Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 6 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 mang đến phụ lục I, II, III được biên soạn chi tiết theo Công văn 5512 có tích hợp năng lực số, lồng ghép QP-AN trình bày dưới dạng file Word rất thuận tiện cho việc chỉnh sửa.
Phụ lục I, II, III Ngữ văn 6 Kết nối tri thức giúp giáo viên xác định rõ mục tiêu, nội dung, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trong từng chủ đề, từng học kỳ. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm kế hoạch môn Mĩ thuật, Địa lí, Lịch sử 6.
Phụ lục I
|
TRƯỜNG THCS…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
(Năm học 2025- 2026)
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Số lớp: 4; Số học sinh: 160
2. Tình hình đội ngũ: Sốgiáo viên 08; Trình độ đào tạo:Đại học: 08; Trên đại học: 0
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 06; Khá: 02; Đạt:0; Chưa đạt:0
3. Thiết bị dạy học:
|
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
Ti vi, máy tính, Tranh ảnh, phiếu học tập, bảng phụ, giấy Ao, A4… |
1 |
Bài 1: Tôi và các bạn |
|
|
Bài 2: Gõ cửa trái tim |
||||
|
Bài 3: Yêu thương và chia sẻ |
||||
|
Bài 4: Quê hương yêu dấu |
||||
|
Bài 5: Những nẻo đường xứ sở |
||||
|
Bài 6: Chuyện kể về những người anh hùng |
||||
|
Bài 7: Thế giới cổ tích |
||||
|
Bài 8: Khác biệt và gần gũi |
||||
|
Bài 9: Trái đất- ngôi nhà chung |
||||
|
Bài 10: Cuốn sách tôi yêu |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1 |
Tổ Khoa học xã hội |
1 |
Bài 10: Cuốn sách tôi yêu (Phần Nói và nghe:Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc) |
|
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1. Phân phối chương trình
|
STT |
Tiết theo PPCT |
Chủ đề/Bài học
(1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt
(3) |
|
1 |
1 - 13 |
BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN |
13 |
1. Năng lực: Văn học, ngôn ngữ - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện,nhân vật, lời người kể chuyện,lời nhân vật). - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. - Viết được một bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết văn bản bảo đảm các bước. - Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 2. Phẩm chất: Giáo dục bồi dưỡng lòng nhân ái, chan hòa, khiêm tốn, trân trọng tình bạn, tôn trong sự khác biệt. |
|
2 |
14 - 25 |
BÀI 2. GÕ CỬA TRÁI TIM |
12
|
1. Năng lực: Văn học, ngôn ngữ - Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; Nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Nhận biết được ẩn dụ và hiểu được tác dụng của ẩn dụ. - Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả. - Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống xã hội. 2. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng nhân ái, yêu gia đình, yêu vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống. 3. Tích hợp: Tích hợp khung năng lực số: 1.1: Năng lực khai thác dữ liệu và thông tin: - Học sinh tự thực hiện tìm kiếm thông tin về tác giả Tago trong bài Mây và sóng. 2.1. Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Học sinh sử dụng công cụ và công nghệ số để làm việc nhóm, chia sẻ thông tin về tác giả Tago trong bài Mây và sóng. |
|
3 |
26 - 41 |
BÀI 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ + ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
|
16 |
1. Năng lực: Văn học, ngôn ngữ - Nhận biết được người kể chuyên ngôi thứ ba, nhận biết được sự giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. - Nêu được bài học về cách nghĩ và ứng xử của cá nhân do văn bản đọc gợi ra. - Nhận biết được cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và hiểu được tác dụng của việc dùng các kiểu cụm từ này để mở rộng thành phần chính của câu. - Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. - Biết nói về một trải nghiệm đáng nhớ. * Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I: - Ôn tập kiến thức cơ bản về các chủ đề 1,2 đã học . - Bài kiểm tra học sinh đọc ngữ liệu xác định được phương thức biểu đạt, biện pháp tu từ, tác dụng trong câu văn, câu thơ đó. - Nêu được nội dung ý nghĩa của ngữ liệu - Viết được đoạn văn về chủ đề . - Hoàn thành bài văn kể chuyện về trải nghiệm trong cuộc sống . 2. Phẩm chất: Giáo dục HS biết đồng cảm và giúp đỡ những người thiệt thòi, bất hạnh. |
|
4 |
42 - 54 |
BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU
|
13 |
1. Năng lực: Văn học, ngôn ngữ - Nhận biết được số tiếng số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát; bước đầu nhận xét được nét độc đáo của một bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận biết được từ đồng âm, từ đa nghĩa; nhận biết được hoán dụ và hiểu được tác dụng của hoán dụ. - Bước đầu biết làm thơ lục bát và viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc xong một bài thơ lục bát. - Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống. 2. Phẩm chất: Giáo dục HS trân trọng, tự hào về các giá trị văn hóa truyền thống và vẻ đẹp của quê hương đất nước. 3. Tích hợp: Tích hợp GDQP và an ninh: Giáo dục lòng tự hào, tự tôn dân tộc và sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc trong đấu tranh ngoại xâm. |
|
5
|
55 - 72 |
BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ, ĐỌC MỞ RỘNG + ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
|
18
|
1. Năng lực: Văn học, ngôn ngữ - Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện, ngôi thứ nhất của du kí. - Hiểu được công dụng của dấu ngoặc kép (đánh dấu một từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt) - Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt. - Chia sẻ một trải nghiệm nơi em sống hoặc từng đến. - Đọc mở rộng thêm một số tác phẩm kí tiêu biểu. Trao đổi với các bạn về tác phẩm hoặc tập sáng tác một tác phẩm. * Ôn tập, kiểm tra cuối học kì I: - Củng cố kiến thức về các thể loại văn bản đọc, kiểu bài viết, nội dung nói và nghe kiến thức về tiếng việt kì 1 -Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài học kì tốt. + Bài kiểm tra học sinh đọc ngữ liệu xác định được phương thức biểu đạt, biện pháp tu từ, tác dụng trong câu văn, câu thơ đó. + Nêu được nội dung ý nghĩa của ngữ liệu + Viết được đoạn văn về chủ đề quê hương yêu dấu. - Hoàn thành bài văn tả cảnh một lễ hội ở địa phương em. - HS nhận ra những điểm ưu điểm, nhược điểm trong bài làm. 2. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp của quê hương xứ sở. 3. Tích hợp: Tích hợp GDQP và an ninh: Giáo dục lòng tự hào, tự tôn dân tộc và sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc. |
....
>> Xem thêm trong file tải!
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
|
TRƯỜNG: TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI
|
CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỮ VĂN, KHỐI LỚP 6
(Năm học 2025 - 2026)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ..................; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chuyên đềlựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Sốgiáo viên:...................; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học:...........; Trên đại học:.............
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt:.............; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập(Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II. Kế hoạch dạy học
1. Khung phân bố số tiết cho các nội dung dạy học(phần bổ sung so với CV 5512 của Sở)
|
Học kì |
Các chủ đề lớn (phần, chương…, có thể chèn thêm nhiều dòng tuỳ theo nội dung của bộ môn) |
Lý thuyết |
Bài tập/luyện tập |
Thực hành |
Ôn tập |
Kiểm tra giữa kì |
Kiểm tra cuối kì |
Khác (tăng thời lượng, tiết trả bài, chữa bài …, có thể kẻ thêm nhiều cột nếu cần) |
Tổng |
|
Học kì I |
BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN |
7 |
4 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
16 |
|
BÀI 2 . GÕ CỬA TRÁI TIM |
6 |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12 |
|
|
BÀI 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ |
6 |
3 |
4 |
0 |
2 |
0 |
0 |
15 |
|
|
BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU |
5 |
3 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12 |
|
|
BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ |
6 |
4 |
3 |
2 |
|
2 |
0 |
17 |
|
|
Tổng học kì I |
30 |
17 |
19 |
2 |
2 |
2 |
0 |
72 |
|
|
Học kì II |
BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG |
6 |
3 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13 |
|
BÀI 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH |
6 |
4 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14 |
|
|
BÀI 8.KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI |
4 |
5 |
4 |
0 |
2 |
0 |
0 |
15 |
|
|
BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG |
6 |
4 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14 |
|
|
BÀI 10.CUỐN SÁCH TÔI YÊU |
6 |
2 |
0 |
2 |
0 |
2 |
0 |
12 |
|
|
Tổng học kì II |
28 |
18 |
16 |
2 |
2 |
2 |
0 |
68 |
|
|
Cả năm |
|
58 |
35 |
35 |
4 |
4 |
4 |
0 |
140 |
2. Phân phối chương trình chi tiết
Cả năm: 35 tuần (140 tiết)
Học kì I: 18 tuần (72 tiết)
Học kì II: 17 tuần (68 tiết)
HỌC KÌ I
|
Tiết thứ |
Bài học |
Tên bài học |
Số tiết |
Yêu cầu cần đạt |
|
1 |
BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN (16 tiết) |
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn |
1 |
1.Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Tình bạn cao đẹp được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ. - Biện pháp tu từ so sánh. 2.Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. - Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước. - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 3.Về phẩm chất: - Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. |
|
2,3 |
Bài học đường đời đầu tiên |
2
|
1. Về kiến thức: - Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài. - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ… - Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. 2.Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. - Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật. - Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn. - Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 3. Về phẩm chất: Nhân ái, khoan dung, tôn trọng sự khác biệt.
|
|
|
Bài học đường đời đầu tiên (tiếp) |
1 Về kiến thức: - Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài. - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ… - Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. 2. Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. - Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật. - Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn. - Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 3.Về phẩm chất: Nhân ái, khoan dung, tôn trọng sự khác biệt. |
|||
|
4 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
1. Kiến thức: - Nhận biết được từ đơn, từ phức, nghĩa của từ, hiểu được tác dụng của từ láy - Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Lời kể là lời của nhân vật. 2. Về năng lực: - Có nâng lực sử dụng ngôn ngữ viết - Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện Rõ ràng, mạch lạc 3. Phẩm chất: Yêu và tự hào về ngôn ngữ |
|
|
5,6
|
Nếu cậu muốn có một người bạn… |
2 |
1. Kiến thức - Nhận biết các yếu tố của truyện đồng thoại( cốt truyện, nhân vật.. - Đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật - Nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: nhân vật. sự việc, tình huống truyện. - Bài học được rút ra từ câu chuyện. 2. Năng lực: -Đọc hiểu, đọc cảm nhận, đọc phân tích, giải quyết vấn đề. - Hiểu được yếu tố của truyện đồng thoại( cốt truyện, nhân vật.. - Nhận biết đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật - Nhận biết từ đơn, từ phức, nghĩa của từ.. - Cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: nhân vật. sự việc, tình huống truyện. 3. Phẩm chất: yêu thương, chia sẻ, cảm thông |
|
|
Nếu cậu muốn có một người bạn… (tiếp) |
1. Kiến thức - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động ngôn ngữ, ý nghĩa của nhân vật. - Đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật - Nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: nhân vật. sự việc, tình huống truyện. - Bài học được rút ra từ câu chuyện. 2. Năng lực: -Đọc hiểu, đọc cảm nhận, đọc phân tích, giải quyết vấn đề. - Hiểu được yếu tố của truyện đồng thoại( cốt truyện, nhân vật.. - Nhận biết đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật - Nhận biết từ đơn, từ phức, nghĩa của từ.. - Cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: nhân vật. sự việc, tình huống truyện. 3. Phẩm chất: yêu thương, chia sẻ, cảm thông
|
|||
|
7 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
2. Kiến thức: - Nhận biết được từ đơn, từ phức, nghĩa của từ, hiểu được tác dụng của từ láy - Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Lời kể là lời của nhân vật. 2. Về năng lực: - Có nâng lực sử dụng ngôn ngữ viết - Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện Rõ ràng, mạch lạc 3. Phẩm chất: Yêu và tự hào về ngôn ngữ
|
|
|
8,9 |
Bắt nạt |
2 |
1. Kiến thức: - Nhận biết sự khác nhau giữa thể loại truyện và thơ; đặc điểm cảu thơ: thể thơ, bố cục, chủ đề - Nhận biết và phân tích được giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của bài thơ. 2. Năng lực: - Nhận biết được sự khác biệt giữa thể loại truyện và thơ, đặc điểm của thơ: bố cục, thể thơ, chủ đề. - Nhận biết và phân tích giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của bài thơ -Hiểu và có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt 3. Phẩm chất: Tự học, ý thức tốt trong cuộc sống. |
|
|
Bắt nạt (tiếp) |
1. Kiến thức: - Hiểu vàc có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt. - Xây dựng môi trường học đường tôn trọng, lành mạnh, an toàn và hạnh phúc. 2. Năng lực: - Nhận biết được sự khác biệt giữa thể loại truyện và thơ, đặc điểm của thơ: bố cục, thể thơ, chủ đề. - Nhận biết và phân tích giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của bài thơ -Hiểu và có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt 3. Phẩm chất: Tự học, ý thức tốt trong cuộc sống. |
|||
|
10,11 12 |
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em |
3
|
1. Kiến thức: Nhận biết được yêu cầu đối với bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. 2. Năng lực: - Xây dựng được dàn ý về câu chuyện về một trải nghiệm - Viết được bài văn tự sự kể về 1 trải nghiệm của bản thân - Bài văn có bố cục rõ ràng, chặt chẽ, văn phong trong sáng. - Trình bày được một câu chuyện trải nghiệm đáng nhớ của bản thân 3. Thái độ: trung thực, chân thành.
|
|
|
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp) |
1. Kiến thức: Xây dựng được dàn ý đối với bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. 2. Năng lực: - Xây dựng được dàn ý về câu chuyện về một trải nghiệm - Viết được bài văn tự sự kể về 1 trải nghiệm của bản thân - Bài văn có bố cục rõ ràng, chặt chẽ, văn phong trong sáng. - Trình bày được một câu chuyện trải nghiệm đáng nhớ của bản thân 3. Thái độ: trung thực, chân thành.
|
|||
|
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp) |
1. Kiến thức: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết văn bản đảm bảo các bước. 2. Năng lực: - Xây dựng được dàn ý về câu chuyện về một trải nghiệm - Viết được bài văn tự sự kể về 1 trải nghiệm của bản thân - Bài văn có bố cục rõ ràng, chặt chẽ, văn phong trong sáng. - Trình bày được một câu chuyện trải nghiệm đáng nhớ của bản thân 3. Thái độ: trung thực, chân thành.
|
|||
|
13,14 |
Thực hành: Kể lại một trải nghiệm của em |
2 |
1.Kiến thức: -Yêu cầu đối với kiểu bài kể lại một trải nghiệm: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Câu chuyện kể trải nghiệm của bản thân 2.Năng lực - Biết cách sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Biết kể câu chuyện trải nghiệm của bản thân 3. Phẩm chất: Trung thực, chân thành |
|
|
Thực hành: Kể lại một trải nghiệm của em (tiếp) |
1.Kiến thức: -Yêu cầu đối với kiểu bài kể lại một trải nghiệm: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Câu chuyện kể trải nghiệm của bản thân 2.Năng lực - Biết cách sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Biết kể câu chuyện trải nghiệm của bản thân 3. Phẩm chất: Trung thực, chân thành |
|||
|
15,16
|
Củng cố, mở rộng thực hành đọc |
2 |
1. Kiến thức - HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong các bài 1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại. - Yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật) 2. Năng lực - Trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong các bài 1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại. - Nêu được nội dung cơ bản của VB vừa đọc; trình bày được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v... - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản đọc mở rộng - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản đọc mở rộng - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề; 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp - Trách nhiệm: có trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.. |
|
|
17 |
BÀI 2. GÕ CỬA TRÁI TIM (12 tiết) |
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
|
1 |
1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (thơ), đặc điểm của thơ - Tình cảm gia đình, tình yêu thương trẻ thơ thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Biện pháp tu từ Ẩn dụ, so sánh, nhân hóa, điệp ngữ - Dấu câu 2. Năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của thơ ( thể thơ ( số tiếng), ngắt nhịp, vần, biện pháp tu từ…) - Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thơ, nhân vật trữ tình, tình cảm cảm xúc thông điệp trong bài thơ. - Nhận biết được phép tu từ so sánh, nhân hóa, điệp ngữ, ẩn dụ, các dấu câu, hiểu được tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ đó và dấu câu trong văn bản - Viết được bài văn, đoạn văn về cảm xúc về một đoạn thơ, bài thơ có sử dụng yếu tố miêu tả và tự sự, biết viết VB đảm bảo các bước. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, sẻ chia, cảm nhận được những giá trị nhân bản của tình yêu thương, có ý thức vun đắp hạnh phúc gia đình. |
|
18,19
|
Chuyện cổ tích về loài người
|
2 |
1. Kiến thức - Chủ đề của bài thơ; - Số tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong bài, vần của bài thơ Chuyện cổ tích về loài người; - Những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng của thể loại thơ: thể thơ; ngôn ngữ trong thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố miêu tả, tự sự trong thơ, v.v… - Sự độc đáo của bài thơ thể hiện qua yếu tố tự sự mang màu sắc cổ tích suy nguyên, những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ độc đáo. 2. Năng lực - Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi chảy, hiểu đúng văn bản thuộc thể loại thơ, viết được đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ trong văn bản - Năng lực văn học: Tiếp nhận, giải mã cái hay cái đẹp trong văn bản, nhận xét, đánh giá đặc sắc về hình thức nghệ thuật, tiếp nhận đúng sáng tạo thông điệp về nội dung. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chuyện cổ tích về loài người; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Chuyện cổ tích về loài người; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi chảy, hiểu đúng văn bản thuộc thể loại thơ, viết được đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ trong văn bản - Năng lực văn học: Tiếp nhận, giải mã cái hay cái đẹp trong văn bản, nhận xét, đánh giá đặc sắc về hình thức nghệ thuật, tiếp nhận đúng sáng tạo thông điệp về nội dung. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển ở HS những phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, trân trọng tình cảm gia đình, trách nhiệm với những người thân yêu trong gia đình. |
|
|
|
||||
|
Chuyện cổ tích về loài người (tiếp) |
1. Kiến thức - Chủ đề của bài thơ; - Số tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong bài, vần của bài thơ Chuyện cổ tích về loài người; - Những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng của thể loại thơ: thể thơ; ngôn ngữ trong thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố miêu tả, tự sự trong thơ, v.v… - Sự độc đáo của bài thơ thể hiện qua yếu tố tự sự mang màu sắc cổ tích suy nguyên, những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ độc đáo. 2. Năng lực - Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi chảy, hiểu đúng văn bản thuộc thể loại thơ, viết được đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ trong văn bản - Năng lực văn học: Tiếp nhận, giải mã cái hay cái đẹp trong văn bản, nhận xét, đánh giá đặc sắc về hình thức nghệ thuật, tiếp nhận đúng sáng tạo thông điệp về nội dung. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chuyện cổ tích về loài người; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Chuyện cổ tích về loài người; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi chảy, hiểu đúng văn bản thuộc thể loại thơ, viết được đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ trong văn bản - Năng lực văn học: Tiếp nhận, giải mã cái hay cái đẹp trong văn bản, nhận xét, đánh giá đặc sắc về hình thức nghệ thuật, tiếp nhận đúng sáng tạo thông điệp về nội dung. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển ở HS những phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, trân trọng tình cảm gia đình, trách nhiệm với những người thân yêu trong gia đình. |
|||
|
20 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
1. Kiến thức - Nét đặc trưng của ngôn ngữ trong tác phẩm thơ; - Một số phép tu từ từ vựng (so sánh, nhân hóa, điệp ngữ). 2. Năng lực - Nhận biết và cảm nhận một số nét đặc trưng của ngôn ngữ trong tác phẩm thơ; - Xác định và phân tích hiệu quả một số phép tu từ từ vựng (so sánh, nhân hóa, điệp ngữ). - Năng lực nhận diện và phân tích các phép tu từ từ vựng so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. 3. Phẩm chất - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. - Có tình yêu và niềm tự hào về ngôn ngữ mẹ đẻ. |
|
|
21 |
Mây và sóng |
1 |
1 .Kiến thức: - Đặc điểm một bài thơ văn xuôi: không quy định số lượng tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong bài, cũng như không yêu cầu có vần, nhịp. - Tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. -Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về cuộc đối thoại tưởng tượng của em với những người sống trên “mây và sóng”. -Trí tưởng tượng bay bổng của tác giả. 2. Năng lực - Nhận biết được đặc điểm một bài thơ văn xuôi: không quy định số lượng tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong bài, cũng như không yêu cầu có vần, nhịp. - Nhận biết và nêu được tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Hiểu được tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về cuộc đối thoại tưởng tượng của em với những người sống trên “mây và sóng”. - Nắm được những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác giả - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Mây và sóng. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Mây và sóng. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề…. 3. Phẩm chất: - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, yêu gia đình, hiểu và trân trọng tình mẫu tử thiêng liêng, yêu vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống. |
|
|
22 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
1. Kiến thức: - Tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong các ví dụ cụ thể; - Biện pháp tu từ điệp ngữ, công dụng của dấu ngoặc kép (đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp), đại từ nhân xưng đã được học ở Tiểu học thông qua một số bài tập nhận diện và phân tích. 2. Năng lực - Nhận biết và nêu được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong các ví dụ cụ thể; - Ôn tập, củng cố lại kiến thức về biện pháp tu từ điệp ngữ, công dụng của dấu ngoặc kép (đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp), đại từ nhân xưng đã được học ở Tiểu học thông qua một số bài tập nhận diện và phân tích. - Nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ ẩn dụ, điệp ngữ. - Phân tích được công dụng của dấu ngoặc kép, đại từ nhân xưng. 3. Phẩm chất - Có ý thức vận dụng kiến thức tiếng Việt vào giao tiếp và tạo lập văn bản |
|
|
23,24 |
Bức tranh của em gái tôi |
2 |
1. Kiến thức: - Người kể chuyện ngôi thứ nhất đã được học ở bài 1. Tôi và các bạn; - Ngợi ca về tình cảm gia đình, tình anh em trong cuộc sống. -Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật 2. Năng lực - Củng cố kiến thức về người kể chuyện ngôi thứ nhất đã được học ở bài 1. Tôi và các bạn; - Cảm nhận và biết trân trọng tình cảm gia đình. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bức tranh của em gái tôi; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bức tranh của em gái tôi; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:Nhân ái, yêu thương gia đình, cuộc sống. |
|
|
Bức tranh của em gái tôi (tiếp) |
1. Kiến thức: - Người kể chuyện ngôi thứ nhất đã được học ở bài 1. Tôi và các bạn; - Ngợi ca về tình cảm gia đình, tình anh em trong cuộc sống. -Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật 2. Năng lực - Củng cố kiến thức về người kể chuyện ngôi thứ nhất đã được học ở bài 1. Tôi và các bạn; - Cảm nhận và biết trân trọng tình cảm gia đình. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bức tranh của em gái tôi; - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bức tranh của em gái tôi; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bức tranh của em gái tôi; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:: Nhân ái, yêu thương gia đình, cuộc sống. |
|||
|
25,26
|
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả |
2
|
1.Kiến thức: Nhận biết được yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của bản thân về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả. 2. Năng lực - HS biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập ý; viết đoạn văn; chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. - HS viết được đoạn văn nêu cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả, đảm bảo bố cục và số lượng câu đúng quy định. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - Nhận biết được yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của bản thân về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả.
|
|
|
1.Kiến thức: Xây dựng được dàn ý đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của bản thân về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả. 2. Năng lực - HS biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập ý; viết đoạn văn; chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. - HS viết được đoạn văn nêu cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả, đảm bảo bố cục và số lượng câu đúng quy định. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - Nhận biết được yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của bản thân về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả.
|
||||
|
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả |
||||
|
27
|
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình |
1 |
1. Kiến thức: - Trình bày được một vấn đề trong đời sống gia đình sao cho hấp dẫn và thuyết phục, biết lắng nghe các ý kiến nhận xét, phản hồi từ phía người nghe; - Ý tưởng của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đề được trình bày. 2. Năng lực - Biết cách trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình sao cho hấp dẫn và thuyết phục, biết lắng nghe các ý kiến nhận xét, phản hồi từ phía người nghe; - Biết chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý tưởng của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đề được trình bày - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập |
|
|
28 |
Củng cố, mở rộng |
1 |
1. Kiến thức - HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong các bài 1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại. - Yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật) 2. Năng lực - HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong các bài 1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại. - HS nêu được nội dung cơ bản của VB vừa đọc; trình bày được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v... - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản đọc mở rộng - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản đọc mở rộng - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề; 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp - Trách nhiệm: có trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. |
|
|
29 |
BÀI 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ (13 tiết)
KIỂM TRA GIỮA HKI (2 tiết)
|
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn |
1 |
1. Kiến thức: - Yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất. 2. Năng lực - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất. - Nhận biết, phân tích một số yếu tố của truyện đồng thoại và người kể chuyện ngôi thứ nhất. 3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học. |
|
30,31 |
Cô bé bán diêm (tiếp) |
2 |
1.Kiến thức - Ngôi kể thứ 3. - Khát khao tình yêu thương con người - Sự thờ ơ, ghẻ lạnh của xã hội. 2. Năng lực: a. Năng lực chung - Năng lực tự học các tác phẩm truyện. + Có tinh thần đấu tranh với những quan điểm sống thiếu lành mạnh, trái đạo lý. b. Năng lực chuyên biệt: - Hiểu được ngôi kể, cách kể, thứ tự kể trong truyện - Nắm được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của truyện -Hình thành, phát triển năng lực đọc hiểu tác phẩm truyện - Năng lực đọc hiểu tác phẩm truyện. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cô bé bán diêm. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giá trị về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:Yêu thương, chia sẻ, biết giúp đỡ và có thái độ, cách cư xử với người khuyết tật, những người có hoàn cảnh kém may mắn trong xã hội
|
|
|
Cô bé bán diêm (tiếp)
|
1.Kiến thức - Ngôi kể thứ 3. - Khát khao tình yêu thương con người - Sự thờ ơ, ghẻ lạnh của xã hội. 2. Năng lực: a. Năng lực chung - Năng lực tự học các tác phẩm truyện. + Có tinh thần đấu tranh với những quan điểm sống thiếu lành mạnh, trái đạo lý. b. Năng lực chuyên biệt: - Hiểu được ngôi kể, cách kể, thứ tự kể trong truyện - Nắm được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của truyện -Hình thành, phát triển năng lực đọc hiểu tác phẩm truyện - Năng lực đọc hiểu tác phẩm truyện. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cô bé bán diêm. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giá trị về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:Yêu thương, chia sẻ, biết giúp đỡ và có thái độ, cách cư xử với người khuyết tật, những người có hoàn cảnh kém may mắn trong xã hội
|
|||
|
32
|
Thực hành tiếng Việt |
1 |
1. Kiến thức: - Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ - Nhận biết được cụm danh từ - Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ 2. Năng lực - Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; - Nhận biết được cụm danh từ; - Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ. - Năng lực nhật biết và phân tích tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; nhận biết và phân tích được cụm danh từ; - Năng lực mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ. 3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản |
|
|
33,34 |
Gió lạnh đầu mùa |
2 |
1. Kiến thức: - Ngôi thứ ba; cốt truyện; nhận biết và phân tích được một số chi tiết miêu tả cử chỉ, hành động, suy nghĩ,... của nhân vật Sơn. Từ đó hiểu đặc điểm nhân vật và nội dung của truyện; - Đặc điểm giống nhau và khác nhau của hai nhân vật: cô bé bán diêm và bé Hiên; -Ý nghĩa của tình yêu thương, biết quan tâm, chia sẻ với mọi người. 2. Năng lực - Xác định được người kể chuyện ngôi thứ ba; nắm được cốt truyện; nhận biết và phân tích được một số chi tiết miêu tả cử chỉ, hành động, suy nghĩ,... của nhân vật Sơn. Từ đó hiểu đặc điểm nhân vật và nội dung của truyện; - Nêu được một số điểm giống nhau và khác nhau của hai nhân vật: cô bé bán diêm và bé Hiên; - Nhận xét, đánh giá hành động của hai chị em Sơn và cách ứng xử của mẹ Hiên, mẹ Sơn, nhận thức được ý nghĩa của tình yêu thương, biết quan tâm, chia sẻ với mọi người. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Gió lạnh đầu mùa; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Gió lạnh đầu mùa; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản; - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề; 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp - Trung thực: làm bài tập nghiêm túc, báo cáo đúng kết quả học tập - Trách nhiệm: có trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. - Nhân ái: Nhận thức được ý nghĩa của tình yêu thương; biết quan tâm, chia sẻ với mọi người |
|
|
Gió lạnh đầu mùa (tiếp) |
1. Kiến thức: - Ngôi thứ ba; cốt truyện; nhận biết và phân tích được một số chi tiết miêu tả cử chỉ, hành động, suy nghĩ,... của nhân vật Sơn. Từ đó hiểu đặc điểm nhân vật và nội dung của truyện; - Đặc điểm giống nhau và khác nhau của hai nhân vật: cô bé bán diêm và bé Hiên; -Ý nghĩa của tình yêu thương, biết quan tâm, chia sẻ với mọi người. 2. Năng lực - Xác định được người kể chuyện ngôi thứ ba; nắm được cốt truyện; nhận biết và phân tích được một số chi tiết miêu tả cử chỉ, hành động, suy nghĩ,... của nhân vật Sơn. Từ đó hiểu đặc điểm nhân vật và nội dung của truyện; - Nêu được một số điểm giống nhau và khác nhau của hai nhân vật: cô bé bán diêm và bé Hiên; - Nhận xét, đánh giá hành động của hai chị em Sơn và cách ứng xử của mẹ Hiên, mẹ Sơn, nhận thức được ý nghĩa của tình yêu thương, biết quan tâm, chia sẻ với mọi người. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Gió lạnh đầu mùa; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Gió lạnh đầu mùa; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản; - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề; 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp - Trung thực: làm bài tập nghiêm túc, báo cáo đúng kết quả học tập - Trách nhiệm: có trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. - Nhân ái: Nhận thức được ý nghĩa của tình yêu thương; biết quan tâm, chia sẻ với mọi người
|
|||
|
35 |
Kiểm tra giữa học kì 1 |
2 |
1. Kiến thức: -Bài kiểm tra giữa kỳ I có hai phần: Phần đọc hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã học.. Phần làm văn biết viết một bài văn tự sự có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2.Năng lực: -Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác -HS biết nắm được bài kiểm tra giữa kỳ I có hai phần: Phần đọc hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã học.. Phần làm văn biết viết một bài văn tự sự có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy - Rèn kỹ năng sáng tạo khi làm bài. 3. Thái độ: làm bài nghiêm túc, đúng giờ |
|
|
36 |
Kiểm tra giữa học kì 1 |
|||
|
37 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
1. Kiến thức: - Nhận biết được cụm động từ - Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ - Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm động từ và cụm tính từ 2. Năng lực - Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; - Nhận biết được cụm ĐT,TT - Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng ĐT,TT - Năng lực nhật biết và phân tích tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; nhận biết và phân tích được cụm ĐT,TT; - Năng lực mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm DT,TT 3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản |
|
|
38 |
Con chào mào |
1 |
1. Kiến thức: - Thể thơ ,ngôn ngữ thơ, hình ảnh thơ, các biện pháp tu từ trong bài thơ - Nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của bài thơ. 2. Năng lực: - Hiểu được thể thơ ,ngôn ngữ thơ, hình ảnh thơ, các biện pháp tu từ trong bài thơ - Nắm được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của bài thơ. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Con chào mào; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Con chào mào; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản; - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề; 3. Phẩm chất:Yêu thương, chia sẻ không chỉ là tình cảm đẹp đẽ, quý giá giữa con người với con người mà còn là tình yêu, sự trân trọng cái đẹp, ý thức bảo vệ thiên nhiên,... của con người |
|
|
39 |
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em |
1 |
1. Kiến thức: - Kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể; - Bài văn tự sự (tiếp nối bài 1). 2. Năng lực - HS viết được bài văn kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể; - HS tiếp tục rèn luyện và phát triển kỹ năng viết bài văn tự sự (tiếp nối bài 1). - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập |
|
|
40,41 |
Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em |
2 |
1. Kiến thức: - Kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể; - Bài văn tự sự (tiếp nối bài 1). 2. Năng lực - HS viết được bài văn kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể; - HS tiếp tục rèn luyện và phát triển kỹ năng viết bài văn tự sự (tiếp nối bài 1). - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập |
|
|
Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp) |
1. Kiến thức: - Kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể; - Bài văn tự sự (tiếp nối bài 1). 2. Năng lực - HS viết được bài văn kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể; - HS tiếp tục rèn luyện và phát triển kỹ năng viết bài văn tự sự (tiếp nối bài 1). - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập |
|||
|
42 |
Nói và nghe: Kể về một trải nghiệm của em |
1 |
1.Kiến thức: Kể một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân (tiếp nối bài 1. Tôi và các bạn). 2. Năng lực - HS tiếp tục rèn luyện, phát triển kỹ năng nói và nghe về một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân (tiếp nối bài 1. Tôi và các bạn). - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 3. Phẩm chất:Ý thức tự giác, tích cực trong học tập |
|
|
Củng cố, mở rộng |
1 |
1. Kiến thức - HS , trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong các bài 1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại. - HS nêu được nội dung cơ bản của VB vừa đọc; trình bày được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v... 2. Năng lực - HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong các bài 1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại. - HS nêu được nội dung cơ bản của VB vừa đọc; trình bày được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v... - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản đọc mở rộng - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản đọc mở rộng - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề; 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp- - Trách nhiệm: có trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. |
||
|
43 |
||||
|
44 |
BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU (12 tiết)
|
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn |
1 |
1. Kiến thức - Tri thức ngữ văn về thơ lục bát, lục bát biến thể, các phương tiện tu từ: từ đồng âm, từ đa nghĩa; hoán dụ và hiểu tác dụng của việc sử dụng hoán dụ. - Tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp thiên nhiên hay vẻ đẹp tinh thần mà các tác giả thể hiện qua ngôn ngữ của 3 văn bản: Chùm ca dao về quê hương đất nước; chuyện cổ nước mình; cây tre Việt Nam. - Tập viết, làm thơ lục bát, viết cảm nhận một bài thơ lục bát. - Học sinh chia sẻ suy nghĩ của mình về các vấn đề liên quan chủ đề đã học. 2. Năng lực: - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát; bước đầu nhận xét được nét độc đáo của một bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. - Nhận biết được từ đồng âm, từ đa nghĩa; nhận biết được hoán dụ và hiểu tác dụng của việc sử dụng hoán dụ. - Bước đầu biết làm bài thơ lục bát và viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ lục bát. - Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống. 3. Phẩm chất: - Trân trọng, tự hào về các giá trị văn hoá truyền thống và vẻ đẹp của quê hương, đất nước. |
|
45 |
Chùm ca dao về quê hương, đất nước |
1 |
1. Kiến thức: -Đặc điểm cơ bản của thơ lục bát thể hiện qua các bài ca dao: số dòng, số tiếng, vần, nhịp của mỗi bài. - Nét độc đáo của từng bài ca dao nói riêng và chùm ca dao nói chung thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền khác nhau mà tác giả dân gian thể hiện qua ngôn ngữ VB. 2. Năng lực - Nắm những đặc điểm cơ bản của thơ lục bát thể hiện qua các bài ca dao: số dòng, số tiếng, vần, nhịp của mỗi bài. - HS nhận xét, đánh giá được nét độc đáo của từng bài ca dao nói riêng và chùm ca dao nói chung thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền khác nhau mà tác giả dân gian thể hiện qua ngôn ngữ VB. - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát - HS biết nhận xét, đánh giá được nét độc đáo của từng bài ca dao nói riêng và chùm ca dao nói chung thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - HS cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền khác nhau mà tác giả dân gian thể hiện qua ngôn ngữ VB. 3. Phẩm chất: Trân trọng, tự hào về các giá trị văn hoá truyền thống và vẻ đẹp của quê hương, đất nước
|
|
|
46 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
1. Kiến thức - Các yêu cầu, bài tập của phần thực hành tiếng Việt; - Phân biệt rõ từ đồng âm, từ đa nghĩa, cách dùng một số từ đồng âm, từ đa nghĩa thường gặp trong các ngữ cảnh quen thuộc và điển hình. 2. Năng lực - HS thực hiện, giải quyết các yêu cầu, bài tập của phần thực hành tiếng Việt; - HS hiểu và phân biệt rõ từ đồng âm, từ đa nghĩa, cách dùng một số từ đồng âm, từ đa nghĩa thường gặp trong các ngữ cảnh quen thuộc và điển hình. - Năng lực nhận diện và phân biệt các từ đồng âm, từ đa nghĩa, cách dùng một số từ đồng âm, từ đa nghĩa thường gặp trong các ngữ cảnh quen thuộc và điển hình. 3. Phẩm chất: Yêu tiếng việt, thích và sử dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản
|
|
|
47 |
Chuyện cổ nước mình |
1 |
1. Kiến thức - Những đặc điểm cơ bản của thể thơ lục bát thể hiện qua bài thơ. - Nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu đối với những câu chuyện cổ. 2. Năng lực - HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản của thể thơ lục bát thể hiện qua bài thơ. - HS nhận xét, đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - HS cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu đối với những câu chuyện cổ - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chuyện cổ nước mình. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Chuyện cổ nước mình. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:yêu quê hương, đất nước, tự hào về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc |
|
|
48,49 |
Cây tre Việt Nam |
2 |
1. Kiến thức - Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam. - Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc. - HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu; cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ,.. . Nhận ra PTBĐ chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. 2. Năng lực - Cảm nhận được hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam. - Hiểu được đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc. - HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu; cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ,.. . Nhận ra PTBĐ chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cây tre Việt Nam. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cây tre Việt Nam. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Tình yêu, niềm tự hào |
|
|
Cây tre Việt Nam (tiếp) |
1. Kiến thức - Tiếp tục cảm nhận về hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam. - Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc. - HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu; cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ,.. . Nhận ra PTBĐ chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. 2. Năng lực - Cảm nhận được hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam. - Hiểu được đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc. - HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu; cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ,.. . Nhận ra PTBĐ chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cây tre Việt Nam. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cây tre Việt Nam. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Tình yêu, niềm tự hào đối với quê hương đất nước, với biểu tượng cây tre của dân tộc Việt Nam |
|||
|
50 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
1. Kiến thức - Đề tài và vận dụng những hiểu biết về thể thơ để tập làm một bài thơ lục bát; - Bài văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát; - HS yêu thích và bước đầu có ý thức tìm hiểu thơ văn. 2. Năng lực - HS lựa chọn đề tài và vận dụng những hiểu biết về thể thơ để tập làm một bài thơ lục bát; - HS viết được bài văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát; - HS yêu thích và bước đầu có ý thức tìm hiểu thơ văn. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất - Giáo dục tình cảm yêu mến thơ ca, tự hào về ngôn ngữ phong phú của đất nước. - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. Tự lập, tự tin, tự chủ ; giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.. |
|
|
51 |
Tập làm một bài thơ lục bát
|
1 |
1.Kiến thức: - Tình cảm của con người với quê hương. Lòng tự hào về cảnh sắc, truyền thống văn hóa của nơi mình sinh ra và lớn lên. 2.Năng lực: - HS biết trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người với quê hương. Lòng tự hào về cảnh sắc, truyền thống văn hóa của nơi mình sinh ra và lớn lên. - Tự tìm hiểu về yêu cầu của các bài văn được học, sử dụng ngôn ngữ để chia sẻ tình cảm về quê hương; Năng lực sáng tạo, cách viết mới, ngôn từ độc đáo, mới lạ. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - Nhân ái: Học sinh biết tôn trọng, yêu thương và tự hào về con người và cảnh sắc quê hương. - Trách nhiệm: trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với quê hương, để thành người công dân có ích. |
|
|
52,53
|
|
Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát |
2 |
1. Kiến thức - Biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này; - Ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 2. Năng lực - HS nhận biết được biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này; - HS hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng - Năng lực nhận diện và phân tích biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này; - Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 3. Phẩm chất - Yêu tiếng Việt. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. |
|
Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát (tiếp) |
1. Kiến thức - Biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này; - Ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 2. Năng lực - HS nhận biết được biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này; - HS hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng - Năng lực nhận diện và phân tích biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này; - Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 3. Phẩm chất - Yêu tiếng Việt. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. |
|||
|
54 |
Nói và nghe: Trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người với quê hương |
1 |
1. Kiến thức - Biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này; - Ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 2. Năng lực - HS nhận biết được biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này; - HS hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng - Năng lực nhận diện và phân tích biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này; - Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 3. Phẩm chất - Yêu tiếng Việt. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. |
|
|
55 |
Củng cố, mở rộng Trả bài kiểm tra giữa kì |
1 |
1. Kiến thức: - Tìm đọc các bài cùng thể loại. - Nội dung cơ bản của VB vừa đọc;yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật), đặc điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v... 2. Năng lực - HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong các bài 1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại. - HS nêu được nội dung cơ bản của VB vừa đọc; trình bày được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v... - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản đọc mở rộng - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản đọc mở rộng - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề; 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp - Trách nhiệm: có trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. |
|
|
56 |
BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ (12 tiết)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (4 tiết)
ĐỌC MỞ RỘNG (1 tiết)
|
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn |
1 |
1. Kiến thức - Chủ đề của bài học - Giới thiệu thể loại chinh của VB đọc hiểu (thơ) - Đặc trưng cơ bản của thơ là cảm xúc.ngôn ngữ thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố miêu tả, tự sự trong thơ... - Nhận biết chủ đề của bài học - Giới thiệu được thể loại chinh của VB đọc hiểu (thơ) - Nhận diện được đặc trưng cơ bản của thơ là cảm xúc.ngôn ngữ thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố miêu tả, tự sự trong thơ... - Năng lực văn học: nhận biết, bước đầu nhận xét, phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua hình thức nghệ thuật, tiếp nhận đúng nội dung chủ đề - Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ý kiến các bạn , nắm bắt được thông tin từ phần giới thiệu bài 3. Phẩm chất: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào để đọc- hiểu và phân tích các VB được học. - HS cảm nhận được những giá trị nhân bản của tình yêu thương, có ý thức vun đắp hạnh phúc gia đình. |
|
57,58
|
Cô Tô |
2
|
1. Kiến thức - Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất trong đoạn trích Cô Tô. Cách kể theo trình tự thời gian của đoạn trích (từ ngày thứ tư đến ngày thứ năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả Cô Tô trong trận bão và sau bão); Người kể chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”; các biện pháp tu từ, các chi tiết miêu tả đặc sắc; - Vẻ đẹp của cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp của cảnh Cô Tô: tinh khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp của con người Cô Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc nghiệt của thiên nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất và giữ gìn biển đảo quê hương; -Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối miêu tả và xây dựng hình ảnh… 2. Năng lực - Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất trong đoạn trích Cô Tô. Nhận ra cách kể theo trình tự thời gian của đoạn trích (từ ngày thứ tư đến ngày thứ năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả Cô Tô trong trận bão và sau bão); xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”; nhận biết được các biện pháp tu từ, các chi tiết miêu tả đặc sắc; - Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp của cảnh Cô Tô: tinh khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp của con người Cô Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc nghiệt của thiên nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất và giữ gìn biển đảo quê hương; - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối miêu tả và xây dựng hình ảnh - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cô Tô; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cô Tô; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về đặc sắc nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Yêu mến và tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở
|
|
|
Cô Tô (tiếp) |
1. Kiến thức - Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất trong đoạn trích Cô Tô. Cách kể theo trình tự thời gian của đoạn trích (từ ngày thứ tư đến ngày thứ năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả Cô Tô trong trận bão và sau bão); Người kể chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”; các biện pháp tu từ, các chi tiết miêu tả đặc sắc; - Vẻ đẹp của cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp của cảnh Cô Tô: tinh khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp của con người Cô Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc nghiệt của thiên nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất và giữ gìn biển đảo quê hương; -Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối miêu tả và xây dựng hình ảnh… 2. Năng lực - Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất trong đoạn trích Cô Tô. Nhận ra cách kể theo trình tự thời gian của đoạn trích (từ ngày thứ tư đến ngày thứ năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả Cô Tô trong trận bão và sau bão); xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”; nhận biết được các biện pháp tu từ, các chi tiết miêu tả đặc sắc; - Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp của cảnh Cô Tô: tinh khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp của con người Cô Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc nghiệt của thiên nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất và giữ gìn biển đảo quê hương; - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối miêu tả và xây dựng hình ảnh - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cô Tô; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cô Tô; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về đặc sắc nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Yêu mến và tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở.
|
|||
|
59
|
Thực hành tiếng Việt |
1 |
1. Kiến thức - Biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh; chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong ngữ cảnh; - Viết câu văn, đoạn văn sử dụng các biện pháp tu từ. 2. Năng lực - HS nhận diện được biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh; chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong ngữ cảnh; - HS biết sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong việc viết câu văn, đoạn văn. - Năng lực nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong ngữ cảnh; - Năng lực sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong việc viết câu văn, đoạn văn. 3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản |
|
|
60,61 |
Hang Én
|
2 |
1. Kiến thức: -Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của bài kí Hang Én; - Vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người; - Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,... 2. Năng lực: - HS nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của bài kí Hang Én; - HS nhận biết được vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người; - HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,... - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hang Én. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Hang Én. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề. - HS nhận biết được vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người. - HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,... 3. Phẩm chất: yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở. |
|
|
Hang Én (tiếp) |
1. Kiến thức: -Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của bài kí Hang Én; - Vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người; - Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,... 2. Năng lực: - HS nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của bài kí Hang Én; - HS nhận biết được vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người; - HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,... - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hang Én. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Hang Én. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề. - HS nhận biết được vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người. - HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,... 3. Phẩm chất: yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở. |
|||
|
62
|
Thực hành tiếng Việt |
1 |
1. Kiến thức: - Công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn; - Biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó. 2. Năng lực: a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực chuyên biệt - HS nhận biết được công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn; - HS nhận diện được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó - Năng lực nhận diện và phân tích tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn; - Năng lực nhận diện và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó. 3. Phẩm chất:Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản
|
|
|
63 |
Ôn tập học kì 1 |
|
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tiếng Việt các nội dung về từ loại. Vận dụng kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn cơ bản. 2. Năng lực: - Củng cố được kiến thức về tiếng Việt các nội dung về từ loại. Vận dụng kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn cơ bản. -Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác 3. Phẩm chất:Tự giác, tích cực trong quá trình ôn tập |
|
|
64 |
Ôn tập học kì 1 |
|
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tiếng Việt các nội dung về từ loại. Vận dụng kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn cơ bản. 2. Năng lực: - Củng cố được kiến thức về tiếng Việt các nội dung về từ loại. Vận dụng kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn cơ bản. -Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác 3. Phẩm chất:Tự giác, tích cực trong quá trình ôn tập |
|
|
65 |
Kiểm tra học kì 1 |
|
1. Kiến thức: -Bài kiểm tra giữa kỳ có hai phần: Phần đọc hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã học.. Phần làm văn biết viết một bài văn tự sự có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2. Năng lực: - Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác - Rèn kỹ năng xác định vấn đề. kỹ năng làm bài văn tự sự. 3.Thái độ: làm bài nghiêm túc, đúng giờ |
|
|
66 |
Kiểm tra học kì 1 |
|
1. Kiến thức: -Bài kiểm tra giữa kỳ có hai phần: Phần đọc hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã học.. Phần làm văn biết viết một bài văn tự sự có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2. Năng lực: - Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác - Rèn kỹ năng xác định vấn đề. kỹ năng làm bài văn tự sự. 3.Thái độ: làm bài nghiêm túc, đúng giờ |
|
|
67 |
Cửu Long Giang ta ơi |
1 |
1. Kiến thức: - Công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn; - Biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó. 2. Năng lực: - HS nhận biết được công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn; - HS nhận diện được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó. - Năng lực nhận diện và phân tích tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn; - Năng lực nhận diện và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó. 3. Phẩm chất:Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản |
|
|
|
Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
|
2
|
1. Kiến thức: - Giới thiệu được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én - Tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính) - Tả hoạt động cụ thể của con người. - Sử dụng từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động. - Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt. 2. Năng lực - Viết được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én - Biết cách tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính) - Tả được hoạt động cụ thể của con người. - Sử dụng được từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động. - Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: Ý thức tự chủ, trung thực, trách nhiệm |
|
|
68,69 |
||||
|
Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt (tiếp) |
1. Kiến thức: - Giới thiệu được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én - Tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính) - Tả hoạt động cụ thể của con người. - Sử dụng từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động. - Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt. 2. Năng lực - Viết được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én - Biết cách tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính) - Tả được hoạt động cụ thể của con người. - Sử dụng được từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động. - Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: Ý thức tự chủ, trung thực, trách nhiệm |
|||
|
70 |
Thực hành: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt |
1 |
1. Kiến thức: - Giới thiệu được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én - Tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính) - Tả hoạt động cụ thể của con người. - Sử dụng từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động. - Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt. 2. Năng lực - Viết được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én - Biết cách tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính) - Tả được hoạt động cụ thể của con người. - Sử dụng được từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động. - Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: Ý thức tự chủ, trung thực, trách nhiệm |
|
|
71 |
Nói và nghe: Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến |
1 |
1. Kiến thức: - HS kể và miêu tả được một trải nghiệm của chính mình về khung cảnh hay hoạt động mà mình quan sát hoặc trực tiếp tham gia. - HS biết cách nói và nghe phù hợp: Với tư cách người nói, HS có thể dựa trên bài đã viết, phát triển và làm phong phú hơn cho phần nói, biết phát huy những lợi thế của giao tiếp trực tiếp bằng lời; với tư cách người nghe, HS biết lắng nghe và phản hồi tích cực. 2. Năng lực - Bài học góp phần phát triển năng lực văn học và năng lực ngôn ngữ thông qua quá trình dạy nói và nghe. Một số kiến thức văn học và kiến thức tiếng Việt được tích hợp trong quá trình dạy đọc, viết, nói và nghe. Qua bài học, học sinh biết: -HS kể và miêu tả được một trải nghiệm của chính mình về khung cảnh hay hoạt động mà mình quan sát hoặc trực tiếp tham gia. - Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác. - Biết tham gia và trình bày thảo luận, biết đặt và trả lời câu hỏi… 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu thương quê hương, đất nước, con người,… - Chia sẻ: Biết chia sẻ với mọi người xung quanh về suy nghĩ của mình - Tự hào: Tự hào về vẻ đẹp của quê hương, đất nước, con người,... |
|
|
72 |
Đọc mở rộng |
1 |
1.Kiến thức: Vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kĩ năng để tự đọc những văn bản mới có đặc điểm thể loại và nội dung gần gũi với các văn bản đã học 2. Năng lực - Tìm và đọc tài liệu cùng chủ đề - Năng lực khám phá tri thức khi đọc - Năng lực cảm thụ tri thức văn học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ đọc |
.....
Phụ lục II
KHUNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
|
TRƯỜNG:.........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Năm học 2025 - 2026)
1. Khối lớp: 6 ; Số học sinh:
|
STT |
Chủ đề (1) |
Yêu cầu cần đạt (2) |
Số tiết (3) |
Thời điểm (4) |
Địa điểm (5) |
Chủ trì (6) |
Phối hợp (7) |
Điều kiện thực hiện (8) |
|
1 |
Sinh hoạt tập thể: “Gõ cửa trái tim” (Sân khấu hóa tác phẩm văn học; kể chuyện theo sách, kể chuyện sáng tạo, kể về một trải nghiệm, đóng kịch,….) |
-Về kiến thức: Trang bị thêm tri thức về: Tình bạn, tình thầy trò, tình cảm gia đình,tình yêu quê hương đất nước… -Về năng lực: Hình thành và phát triển: + Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,… + Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ,… -Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,… |
4 |
12 |
Hội trường |
Giáo viên bộ môn Ngữ văn |
GVCN HS
|
- Máy chiếu - Thiết bị sân khấu - Trang phục, phụ kiện,… |
|
2 |
Sinh hoạt tập thể: “Ngôn ngữ địa phương – những điều em biết” (Trò chơi dân gian, hát, đóng kịch, ….) |
-Về kiến thức: Nắm được đặc trưng, đặc điểm ngôn ngữ của các vùng miền. -Về năng lực: Hình thành và phát triển: + Năng lực chung: Thuyết trình, vấn đáp, giao tiếp, tự lực, tự học, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, sáng tạo,… + Năng lực riêng: Ngôn ngữ,thẩm mĩ,… -Về phẩm chất:Yêu mến và tự hào về ngôn ngữ các vùng miền. |
4 |
20 |
Hội trường |
Giáo viên bộ môn Ngữ văn |
GVCN HS
|
- Máy chiếu - Bảng phụ - Thiết bị sân khấu - Trang phục, phụ kiện,…
|
|
3 |
Sinh hoạt tập thể: “Ngày hội kể chuyện theo sách” (Chuyện kể về những người anh hùng; Miền cổ tích trong em; Thế giới vạn vật qua lăng kính của em;….) |
-Về kiến thức: + Nắm chắc các tri thức về các văn bản đã học + Hiểu được các tri thức về sự vật, sự việc, hiện tượng xung quanh. -Về năng lực: + Năng lực chung: Thuyết trình, thuyết minh, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,… + Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ,… -Về phẩm chất: + Giáo dục và phát huy truyền thống yêu nước, niềm tự hào, tự tôn dân tộc. + Yêu quý, trân trọng và bảo vệ vẻ đẹp của quê hương, đất nước, con người Việt Nam. |
4 |
26 |
Hội trường |
Giáo viên bộ môn Ngữ văn |
GVCN HS
|
- Máy chiếu - Thiết bị sân khấu - Trang phục, phụ kiện,… |
(1) Tên chủ đề tham quan, cắm trại, sinh hoạt tập thể, câu lạc bộ, hoạt động phục vụ cộng đồng.
(2) Yêu cầu (mức độ) cần đạt của hoạt động giáo dục đối với các đối tượng tham gia.
(3) Số tiết được sử dụng để thực hiện hoạt động.
(4) Thời điểm thực hiện hoạt động (tuần/tháng/năm).
(5) Địa điểm tổ chức hoạt động (phòng thí nghiệm, thực hành, phòng đa năng, sân chơi, bãi tập, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tạidi sản, tại thực địa...).
(6) Đơn vị, cá nhân chủ trì tổ chức hoạt động.
(7) Đơn vị, cá nhân phối hợp tổ chức hoạt động.
(8) Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, học liệu…
|
TỔ TRƯỞNG |
…., ngày tháng năm 20… HIỆU TRƯỞNG |
PHỤ LỤC III
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
|
TRƯỜNG:................................. TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI Họ và tên giáo viên: ....................
|
CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỮ VĂN LỚP 6
(Năm học 2025 - 2026)
I. Kế hoạch dạy học
1. Khung phân bố số tiết cho các nội dung dạy học (phần bổ sung so với 5512 của Sở)
|
Học kì |
Các chủ đề lớn (phần, chương…, có thể chèn thêm nhiều dòng tuỳ theo nội dung của bộ môn) |
Lý thuyết |
Bài tập/luyện tập |
Thực hành |
Ôn tập |
Kiểm tra giữa kì |
Kiểm tra cuối kì |
Khác (tăng thời lượng, tiết trả bài, chữa bài …, có thể kẻ thêm nhiều cột nếu cần) |
Tổng |
|
Học kì I |
BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN |
7 |
4 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
16 |
|
BÀI 2 . GÕ CỬA TRÁI TIM |
6 |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12 |
|
|
BÀI 3.YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ |
6 |
3 |
4 |
0 |
2 |
0 |
0 |
15 |
|
|
BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU |
5 |
3 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12 |
|
|
BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ |
6 |
4 |
3 |
2 |
|
2 |
0 |
17 |
|
|
Tổng học kì I |
30 |
17 |
19 |
2 |
2 |
2 |
0 |
72 |
|
|
Học kì II |
BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG |
6 |
3 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13 |
|
BÀI 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH |
6 |
4 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14 |
|
|
BÀI 8.KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI |
4 |
5 |
4 |
0 |
2 |
0 |
0 |
15 |
|
|
BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG |
6 |
4 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14 |
|
|
BÀI 10.CUỐN SÁCH TÔI YÊU |
6 |
2 |
0 |
2 |
0 |
2 |
0 |
12 |
|
|
Tổng học kì II |
28 |
18 |
16 |
2 |
2 |
2 |
0 |
68 |
|
|
Cả năm |
|
58 |
35 |
35 |
4 |
4 |
4 |
0 |
140 |
2. Phân phối chương trình
HỌC KÌ I
|
Tiết thứ |
Bài học |
Tên bài học (1) |
Số tiết (2) |
Thời điểm (3) |
Thiết bị dạy học (4) |
Địa điểm dạy học (5) |
|
1 |
BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN (16 tiết) |
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn |
1 |
Tuần 1 |
Máy tính |
Lớp học |
|
2,3 |
Bài học đường đời đầu tiên |
2
|
Tuần 1 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|
|
Bài học đường đời đầu tiên (tiếp) |
Tuần 1 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|||
|
4 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 1 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học
|
|
|
5,6
|
Nếu cậu muốn có một người bạn… |
2 |
|
Máy tính, phiếu học tập |
Lớp học |
|
|
Nếu cậu muốn có một người bạn… (tiếp) |
Tuần 2 |
Máy tính, phiếu học tập |
Lớp học |
|||
|
7 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 2 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|
|
8,9 |
Bắt nạt |
2 |
Tuần 2 |
|
Lớp học |
|
|
Bắt nạt (tiếp) |
Tuần 2,3 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|||
|
10,11 12 |
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em |
3 |
Tuần 3 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
|
|
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp) |
Tuần 3 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
|||
|
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp) |
Tuần 3 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
|||
|
13,14 |
Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em |
2 |
Tuần 4 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
|
|
Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp) |
Tuần 4 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
|||
|
15,16
|
Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm của em |
2 |
Tuần 4 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
|
|
Tuần 4 |
Phiếu học tập |
Lớp học Lớp học |
||||
|
Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm của em |
||||||
|
17 |
BÀI 2. GÕ CỬA TRÁI TIM (12 tiết) |
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
|
1 |
Tuần 5 |
Máy tính |
Lớp học |
|
18,19
|
Chuyện cổ tích về loài người |
2 |
Tuần 5 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học Lớp học |
|
|
Chuyện cổ tích về loài người (tiếp) |
||||||
|
Tuần 5 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
||||
|
20 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 5 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học
|
|
|
21 |
Mây và sóng |
1 |
Tuần 6 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|
|
22 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 6 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|
|
23,24 |
Bức tranh của em gái tôi |
2 |
Tuần 6 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|
|
Bức tranh của em gái tôi (tiếp) |
Tuần 6 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|||
|
25,26
|
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả |
2
|
Tuần 7 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
|
|
Tuần 7 |
Phiếu học tập |
Lớp học Lớp học |
||||
|
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả |
||||||
|
27
|
Thực hành: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả |
1 |
Tuần 7 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
|
|
28 |
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình |
1 |
Tuần 7 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
|
|
29 |
BÀI 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ (12 tiết)
ĐỌC MỞ RỘNG (1 tiết) |
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn |
1 |
Tuần 8 |
Máy tính |
Lớp học |
|
30,31 |
Cô bé bán diêm (tiếp) |
2 |
Tuần 8 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|
|
Cô bé bán diêm (tiếp) |
Tuần 8
|
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|||
|
32 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 8 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học
|
|
|
33,34 |
Gió lạnh đầu mùa |
2 |
Tuần 9 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|
|
Gió lạnh đầu mùa (tiếp) |
Tuần 9 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|||
|
35 |
Kiểm tra giữa học kì 1 |
2 |
Tuần 9 |
Đề KT |
Lớp học |
|
|
36 |
Kiểm tra giữa học kì 1 |
|
Tuần 9 |
Đề KT |
Lớp học |
|
|
37 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 10 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|
|
38 |
Con chào mào |
1 |
Tuần 10 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|
|
39 |
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em
|
1 |
Tuần 10 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
|
|
40,41 |
Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em |
2 |
Tuần 10 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
|
|
Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp) |
Tuần 11 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
|||
|
42
|
Nói và nghe: Kể về một trải nghiệm của em |
1 |
Tuần 11 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
|
|
43 |
Đọc mở rộng |
1 |
Tuần 11 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
|
|
44 |
BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU (12 tiết)
|
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn |
1 |
Tuần 11 |
Máy tính |
Lớp học |
|
45 |
Chùm ca dao về quê hương, đất nước |
1 |
Tuần 12 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|
|
46 |
Thực hành tiếng Việt
|
1 |
Tuần 12 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|
|
47 |
Chuyện cổ nước mình
|
1 |
Tuần 12 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|
|
48,49 |
Cây tre Việt Nam |
2
|
Tuần 12 |
Máy tính, phiếu học tập, |
Lớp học |
|
|
Cây tre Việt Nam (tiếp) |
Tuần 12 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|||
|
50 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 13 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|
|
51 |
Tập làm một bài thơ lục bát |
1 |
Tuần 13 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|
|
52,53
|
Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát |
2 |
Tuần 13 |
Phiếu học tập, |
Lớp học |
|
|
Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát (tiếp) |
Tuần 13 |
Phiếu học tập, |
Lớp học |
|||
|
54 |
Thực hành: Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát |
1 |
Tuần 13 |
Phiếu học tập, |
Lớp học |
|
|
55 |
Nói và nghe: Trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người với quê hương |
1 |
Tuần 14 |
Phiếu học tập, |
Lớp học |
|
|
56 |
BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ (12 tiết)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (4 tiết)
ĐỌC MỞ RỘNG (1 tiết)
|
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn |
1 |
Tuần 14 |
Máy tính |
Lớp học |
|
57,58
|
Cô Tô |
2
|
Tuần 14 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|
|
Cô Tô (tiếp) |
Tuần 14 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|||
|
59
|
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 14 |
Phiếu học tập, |
Lớp học |
|
|
60,61 |
Hang Én |
2 |
Tuần 15
|
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học
|
|
|
Hang Én (tiếp) |
Tuần 15 |
Máy tính, phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
|||
|
62 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 15 |
Phiếu học tập, |
Lớp học |
|
|
63 |
Ôn tập học kì 1 |
2 |
Tuần 15 |
Máy tính, phiếu học tập |
Lớp học |
|
|
64 |
Ôn tập học kì 1 |
Tuần 15 |
Máy tính, phiếu học tập |
Lớp học |
||
|
65 |
Kiểm tra học kì 1 |
2 |
Tuần 16 |
Đề KT |
Lớp học |
|
|
66 |
Kiểm tra học kì 1 |
Tuần 16 |
Đề KT |
Lớp học |
||
|
67 |
Cửu Long Giang ta ơi |
1 |
Tuần 17 |
Máy tính, phiếu học tập |
Lớp học |
|
|
68,69 |
Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
|
2
|
Tuần 17 |
Phiếu học tập, |
Lớp học |
|
|
Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt (tiếp) |
Tuần 18 |
Phiếu học tập, |
Lớp học |
|||
|
70 |
Thực hành: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt |
1 |
Tuần 18 |
Phiếu học tập, |
Lớp học
|
|
|
71 |
Nói và nghe: Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến |
1 |
Tuần 18 |
Phiếu học tập, |
|
|
|
72 |
Đọc mở rộng |
1 |
Tuần 18 |
Phiếu học tập, |
Lớp học |
HỌC KÌ II
|
Tiết thứ |
Bài học |
Tên bài học (1) |
Số tiết (2) |
Thời điểm (3) |
Thiết bị dạy học (4) |
Địa điểm dạy học (5) |
|
|
73,74
|
BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG (13 tiết)
|
Thánh Gióng |
2 |
Tuần 19 |
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
|
|
Thánh Gióng (tiếp) |
Tuần 19 |
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
||||
|
75 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 19 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
||
|
76,77 |
Sơn Tinh, Thủy Tinh |
2 |
Tuần 19 |
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
||
|
Sơn Tinh, Thủy Tinh (tiếp) |
Tuần 20 |
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
||||
|
78 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 20 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
||
|
79,80 |
Ai ơi mồng 9 tháng 4 |
2 |
Tuần 20 |
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học
|
||
|
Ai ơi mồng 9 tháng 4 (tiếp) |
Tuần 20 |
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
||||
|
81,82 |
Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện |
2
|
Tuần 21 |
|
Lớp học |
||
|
|
Đề bài, Phiếu học tập, |
Lớp học |
|||||
|
Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện |
Tuần 21 |
Đề bài, Phiếu học tập, |
Lớp học |
||||
|
83,84 |
Thực hành: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện |
2 |
Tuần 21 |
Phiếu học tập, |
Lớp học |
||
|
Thực hành: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện |
Tuần 21 |
Phiếu học tập, |
Lớp học |
||||
|
85 |
Nói và nghe: Kể lại một truyền thuyết |
1 |
Tuần 22 |
Phiếu học tập, |
Lớp học |
||
|
86,87 |
BÀI 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH (13 tiết)
ĐỌC MỞ RỘNG (1 tiết)
|
Thạch Sanh |
2 |
Tuần 22 |
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
|
|
Thạch Sanh (tiếp) |
Tuần 22 |
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
||||
|
88 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 22 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
||
|
89,90 |
Cây khế |
2 |
Tuần 23 |
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
||
|
Cây khế (tiếp) |
Tuần 23 |
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
||||
|
91 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 23 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học
|
||
|
92,93 |
Vua chích chòe |
2 |
Tuần 23
|
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
||
|
Vua chích chòe (tiếp) |
Tuần 24 |
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
||||
|
94,95 |
Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích |
2 |
Tuần 24
|
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học
|
||
|
Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích |
Tuần 24 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
||||
|
96,97 |
Thực hành: Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích |
2 |
Tuần 24 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
||
|
Thực hành: Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích |
Tuần 25 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
||||
|
98 |
Nói và nghe: Kể lại một truyện cổ tích |
1 |
Tuần 25 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
||
|
99 |
Đọc mở rộng |
1 |
Tuần 25 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
||
|
100,101 |
BÀI 8. KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI
(13 tiết)
|
Xem người ta kìa! |
2 |
Tuần 25 |
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
|
|
Xem người ta kìa! (tiếp) |
Tuần 26 |
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
||||
|
102 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 26 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
||
|
103 |
Kiểm tra giữa học kì 2 |
2 |
Tuần 26 |
Đề KT |
Lớp học |
||
|
104 |
Kiểm tra giữa học kì 2 |
Tuần 26 |
Đề KT |
Lớp học |
|||
|
105,106
|
Hai loại khác biệt |
2
|
Tuần 27 |
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
||
|
Hai loại khác biệt (tiếp) |
Tuần 27 |
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
||||
|
107 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 27 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
||
|
108,109 |
Bài tập làm văn |
2 |
Tuần 27 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
||
|
Bài tập làm văn (tiếp) |
Tuần 28 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
||||
|
110,111
|
Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm |
2
|
Tuần 28
|
Phiếu học tập |
Lớp học
|
||
|
Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm (tiếp) |
Tuần 28 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
||||
|
112,113 |
Thực hành: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm |
2
|
Tuần 28
|
Phiếu học tập |
Lớp học |
||
|
Thực hành: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm (tiếp) |
Tuần 28 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
||||
|
114 |
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) đời sống |
1 |
Tuần 29 |
Phiếu học tập |
Lớp học |
||
|
115,116,117
|
BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG (13 tiết)
ĐỌC MỞ RỘNG (1 tiết) |
Trái đất – cái nôi của sự sống |
3
|
Tuần 29
|
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ
|
Lớp học |
|
|
Trái đất – cái nôi của sự sống (tiếp) |
Tuần 29 |
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ
|
Lớp học |
||||
|
Trái đất – cái nôi của sự sống (tiếp) |
Tuần 29
|
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
||||
|
118 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 29 |
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
||
|
119,120 |
Các loài chung sống với nhau như thế nào? |
2
|
Tuần 30
|
Phiếu học tập, bảng phụ
|
Lớp học |
||
|
Các loài chung sống với nhau như thế nào? (tiếp) |
Tuần 30
|
Máy tính, Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
||||
|
121 |
Thực hành tiếng Việt |
1 |
Tuần 30
|
Phiếu học tập, bảng phụ |
Lớp học |
||
|
122 |
Trái đất |
1 |
Tuần 30
|
Máy tính, phiếu học tập,bảng phụ |
Lớp học |
||
|
123 |
Viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận |
1 |
Tuần 30
|
Phiếu học tập |
Lớp học |
||
|
124 |
Thực hành: Viết biên bản cuộc họp, cuộc thảo luận |
1 |
Tuần 31
|
Phiếu học tập |
Lớp học |
||
|
125 |
Tóm tắt bằng sơ đồ nội dung của một văn bản |
1 |
Tuần 31 |
Phiếu học tập, bảng phu |
Lớp học |
||
|
126 |
Thực hành: Tóm tắt bằng sơ đồ nội dung của một văn bản |
1 |
Tuần 31 |
Phiếu học tập, bảng phu
|
Lớp học
|
||
|
127 |
Nói và nghe: Thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường |
|
Tuần 31
|
Phiếu học tập, bảng phu |
Lớp học |
||
|
128 |
Đọc mở rộng |
1 |
Tuần 31
|
Phiếu học tập, bảng phu |
Lớp học |
||
|
129,130,131
|
BÀI 10. CUỐN SÁCH TÔI YÊU (8 tiết)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ( 4 tiết)
|
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách |
3 |
Tuần 32
|
Máy tính, phiếu học tập,
|
Lớp học |
|
|
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách |
Tuần 32
|
Máy tính, phiếu học tập, |
Lớp học |
||||
|
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách |
Tuần 32
|
Máy tính, phiếu học tập, |
Lớp học |
||||
|
132,133 |
Ôn tập học kì 2 |
2 |
Tuần 32 |
Máy tính, phiếu học tập, bản phụ |
Lớp học |
||
|
Ôn tập học kì 2 |
Tuần 32 |
Máy tính, phiếu học tập, bản phụ |
Lớp học |
||||
|
134,135 |
Kiểm tra học kì 2 |
2 |
Tuần 33 |
Đề KT |
Lớp học |
||
|
Kiểm tra học kì 2 |
Tuần 33 |
Đề KT |
Lớp học |
||||
|
136 |
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách |
1 |
Tuần 34 |
Máy tính, phiếu học tập, bản phụ |
Lớp học |
||
|
137,138
|
Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng tác giả |
2
|
Tuần 34 |
|
Lớp học |
||
|
|
Máy tính, phiếu học tập, bản phụ |
||||||
|
Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng tác giả |
Tuần 34 |
Máy tính, phiếu học tập, bản phụ |
Lớp học |
||||
|
139,140 |
Nói và nghe: Về đích – Ngày hội với sách |
2 |
Tuần 35 |
Máy tính, phiếu học tập, bản phụ |
Lớp học |
||
|
|
|
||||||
|
Nói và nghe: Về đích – Ngày hội với sách |
Tuần 35 |
Máy tính, phiếu học tập, bản phụ |
Lớp học |
||||
3. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
|
STT |
Chuyên đề (1) |
Số tiết (2) |
Thời điểm (3) |
Thiết bị dạy học (4) |
Địa điểm dạy học (5) |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
(1)Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường)theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài dạy/chuyên đề.
(3) Tuần thực hiện bài học/chuyên đề.
(4) Thiết bị dạy học được sử dụng để tổ chức dạy học.
(5) Địa điểm tổ chức hoạt động dạy học (lớp học, phòng học bộ môn, phòng đa năng, bãi tập, tại di sản, thực địa...).
II. Nhiệm vụ khác (nếu có):(Bồi dưỡng học sinh giỏi; Tổ chức hoạt động giáo dục...)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
TỔ TRƯỞNG |
|
… ngày..... tháng.... năm...... GIÁO VIÊN |
|
SỞ GD & ĐT……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH DẠY THÊM
MÔN: Ngữ Văn 6
Bộ sách Kết nối tri thức
Năm học 2025 - 2026
Học kì I: 17 buổi x 3 tiết = 51 tiết
Học kì II: 15 buổi x 3 tiết = 45 tiết
Cả năm 32 buổi = 96 tiết
* Học kì I
|
Buổi |
Tiết |
Nội dung |
Ghi chú |
|
1 |
1 |
Ôn tập: Văn bản Bài học đường đời đầu tiên. |
|
|
2 |
Thực hành Tiếng Việt: Từ đơn và từ phức, Nghĩa của từ. |
|
|
|
3 |
Ôn tập: Từ đơn và từ phức, Nghĩa của từ |
|
|
|
2 |
4 |
Ôn tập văn bản: Nếu cậu muốn có một người bạn |
|
|
5 |
Ôn tập văn bản: Bắt nạt. |
|
|
|
6 |
Ôn tập văn bản: Bắt nạt. |
|
|
|
3 |
7 |
Ôn tập: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em |
|
|
8 |
Ôn tập: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em |
|
|
|
9 |
Luyện đề số 1 |
|
|
|
4 |
10 |
Luyện đề số 2 |
|
|
11 |
Làm bài kiểm tra số 1 |
|
|
|
12 |
Làm bài kiểm tra số 1 |
|
|
|
5 |
13 |
Ôn tập văn bản: Chuyện cổ tích về loài người |
|
|
14 |
THTV: So sánh nhân hóa, điệp ngữ. |
|
|
|
15 |
Chữa bài kiểm tra số 1, Ôn tập : So sánh nhân hóa, điệp ngữ |
|
|
|
6 |
16 |
Ôn tập văn bản: Mây và sóng |
|
|
17 |
Ôn tập văn bản: Bức tranh của em gái tôi |
|
|
|
18 |
Ôn tập: Ẩn dụ và so sánh. |
|
|
|
7 |
19 |
Ôn tập : Ẩn dụ và so sánh. |
|
|
20 |
Ôn tập: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả |
|
|
|
21 |
Ôn tập: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả |
|
|
|
8 |
22 |
Luyện đề số 3 |
|
|
23 |
Làm bài kiểm tra số 2 |
|
|
|
24 |
Làm bài kiểm tra số 2 |
|
|
|
9 |
25 |
Ôn tập văn bản: Cô bé bán diêm |
|
|
26 |
Ôn tập văn bản: Cô bé bán diêm |
|
|
|
27 |
Chữa bài kiểm tra số 2, Ôn tập: Cụm danh từ |
|
|
|
10 |
28 |
Ôn tập văn bản: Gió lạnh đầu mùa |
|
|
29 |
Ôn tập văn bản: Gió lạnh đầu mùa |
|
|
|
30 |
Ôn tập văn bản: Con chào mào |
|
|
|
11 |
31 |
Ôn tập: Cụm động từ và cụm tính từ |
|
|
32 |
Ôn tập: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em |
|
|
|
33 |
Ôn tập: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em |
|
|
|
12 |
34 |
Luyện đề số 4 |
|
|
35 |
Làm bài kiểm tra số 3 |
|
|
|
36 |
Làm bài kiểm tra số 3 |
|
|
|
13 |
37 |
Ôn tập: Chùm ca dao về quê hương, đất nước |
|
|
38 |
Ôn tập: Chùm ca dao về quê hương, đất nước |
|
|
|
39 |
Trả bài kiểm tra số 3, Ôn tập: Từ đồng âm và từ đa nghĩa |
|
|
|
14 |
40 |
Ôn tập văn bản: Chuyện cổ nước mình |
|
|
41 |
Ôn tập văn bản: Cây tre Việt Nam |
|
|
|
42 |
Ôn tập: Hoán dụ |
|
|
|
15 |
43 |
Ôn tập văn bản: Cô Tô |
|
|
44 |
Ôn tập: So sánh, Ẩn dụ |
|
|
|
45 |
Ôn tập: Hang Én. |
|
|
|
16 |
46 |
Ôn tập văn bản: Cửu Long Giang ta ơi |
|
|
47 |
Ôn tập: Nhân hóa |
|
|
|
48 |
Ôn tập: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt |
|
|
|
17 |
49 |
Luyện đề tổng hợp |
|
|
50 |
Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp |
|
|
|
51 |
Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp |
* LUU Ý: Thực hiện sau tuần thứ hai thực học để khớp với chương trình chính khóa.
* Học kì II
|
Buổi |
Tiết |
Nội dung |
Ghi chú |
|
1 |
1 |
Ôn tập: Văn bản Thánh Gióng. |
|
|
2 |
Ôn tập văn bản: Thánh Gióng. |
|
|
|
3 |
Ôn tập : Từ và cụm từ |
|
|
|
2 |
4 |
Ôn tập : Từ và cụm từ |
|
|
5 |
Ôn tập văn bản: Sơn Tinh, Thủy Tinh |
|
|
|
6 |
Ôn tập văn bản: Sơn Tinh, Thủy Tinh |
|
|
|
3 |
7 |
Ôn tập văn bản: Ai ơi mồng 9 tháng 4 |
|
|
8 |
Ôn tập văn bản: Ai ơi mồng 9 tháng 4 |
|
|
|
9 |
Ôn tập: Dấu chấm phẩy |
|
|
|
4 |
10 |
Ôn tập: Từ Hán Việt |
|
|
11 |
Ôn tập: Viết bài văn thuyết minh về một sự kiện ( một sinh hoạt văn hóa) |
|
|
|
12 |
Ôn tập: Viết bài văn thuyết minh về một sự kiện ( một sinh hoạt văn hóa) |
|
|
|
5 |
13 |
Luyện nói: Kể lại một truyền thuyết |
|
|
14 |
Luyện đề số 1 |
|
|
|
15 |
Làm bài kiểm tra số 1 |
|
|
|
6 |
16 |
Làm bài kiểm tra số 1 |
|
|
17 |
Ôn tập văn bản: Thạch Sanh |
|
|
|
18 |
Ôn tập văn bản: Thạch Sanh |
|
|
|
7 |
19 |
Ôn tập văn bản: Vua chích chòe |
|
|
20 |
Ôn tập văn bản: Vua chích chòe |
|
|
|
21 |
Trả bài kiểm tra số 1, Ôn tập: Nghĩa của từ |
|
|
|
8 |
22 |
Ôn tập: Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích. |
|
|
23 |
Ôn tập: Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích. |
|
|
|
24 |
Luyện đề số 3 |
|
|
|
9 |
25 |
Luyện đề số 4 |
|
|
26 |
Làm bài kiểm tra số 2 |
|
|
|
27 |
Ôn tập văn bản: Hai loại khác biệt |
|
|
|
10 |
28 |
Ôn tập văn bản: Hai loại khác biệt |
|
|
29 |
Trả bài kiểm tra số 2, Ôn tập: Bài tập làm văn |
|
|
|
30 |
Ôn tập: Bài tập làm văn |
|
|
|
11 |
31 |
Ôn tập: Lựa chọn từ ngữ trong câu. |
|
|
32 |
Ôn tập: Lựa chọn từ ngữ trong câu. |
|
|
|
33 |
Ôn tập: Viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến về một hiện tượng ( vấn đề) |
|
|
|
12 |
34 |
Luyện đề số 5 |
|
|
35 |
Luyện đề số 6 |
|
|
|
36 |
Làm bài kiểm tra số 3 |
|
|
|
13 |
37 |
Ôn tập văn bản: Trái đất – cái nôi của sự sống |
|
|
38 |
Ôn tập văn bản: Trái đất – cái nôi của sự sống |
|
|
|
39 |
Trả bài kiểm tra số 3, Ôn tập: Đặc điểm của văn bản và đoạn văn. |
. |
|
|
14 |
40 |
Ôn tập văn bản: Các loài chung sống với nhau như thế nào? |
|
|
41 |
Ôn tập văn bản: Trái đất |
|
|
|
42 |
Ôn tập: Nhận biết và sử dụng từ mượn |
|
|
|
15 |
43 |
Luyện đề tổng hợp |
|
|
44 |
Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp |
|
|
|
45 |
Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp |
|
……, ngày…… tháng……năm…….
>> Tải file để tham khảo trọn bộ Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức (cả 3 phụ lục)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: