Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử THCS sách Kết nối tri thức (Tích hợp Năng lực số) Phụ lục I, III Lịch sử 6, 7, 8, 9 (Năng lực số, Sau sát nhập, QCN,..)

Kế hoạch giáo dục Lịch sử THCS Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 mang đến phụ lục I, III được biên soạn rất chi tiết đầy đủ theo đúng Công văn 5512 có tích hợp năng lực số, đạo đức, lối sống, quyền con người, QP-AN, trình bày dưới dạng file Word rất thuận tiện cho việc chỉnh sửa.

Phụ lục I, III Lịch sử 6, 7, 8, 9 Kết nối tri thức năm 2025 giúp giáo viên xác định rõ mục tiêu, nội dung, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trong từng chủ đề, từng học kỳ. Đây là căn cứ để sắp xếp các bài học, hoạt động thực hành, trải nghiệm và kiểm tra đánh giá một cách hợp lý, đảm bảo tiến độ chương trình. Thông qua kế hoạch tích hợp kỹ năng số, giáo dục đạo đức lối sống vào môn Lịch sử, giáo viên xây dựng hoạt động giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, kỹ năng sử dụng công nghệ an toàn trong môi trường số. 

Phụ lục I, III Lịch sử 6, 7, 8, 9 Kết nối tri thức năm 2025 gồm:

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • Đầy đủ 4 lớp: 6, 7, 8, 9
  • Gồm phụ lục 1, 3 có tích hợp năng lực số, đạo đức, lối sống, quyền con người, QP-AN,

Kế hoạch tích hợp năng lực số Lịch sử 6

TRƯỜNG THCS…….
TỔ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ, KHỐI LỚP 6
(Năm học 2025 -2026)

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1.Số lớp: .....; Số học sinh: ....

2.Tình hình đội ngũ: Số giáo viên... Trình độ đào tạo: Đại học:08; Trên đại học:0.

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 06; Khá; 02 Đạt:0; Chưa đạt:0

3. Thiết bị dạy học:

3.1. Phân môn Lịch sử

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC

1. Phân phối chương trình:

1.1. Phân môn Lịch sử

STT

Bài học

Số tiết

Yêu cầu cần đạt

1.1.TC1b Sử dụng Google để tìm kiếm video về thành tựu văn hóa.

1

Bài 1. Lịch sử và cuộc sống

1

 

Về kiến thức

-Nêu được các khái niệm lịch sử và môn Lịch sử.

- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

- Giải thích được vì sao cần học lịch sử.

2.Về năng lực

- Tìm hiểu lịch sử: thông qua quan sát, sưu tầm tư liệu, bước đầu nhận diện và phân biệt được các khái niệm lịch sử và khoa học lịch sử, các loại hình và dạng thức khác nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử.

- Nhận thức và tư duy lịch sử: bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử với hoàn cảnh lịch sử, vai trò của khoa học lịch sử đối với cuộc sống.

- Vận dụng: biết vận dụng được cách học môn Lịch sử trong từng bài học cụ thể.

3.Về phẩm chất

- Bổi dưỡng các phẩm chất yêu nước, nhân ái,...

 

 

2

Bài 2. Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử?

1

Về kiến thức

-Phân biệt được các nguồn tư liệu chính: hiện vật, chữ viết, truyền miệng, gốc,...

2.Về năng lực:

-Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu đó.Về kĩ năng, năng lực

- Biết thực hành sưu tẩm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu đơn giản, phát triển kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học.

3.Về phẩm chất

-Bồi dưỡng các phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ thông qua hoạt động thực hành sưu tầm, phân tích và khai thác một số tư liệu lịch sử.

-

 

3

Bài 3. Thời gian trong lịch sử

1

1.Về kiến thức

-Nêu được một số khái niệm: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, âm lịch, dương lịch, Công lịch, trước Công nguyên, Công nguyên, dương lịch, âm lịch,...; cách tính thời gian trong lịch sử.

-Biết cách đọc, ghi các mốc thời gian trong lịch sử.

2.Về kĩ năng, năng Ịực

- Biết vận dụng cách tính thời gian trong học tập lịch sử; vẽ được biểu đồ thời gian, tính được các mốc thời gian.

3.Về phẩm chất

- Tiếp tục bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ và trách nhiệm.

.

 

4

Bài 4. Nguồn gốc loài người

2

1.Về kiên thức

-Mô tả được quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trên Trái Đất.

-Xác định được dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á và Việt Nam.

2. Về kĩ năng, năng lực

- Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện năng lực tìm hiểu lịch sử.

- Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn để lịch sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử.

3. Về phẩm chất

- Bồi dưỡng các phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm.

 

1.1.TC1b

5

Bài 5. Xã hội nguyên thủy

2

1.Về kiến thức

- Mô tả được sơ lược các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ.

- Trình bày được những nét chính vê' đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội của xã hội nguyên thuỷ.

- Nêu được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người.

- Nêu được đôi nét vê' đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam.

2.Về năng lực

- Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện năng lực tìm hiểu lịch sử.

- Biết trình bày, phản biện, tranh luận về một vấn đê' lịch sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử.

3.Về phẩm chất

Tiếp tục bồi dưỡng các phẩm chất chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm.

 

 

6

Bài 6. Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy

2

1.Về kiến thức

- Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và tác động của nó đối với những chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp.

- Mô tả được quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ và giải thích được nguyên nhân của quá trình đó.

- Mô tả và giải thích được sự phân hoá không triệt để của xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông.

- Nêu được một số nét cơ bản của quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam.

2.Về kĩ năng, năng lực

- Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện năng lực tìm hiểu lịch sử.

- Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đế lịch sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử.

3.Về phẩm chất

- Bồi dưỡng các phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm.

 

1.1TC1a

....

>> Xem thêm trong file tải

Kế hoạch tích hợp năng lực số Lịch sử 7

TRƯỜNG THCS ………….

TỔ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ

PHÂN MÔN LỊCH SỬ LỚP 7

Năm học 2025 - 2026

I. Đặc điểm tình hình

1. Số lớp ………..; Số học sinh: …………; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn: không

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 08; Trình độ đào tạo: Đại học:08; Cao đẳng: 0.

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 06; Khá 02; Đạt: 0; Chưa đạt:0

3. Thiết bị dạy học:

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài học/thực hành

Ghi chú

1

+ Bộ tranh thể hiện các hình ảnh:

- Tượng Hoàng Đế Sác-la-ma-nhơ (Đức)

- Khu đất ở của lãnh chúa

- Tranh vẽ mô tả đời sống nông nô và lãnh chúa, thành phố Phi-ren-xê, chúa Giê-su, trường đại học Bô-lô-nha

- Sơ đồ về sự hình thành các giai cấp trong xã hội phong kiến Tây Âu

- Ti vi, máy tính

2 bộ

Bài 1: Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu

Mỗi đồ dùng 1 cái

2

- Lược đồ về một số cuộc phát kiến địa lí

- Hình: Tượng đài tưởng niệm những nhà phát kiến địa lí Bồ Đào Nha, hình ảnh mô phỏng con tàu buôn bán nô lệ thời trung đại

- Tivi, máy tính

1 bộ

Bài 2: Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu

Mỗi đồ dùng 1 cái

3

- Hình: Bích họa của Mi-ken-lăng-giơ, tượng Đan-tê (I-ta-li-a), nàng La Giô-công-đơ, Mác-tin Lu-thơ

- Sơ đồ nội dung cải cách tôn giáo

- Tivi, máy tính

2 bộ

Bài 3: Phong trào văn hóa phục hưng và cải cách tôn giáo

Mỗi đồ dùng 1 cái

4

- Sơ đồ thời gian về Trung Quốc và Ấn Độ thời trung đại.

- Hình: Tử Cấm Thành ở thủ đô Bắc Kinh (Trung Quốc), Đồ gốm men xanh thời Minh, Bức tranh nổi tiếng Thanh minh, Một trang trí Kinh Kim Cương, Tượng phật tạc trên đá ở hang Mạc Cao

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 4: Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX

Mỗi đồ dùng 1 cái

5

- Bộ tranh: Lăng Hoàng đế A-cơ-ba, Cột sắt không gỉ, Vua A-cơ-ba của Ấn Độ, Đền kha-giu-ra-hô, Tượng phật trong chùa Hang A-gian-ta (Ấn Độ)

- Máy tính, ti vi

1 bộ

Bài 5: Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX

Mỗi đồ dùng 1 cái

6

- Sơ đồ thời gian về Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX.

- Bộ tranh: Chùa Vàng (Thái Lan), Đô thị Pan-gan (Mi-an-ma), Công viên lịch sử Su-kha-thay (Thái Lan), Chùa Vàng (Mi-an-ma)

- Lược đồ các vương quốc phong kiến Đông Nam Á (từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI)

- Ti vi, máy tính

- Phiếu học tập

1bộ

Ôn tập

Mỗi đồ dùng 1 cái

7

- Bộ tranh: Thạt Luổng (Lào), Điệu múa truyền thống của Lào

- Ti vi, máy tính

- Phiếu học tập

1bộ

 

Mỗi đồ dùng 1 cái

8

- Bộ tranh: Đền Bay-on trong quần thể Ăng-co-Thom (Cam-pu-chia)

- Ti vi, máy tính

- Phiếu học tập

1bộ

Bài 6: Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI

Mỗi đồ dùng 1 cái

9

- Phiếu học tập, bảng phụ

- Sơ đồ thời gian dưới các vương triều Ngô-Đinh-Tiền Lê.

- Bộ tranh: Khu di tích Cổ Loa (Hà Nội), Khu di tích Hoa Lư (Ninh Bình), Đền thờ Đinh Tiên Hoàng (Ninh Bình)

- Lược đồ cát cứ của 12 sứ quân

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 7: Vương quốc Lào

Mỗi đồ dùng 1 cái

10

- Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống năm 981

- Bộ tranh: Cột kinh Phật thời Đinh

1 bộ

Bài 8: Vương quốc Cam-pu-chia

 

11

- Sơ đồ băng thời gian về triều đại: Lý- Trần-Hồ

- Bộ tranh: Chùa Một Cột (Hà Nội), Tượng đài vua Lý Thái Tổ (Hà Nội), Sơ đồ phục dựng Cấm thành trong Hoàng thành Thăng Long, Tượng Phật A Di Dà (chùa Phật Tích, Bắc Ninh), Văn Miếu-Quốc Tử Giám (Hà Nội ngày nay)

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 9: Đất nước buổi đầu độc lập

Mỗi đồ dùng 1 cái

12

- Bộ tranh: Khu di tích Lý Thường Kiệt (Bắc Ninh)

- Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống giai đoạn thứ nhất (1075)

- Lược đồ trận chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt năm 1077

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009)

Mỗi đồ dùng 1 cái

13

- Bộ tranh: Đền Trần (Nam Định), Thạp gốm có trang trí cảnh chiến binh thời Trần tập luyện võ nghệ, Hộp vàng hoa sen thời Trần, Cảng Vân Đồn ngày nay, Tượng Phật hoàng Trần Nhân Tông ở Yên Tử, Tháp Phổ Minh

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 11: Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009-1225)

Mỗi đồ dùng 1 cái

14

- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ năm 1258

- Lược đồ kháng chiến chống quân Nguyên năm 1285.

- Lược đồ kháng chiến chống quân Nguyên 1287-1288

- Bộ tranh: Tượng Quốc công tiết chế Trần Hưng Đạo, Hào khí Đông A (tranh sơn mài của Nguyễn Trường Linh)

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Làm bài tập lịch sử

Mỗi đồ dùng 1 cái

15

- Bảng phụ, phiếu học tập, bảng kiểm

- Cửa Nam thành Tây Đô (Thanh Hóa)

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Ôn tập

Mỗi đồ dùng 1 cái

16

- Sơ đồ thời gian về khởi nghĩa Lam Sơn và Đại Việt thời Lê Sơ.

- Bộ tranh: Bậc thềm chạm rồng thời Lê sơ ở điện Kính Thiên, Tượng đài Lê Lợi, Bia Vĩnh Lăng ở khu di tích Lam Kinh (Thanh Hóa), Tranh minh họa Lê Lợi và Nguyễn Trãi ở căn cứ Lam Sơn.

- Lược đồ trận Tốt Động-Chúc Động

- Lược đồ trận Chi Lăng-Xương Giang.

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 12: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077)

Mỗi đồ dùng 1 cái

17

- Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lê Sơ

- Lược đồ Đại Việt thời Lê Thánh Tông với 13 đạo thừa tuyên.

- Bộ tranh: Bình gốm hoa lam vẽ thiên nga-Bảo vật quốc gia, Bình gốm sản xuất ở Chu Đậu năm 1450 (được trưng bày tại bảo tàng Top-ka-pi-Thổ Nhĩ Kì), Khu di tích đặc biệt Lam Kinh (Thanh Hóa)

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 12: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077)

Mỗi đồ dùng 1 cái

18

- Bảng phụ, phiếu học tập, bảng kiểm.

- Lược đồ Vương quốc Chăm-Pa từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

- Bộ tranh: Cổng thành Đồ Bàn (An Nhơn, Bình Định ngày nay), Bình tì bà men nâu của Chăm-pa, Tháp Pô-klong Gia-rai, Phù điêu nữ thần Sa-ra-va-ti

1 bộ

Bài 13: Đại Việt thời Trần (1226-1400)

Mỗi đồ dùng 1 cái

19

Chủ đề chung:

- Lược đồ một số cuộc phát kiến địa lí lớn

- Bộ tranh: Tàu Ca-ra-ven, Co-lôm-bô, Ma-gien-lăng, Tàu buôn bán nô lệ da đen.

-Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên

Mỗi đồ dùng 1 cái

20

- Bộ tranh: Toàn cảnh thành phố A-ten hiện nay (Hy Lạp), Đô thị cổ Mô-hen-giô Đa-rô, Thành phố Luân Đôn thời trung đại, Ngân hàng Môn-te-Đây Pat- chi đi Si-ê-na (I-ta-li-a), Lễ hội Han-se-tic (Lít-va)

 

Bài 15: Nước Đại Ngu thời Hồ (1400-1407)

Mỗi đồ dùng 1 cái

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/ Sân chơi/bãi tập

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Phòng bộ môn.

01

Sinh hoạt chuyên môn.

GV sử dụng theo kế hoạch của tổ CM.

2

Phòng thiết bị.

01

Lưu giữ ĐDDH.

GV kí mượn – trả.

II. Kế hoạch dạy học

Phân phối chương trình

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài học/thực hành

Ghi chú

1

+ Bộ tranh thể hiện các hình ảnh:

-Tượng Hoàng Đế Sác-la-ma-nhơ (Đức)

- Khu đất ở của lãnh chúa

- Tranh vẽ mô tả đời sống nông nô và lãnh chúa, thành phố Phi-ren-xê, chúa Giê-su, trường đại học Bô-lô-nha

- Sơ đồ về sự hình thành các giai cấp trong xã hội phong kiến Tây Âu

- Ti vi, máy tính

2 bộ

Bài 1

 

2

- Lược đồ về một số cuộc phát kiến địa lí

- Hình: Tượng đài tưởng niệm những nhà phát kiến địa lí Bồ Đào Nha, hình ảnh mô phỏng con tàu buôn bán nô lệ thời trung đại

- Tivi, máy tính

1 bộ

Bài 2

 

3

- Hình: Bích họa của Mi-ken-lăng-giơ, tượng Đan-tê (I-ta-li-a), nàng La Giô-công-đơ, Mác-tin Lu-thơ

- Sơ đồ nội dung cải cách tôn giáo

- Tivi, máy tính

2 bộ

Bài 3

 

4

- Sơ đồ thời gian về Trung Quốc và Ấn Độ thời trung đại.

- Hình: Tử Cấm Thành ở thủ đô Bắc Kinh (Trung Quốc), Đồ gốm men xanh thời Minh, Bức tranh nổi tiếng Thanh minh, Một trang trí Kinh Kim Cương, Tượng phật tạc trên đá ở hang Mạc Cao

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 4

 

5

- Bộ tranh: Lăng Hoàng đế A-cơ-ba, Cột sắt không gỉ, Vua A-cơ-ba của Ấn Độ, Đền kha-giu-ra-hô, Tượng phật trong chùa Hang A-gian-ta (Ấn Độ)

- Máy tính, ti vi

1 bộ

Bài 5

 

6

- Sơ đồ thời gian về Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX.

- Bộ tranh: Chùa Vàng (Thái Lan), Đô thị Pan-gan (Mi-an-ma), Công viên lịch sử Su-kha-thay (Thái Lan), Chùa Vàng (Mi-an-ma)

- Lược đồ các vương quốc phong kiến Đông Nam Á (từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI)

- Ti vi, máy tính

- Phiếu học tập

1bộ

Bài 6

 

7

- Bộ tranh: Thạt Luổng (Lào), Điệu múa truyền thống của Lào

- Ti vi, máy tính

- Phiếu học tập

1bộ

Bài 7

 

8

- Bộ tranh: Đền Bay-on trong quần thể Ăng-co-Thom (Cam-pu-chia)

- Ti vi, máy tính

- Phiếu học tập

1bộ

Bài 8

 

9

- Phiếu học tập, bảng phụ

- Sơ đồ thời gian dưới các vương triều Ngô-Đinh-Tiền Lê.

- Bộ tranh: Khu di tích Cổ Loa (Hà Nội), Khu di tích Hoa Lư (Ninh Bình), Đền thờ Đinh Tiên Hoàng (Ninh Bình)

- Lược đồ cát cứ của 12 sứ quân

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 9

 

10

- Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống năm 981

- Bộ tranh: Cột kinh Phật thời Đinh

1 bộ

Bài 10

 

11

- Sơ đồ băng thời gian về triều đại: Lý- Trần-Hồ

- Bộ tranh: Chùa Một Cột (Hà Nội), Tượng đài vua Lý Thái Tổ (Hà Nội), Sơ đồ phục dựng Cấm thành trong Hoàng thành Thăng Long, Tượng Phật A Di Dà (chùa Phật Tích, Bắc Ninh), Văn Miếu-Quốc Tử Giám (Hà Nội ngày nay)

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 11

 

12

- Bộ tranh: Khu di tích Lý Thường Kiệt (Bắc Ninh)

- Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống giai đoạn thứ nhất (1075)

- Lược đồ trận chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt năm 1077

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 12

 

13

- Bộ tranh: Đền Trần (Nam Định), Thạp gốm có trang trí cảnh chiến binh thời Trần tập luyện võ nghệ, Hộp vàng hoa sen thời Trần, Cảng Vân Đồn ngày nay, Tượng Phật hoàng Trần Nhân Tông ở Yên Tử, Tháp Phổ Minh

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 13

 

14

- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ năm 1258

- Lược đồ kháng chiến chống quân Nguyên năm 1285.

- Lược đồ kháng chiến chống quân Nguyên 1287-1288

- Bộ tranh: Tượng Quốc công tiết chế Trần Hưng Đạo, Hào khí Đông A (tranh sơn mài của Nguyễn Trường Linh)

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 14

 

15

- Bảng phụ, phiếu học tập, bảng kiểm

- Cửa Nam thành Tây Đô (Thanh Hóa)

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 15

 

16

- Sơ đồ thời gian về khởi nghĩa Lam Sơn và Đại Việt thời Lê Sơ.

- Bộ tranh: Bậc thềm chạm rồng thời Lê sơ ở điện Kính Thiên, Tượng đài Lê Lợi, Bia Vĩnh Lăng ở khu di tích Lam Kinh (Thanh Hóa), Tranh minh họa Lê Lợi và Nguyễn Trãi ở căn cứ Lam Sơn.

- Lược đồ trận Tốt Động-Chúc Động

- Lược đồ trận Chi Lăng-Xương Giang.

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 16

 

17

- Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lê Sơ

- Lược đồ Đại Việt thời Lê Thánh Tông với 13 đạo thừa tuyên.

- Bộ tranh: Bình gốm hoa lam vẽ thiên nga-Bảo vật quốc gia, Bình gốm sản xuất ở Chu Đậu năm 1450 (được trưng bày tại bảo tàng Top-ka-pi-Thổ Nhĩ Kì), Khu di tích đặc biệt Lam Kinh (Thanh Hóa)

- Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 17

 

18

- Bảng phụ, phiếu học tập, bảng kiểm.

- Lược đồ Vương quốc Chăm-Pa từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

- Bộ tranh: Cổng thành Đồ Bàn (An Nhơn, Bình Định ngày nay), Bình tì bà men nâu của Chăm-pa, Tháp Pô-klong Gia-rai, Phù điêu nữ thần Sa-ra-va-ti

1 bộ

Bài 18

 

19

Chủ đề chung:

- Lược đồ một số cuộc phát kiến địa lí lớn

- Bộ tranh: Tàu Ca-ra-ven, Co-lôm-bô, Ma-gien-lăng, Tàu buôn bán nô lệ da đen.

-Ti vi, máy tính

1 bộ

Bài 2

 

20

- Bộ tranh: Toàn cảnh thành phố A-ten hiện nay (Hy Lạp), Đô thị cổ Mô-hen-giô Đa-rô, Thành phố Luân Đôn thời trung đại, Ngân hàng Môn-te-Đây Pat- chi đi Si-ê-na (I-ta-li-a), Lễ hội Han-se-tic (Lít-va)

 

Bài 2

 

  1. Phân môn Địa lí:

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

- Bản đồ tự nhiên châu Âu

- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu

1

1

Bài 1

 

2

- Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu.

1

Bài 2

 

3

- Bản đồ các thành viên của Liên minh châu Âu

1

Bài 4

 

4

- Bản đồ tự nhiên châu Á

- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Á

1

1

Bài 5

 

5

- Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Á

1

Bài 6

 

6

- Bản đồ chính trị Châu Á

- Bản đồ tự nhiên khu vực Bắc Á và Trung Á

- Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á

- Bản đồ tự nhiên khu vực Nam Á

- Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á

- Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á

1

1

1

1

1

1

Bài 7

 

7

- Bản đồ tự nhiên châu Phi

- Bản đồ các đới khí hậu ở châu Phi

- Bản đồ các môi trường tự nhiên ở châu Phi

1

1

1

Bài 9

 

8

- Bản đồ tự nhiên châu Mỹ

1

Bài 13

 

9

- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở Bắc Mỹ

1

Bài 14

 

10

- Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mỹ

- Bản đồ các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ

1

1

Bài 15

 

11

- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mỹ

1

Bài 16

 

12

- Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở Trung và Nam Mỹ

1

Bài 17

 

13

- Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương

- Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trung bình năm trên lục địa Ô-xtrâylia

- Lược đồ một số đô thị ở Ô-xtrây-li-a

1

1

 

1

Bài 18

 

14

- Bản đồ châu Nam Cực

1

Bài 19

 

  1. 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

Không.

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

  1. Kế hoạch dạy học
  2. Phân phối chương trình
  3. Phân môn Lịch sử.

Số TT

Bài học

Số tiết

Yêu cầu cần đạt

Chỉ báo NLS

Chương 1. Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI

 

1

 

 

Bài 1. Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu

3

1. Về kiến thức

- Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu.

- Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tầy Âu.

- Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo.

- Phân tích được vai trò của thành thị trung đại.

2. Về năng lực

- Khai thác và sử dụng được những thông tin cơ bản của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.

- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng.

3. Về phẩm chất

Trân trọng những giá trị văn hoá của thời trung đại: Thiên Chúa giáo, những thành thị Tây Âu, những trường đại học lâu đời...

2.2TC1a

2

 

4

 

Bài 2. Các cuộc phát

kiến địa lý và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản

chủ nghĩa ở Tây Âu

1

1. Về kiến thức

- Sử dụng lược đổ hoặc bản đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới.

- Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.

- Trình bày được sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu.

- Xác định được những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu.

2. Về năng lực

- Kĩ năng chỉ lược đổ, đọc thông tin trên lược đồ, trình bày trên lược đồ về những nội dung chính của phần hoặc của bài.

- Khai thác và sử dụng được một số thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.

- Tìm kiếm, SƯU tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng.

3. Về phẩm chất

Khâm phục tấm gương làm việc khoa học, tinh thần quả cảm, hi sinh của các nhà hàng hải thời trung đại, trân trọng những giá trị họ để lại cho thời đại.

*Lồng ghép kiến thức QPAN qua việc tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu, các cuộc phát kiến địa lí, cải cách tôn giáo…

 

 

3

 

 

5

 

 

Bài 3. Phong trào Văn hoá Phục hưng và Cải cách tôn giáo

1

1. Về kiến thức

- Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế - xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI.

- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hoá Phục hưng.

- Nhận biết được ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu.

- Nêu và giải thích được nguyên nhân của phong trào Cải cách tôn giáo.

- Mô tả khái quát được nội dung cơ bản và tác động của các cuộc Cải cách tôn giáo đổi với xã hội Tây Âu.

2. Về năng lực

- Khai thác và sử dụng được một số thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV

- Tìm kiếm, sưu tẩm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng

3. Về phẩm chất

Khâm phục, ngưỡng mộ sự lao động nghệ thuật và sáng tạo của các nhà văn hoá thời Phục hưng.

 

Chương II. Trung Quốc và Ấn Độ thời Trung đại

4

 

 

 

 

6

7

Bài 4. Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX

2

1. Về kiến thức

- Lập được sơ đổ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường, Tổng, Nguyên, Minh, Thanh).

- Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường.

- Mô tả được sự phát triển kinh tế dưới thời Minh - Thanh.

- Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế ki VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, Sử học, kiến trúc,).

2. Về năng lực

- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.

- Rèn luyện kĩ năng miêu tả tranh ảnh lịch sử, kĩ năng so sánh, đánh giá, hợp tác.

-Biết lập trục thòi gian bảng niên biểu vế các triều đại Trung Quốc. - Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách xã hội của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hoá.

3. Về phẩm chất

Giúp HS hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở phương Đông, đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam.

* Lồng ghép kiến thức QPAN: Trong quá trình tìm hiểu sơ lược tiến trình lịch sử của Trung Quốc và thành tựu chính trị, kinh tế, văn hóa của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX, cho HS xem video, tranh ảnh về sơ đồ tiến trình phát triển kinh tế, văn hóa, quân sự của Trung Quốc ảnh hưởng đến Việt Nam từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX.

3.1TC1a

5

 

Bài 5. Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX

(Tiết 1).

2

1. Về kiến thức

- Nêu được nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ.

- Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Ấn Độ dưới thời các vương triều Gúp-ta, Đê-li và Mô-gôn.

2. Về năng lực

- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.

- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng.

- Rèn luyện kĩ năng miêu tả tranh ảnh lịch sử, kĩ năng so sánh, đánh giá, hợp tác.

3. Về phẩm chất

Trân trọng những di sản của nền văn minh Ân Độ để lại cho nhân loại. Liên hệ được ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đến Việt Nam.

* Lồng ghép kiến thức QPAN: Khi tìm hiểu Vương triều Gúp-ta, Vương triều Hồi giáo Đê-li, Vương triều Mô-gôn cho HS xem video, tranh ảnh về Vương triều Gúp-ta, Vương triều Hồi giáo Đê-li, Vương triều Mô-gôn và sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đến Việt Nam

 

 

6

8

Ôn tập

1

1. Kiến thức:

- Hệ thống hoá các kiến thức đã học.

- Rèn khả năng phân tích, tổng hợp.

2.Năng lực:

- Năng lực chung: Trình bày, đọc và xử lí thông tin

- Năng lực chuyên biệt:

+ Xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng

+ So sánh, phân tích, khái quát hóa nhận xét, đánh giá

3.Phẩm chất: Giáo dục lòng yêu thích môn học.

 

7

9

Kiểm tra

1

1. Kiến thức:

- Xác định được thời gian hình thành, phát triển và suy yếu của xã hội phong kiến châu Âu và Phương Đông

-Trình bày được những đặc trưng về kinh tế, chính trị, xã hội cũng như những thành tựu văn hóa tiêu biểu của chế độ phong kiến

- Phân tích được sự thịnh vượng của các quốc gia phong kiến

2. Năng lực: rèn luyện kĩ năng nêu và đánh giá vấn đề, đóng vai

3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.

 

8

 

 

 

10

 

11

 

Bài 5. Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX

(tiết 2)

 

1. Về kiến thức

Giới thiệu và nhận xét được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế (Dẫn theo Những mẩu chuyện lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc, Tập 1, NXB Thanh niên, Hà Nội, 1968, tr. 113 - 118) kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX.

2. Về năng lực

- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.

- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng.

- Rèn luyện kĩ năng miêu tả tranh ảnh lịch sử, kĩ năng so sánh, đánh giá, hợp tác.

3. Về phẩm chất

Trân trọng những di sản của nền văn minh Ân Độ để lại cho nhân loại. Liên hệ được ảnh hưởng của văn hoá Ân Độ đến Việt Nam.

 

Chương III. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI

9

 

 

12

 

 

Bài 6. Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á ( từ nửa sau

thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI

1

1. Về kiến thức

- Mô tả được quá trình hình thành, phát triển ban đầu của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.

- Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.

2. Về năng lực

- Đọc và chỉ được ra tên các vương quốc phong kiến trên lược đồ.

- Lập được trục thời gian các sự kiện tiêu biểu về quá trình hình thành và phát triển

của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.

- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.

3. Về phẩm chất

- Tự hào về khu vực Đông Nam Á ngày càng kết nối chặt chẽ trong nhiều thế kỉ, tạo nền tảng vững chắc để hoà nhập vào sự phát triển của thế giới hiện nay.

* Lồng ghép kiến thức QPAN: Khi tìm hiểu khái quát về Đông Nam Á, đặc biệt là Vương quốc Cam-pu-chia, Vương quốc Lào cho HS xem video, tranh ảnh về Đông Nam Á, đặc biệt là Vương quốc Cam-pu-chia, Vương quốc Lào, tình đoàn kết hữu nghị giữa 3 nước Đông Nam Á: Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào.

 

10

13

Bài 7. Vương Quốc Lào

1

1. Về kiến thức

- Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào. - Nhận biết và đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang.

- Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Lào.

2. Về năng lực

- Lập được trục thời gian các sự kiện tiêu biểu về quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào.

- Khai thác và sử dụng được thông tin trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.

3. Về phẩm chất

- Nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu đời của các dần tộc ở Đông Nam Á. - Trân trọng, giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam với Lào

* Lồng ghép kiến thức QPAN: Khi tìm hiểu Vương quốc Lào cho HS xem video, tranh ảnh về Vương quốc Lào, tình đoàn kết hữu nghị giữa Viêt Nam - Lào và biên giới hai nước.

1.1TC1b

............

Kế hoạch tích hợp năng lực số Lịch sử 8

...............

Xem đầy đủ nội dung Phụ lục I, III Lịch sử 8

Kế hoạch tích hợp năng lực số Lịch sử 9

Xem đầy đủ nội dung trong file tải về

..............

Xem đầy đủ nội dung Phụ lục I, III Lịch sử 6, 7, 8, 9 Kết nối tri thức trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨

Tải nhanh tài liệu

Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử THCS sách Kết nối tri thức (Tích hợp Năng lực số)

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo
Nhắn tin Zalo