Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Kế hoạch giáo dục môn Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 mang đến 2 mẫu: mẫu 1 gồm (phụ lục I) có tích hợp năng lực số + mẫu 2 phụ lục I, III chưa tích hợp được biên soạn rất chi tiết đầy đủ theo đúng Công văn 5512 trình bày dưới dạng file Word rất thuận tiện cho việc chỉnh sửa.
Phụ lục I, III Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2025 giúp giáo viên xác định rõ mục tiêu, nội dung, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trong từng chủ đề, từng học kỳ. Đây là căn cứ để sắp xếp các bài học, hoạt động thực hành, trải nghiệm và kiểm tra đánh giá một cách hợp lý, đảm bảo tiến độ chương trình. Thông qua kế hoạch tích hợp kỹ năng số, giáo dục đạo đức lối sống vào môn Sinh học, giáo viên xây dựng hoạt động giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, kỹ năng sử dụng công nghệ an toàn trong môi trường số. Bên cạnh đó quý thầy cô tham khảo thêm kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm 10 Kết nối tri thức.
Kế hoạch giáo dục môn Sinh học 10 Kết nối tri thức bao gồm:
Phụ lục I Sinh học 10 Kết nối tri thức
|
TRƯỜNG THPT ….. TỔ: TỰ NHIÊN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN SINH HỌC, LỚP 10
NĂM HỌC:….
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ; Số học sinh: ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):………………………….
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: ; Trình độ đào tạo: Đại học:
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
3. Thiết bị dạy học:
|
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
- Mô hình ADN. |
01 bộ |
Thành phần hóa học của tế bào |
|
|
2 |
+ Kính hiển vi quang học + Dao lam + Phiến kính, lá kính, ống nhỏ giọt + Giấy thấm - Hóa chất: Nước cất, dung dịch muối loãng |
1 bộ
|
- Quan sát tiêu bản tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực. - Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh. - Làm tiêu bản, quan sát quá trình giảm phân ở tế bào động vật, thực vật Quan sát các kì của nguyên phân, giảm phân. |
- Kính hiển vi bị mốc, không quan sát được ở vật kính x40, x100 |
|
3 |
- Dụng cụ: Ống nhỏ giọt - Hóa chất: Nước oxi già, nước đá |
01 bộ |
Thực hành: Thí nghiệm về enzim |
Có đủ, oxi già tự chuẩn bị |
|
4 |
- Mô hình nguyên phân, giảm phân |
01 bộ |
- Quan sát các kì của quá trình nguyên phân |
Có đủ |
|
5 |
- Sữa chua vinamilk - Sữa đặc có đường - Thìa, cốc đựng - Cốc đong - Ấm đun nước - Cải đông dư, cải thảo - Muối ăn - Bình hoặc vại để muối dưa |
1 hộp 1 hộp 1 1 1 chiếc 1 1 gói 1 cái |
Ngày hội STEM: Ứng dụng của lên men trong đời sống (sữa chua, muối dưa, kim chi,...) |
Tự chuẩn bị |
|
|
- Tranh về các thành tựu về công nghệ vi sinh…. |
01 |
- Một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn |
|
|
|
- Tranh về hình thái và cấu trúc virus |
01 |
- Dạy chủ đề Virus: Khái niệm và đặc điểm của virus.
|
|
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/vườn thực nghiệm
|
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1 |
Phòng thực hành bộ môn sinh học |
01 |
Các giờ có thí nghiệm thực hành trong chương trình sinh học THPT lớp 10: - Thực hành xác định (định tính) được một số thành phần hoá học có trong tế bào (protein, lipid,...) - TN co và phản co nguyên sinh. - Thực hành thí nghiệm: thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến hoạt tính của enzyme; thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase- TH: Làm tiêu bản, quan sát các kì của phân bào - Làm một số sản phẩm lên men từ VSV (sữa chua, dưa chua, bánh mì,...) -.... |
|
|
2 |
Vườn thực nghiệm |
01 |
- Trồng các mẫu vật: Lá thài lài tía, cây xanh,... - Tìm hiểu các cấp độ tổ chức của thế giới sống. |
|
|
3 |
Phòng học có máy chiếu |
1 |
- Dạy các bài có sử dụng CNTT: trình chiếu hình ảnh và video, sử dụng phần mềm dạy học,... |
|
|
4 |
Phòng thực hành Tin học |
1 |
- Nơi GV và HS tra cứu, tìm kiếm những thông tin cần thiết phục vụ cho việc dạy và học môn Sinh học. |
|
|
5 |
Sân trường |
1 |
- Dạy trải nghiệm, thực hành. - Tổ chức các hội thi, đố vui, câu lạc bộ. |
|
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
SINH HỌC 10
Tổng số tiết: 70 tiết,
Học kỳ 1: 36 tiết
Học kì 2: 34 tiết
|
STT |
Bài học/ chủ đề |
Số tiết |
Tiết thứ |
Yêu cầu cần đạt |
Chỉ báo NLS (gợi ý chi tiết) |
|
1 |
Bài 1. Giới thiệu khái quát môn Sinh học. |
2 |
1-2 |
Nhận biết: - Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học. - Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai. Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Thông hiểu: - Trình bày được mục tiêu môn Sinh học. - Trình bày được định nghĩ về phát triển bền vững, vai tò của sinh học đối với sự phát triển bền vững môi trường sống. Vận dụng: - Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế –xã hội và những vấn đề toàn cầu; mối quan hệ giữa sinh học với các vấn đề xã hội. |
1.1.NC1b: Áp dụng được kỹ thuật tìm kiếm (từ khóa nâng cao, lọc kết quả) để lấy được thông tin và nội dung số về các lĩnh vực, ứng dụng và ngành nghề liên quan đến sinh học. 1.2.NC1a: Thực hiện đánh giá độ tin cậy của các nguồn dữ liệu, thông tin và nội dung số (ví dụ: so sánh thông tin từ Wikipedia và một website chính phủ). 2.2.NC1c: Áp dụng được phương pháp tham chiếu và ghi nguồn (trích dẫn) khác nhau khi sử dụng thông tin và nội dung số (ví dụ: ghi nguồn ảnh, video, dữ liệu thống kê). 3.1.NC1a: Áp dụng được các cách tạo và chỉnh sửa nội dung ở các định dạng số khác nhau (ví dụ: tạo sơ đồ tư duy, infographic hoặc slide trình bày) để phân tích vai trò của sinh học với các vấn đề toàn cầu. |
|
2 |
Bài 2. Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học |
2 |
3-4 |
Nhận biết: - Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học. Thông hiểu: + Giới thiệu được phương pháp tin sinh học (Bioinfomatics) như là công cụ trong nghiên cứu và học tập sinh học. Vận dụng: - Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học, cụ thể: + Phương pháp quan sát; + Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các kĩ thuật phòng thí nghiệm); + Phương pháp thực nghiệm khoa học. - Trình bày và vận dụng được quy trình các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu khoa học. |
1.1.NC1c: Chỉ cho người khác cách truy cập những dữ liệu, thông tin và nội dung (ví dụ: các cơ sở dữ liệu Tin sinh học như GenBank) cũng như điều hướng giữa chúng. 5.3.NC1a: Áp dụng được các công cụ và công nghệ số khác nhau để tạo ra các quy trình và sản phẩm đổi mới (ví dụ: thiết kế infographic quy trình nghiên cứu khoa học, mô phỏng thí nghiệm). 5.2.NC1b: Áp dụng được các công cụ số (Tin sinh học) và các giải pháp công nghệ có thể có để giải quyết những nhu cầu nghiên cứu cụ thể. |
|
3 |
Bài 3. Các cấp tổ chức của thế giới sống. |
2 |
5-6 |
Nhận biết: - Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống. Thông hiểu: - Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống. - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống. Vận dụng: - Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống. |
3.2.NC1a: Làm việc với các mục nội dung và thông tin mới khác nhau (từ sơ đồ/mô hình), sửa đổi, tinh chỉnh, cải thiện và tích hợp chúng để tạo ra những sơ đồ phân cấp mới và độc đáo. 5.3.NC1b: Áp dụng xử lý nhận thức tập thể (thảo luận trực tuyến) để giải quyết các tình huống có vấn đề về mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống. |
|
4 |
Bài 4. Các nguyên tố hóa học và nước. |
2Xem đầy đủ nội dung kế hoạch giáo dục trong file tải về |
7-8 |
Nhận biết: - Nêu được khái quát học thuyết tế bào. - Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P). - Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào. - Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau). Thông hiểu: - Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào Vận dụng: Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống. |
1.1.NC1a: Đáp ứng được nhu cầu thông tin bằng cách tìm kiếm và thu thập dữ liệu về vai trò các nguyên tố hóa học trong tế bào từ các nguồn số. 3.1.NC1a: Áp dụng được các cách tạo và chỉnh sửa nội dung số (sử dụng công cụ thiết kế, bảng tính) để minh họa cấu tạo phân tử nước và vai trò của nguyên tố Carbon. |
...................
|
TRƯỜNG THPT ….. TỔ: TỰ NHIÊN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN SINH HỌC, LỚP 10
NĂM HỌC:….
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ; Số học sinh: ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):………………………….
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: ; Trình độ đào tạo: Đại học:
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
3. Thiết bị dạy học:
|
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
- Mô hình ADN. |
01 bộ |
Thành phần hóa học của tế bào |
|
|
2 |
+ Kính hiển vi quang học + Dao lam + Phiến kính, lá kính, ống nhỏ giọt + Giấy thấm - Hóa chất: Nước cất, dung dịch muối loãng |
1 bộ
|
- Quan sát tiêu bản tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực. - Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh. - Làm tiêu bản, quan sát quá trình giảm phân ở tế bào động vật, thực vật Quan sát các kì của nguyên phân, giảm phân. |
- Kính hiển vi bị mốc, không quan sát được ở vật kính x40, x100 |
|
3 |
- Dụng cụ: Ống nhỏ giọt - Hóa chất: Nước oxi già, nước đá |
01 bộ |
Thực hành: Thí nghiệm về enzim |
Có đủ, oxi già tự chuẩn bị |
|
4 |
- Mô hình nguyên phân, giảm phân |
01 bộ |
- Quan sát các kì của quá trình nguyên phân |
Có đủ |
|
5 |
- Sữa chua vinamilk - Sữa đặc có đường - Thìa, cốc đựng - Cốc đong - Ấm đun nước - Cải đông dư, cải thảo - Muối ăn - Bình hoặc vại để muối dưa |
1 hộp 1 hộp 1 1 1 chiếc 1 1 gói 1 cái |
Ngày hội STEM: Ứng dụng của lên men trong đời sống (sữa chua, muối dưa, kim chi,...) |
Tự chuẩn bị |
|
|
- Tranh về các thành tựu về công nghệ vi sinh…. |
01 |
- Một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn |
|
|
|
- Tranh về hình thái và cấu trúc virus |
01 |
- Dạy chủ đề Virus: Khái niệm và đặc điểm của virus.
|
|
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/vườn thực nghiệm
|
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1 |
Phòng thực hành bộ môn sinh học |
01 |
Các giờ có thí nghiệm thực hành trong chương trình sinh học THPT lớp 10: - Thực hành xác định (định tính) được một số thành phần hoá học có trong tế bào (protein, lipid,...) - TN co và phản co nguyên sinh. - Thực hành thí nghiệm: thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến hoạt tính của enzyme; thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase- TH: Làm tiêu bản, quan sát các kì của phân bào - Làm một số sản phẩm lên men từ VSV (sữa chua, dưa chua, bánh mì,...) -.... |
|
|
2 |
Vườn thực nghiệm |
01 |
- Trồng các mẫu vật: Lá thài lài tía, cây xanh,... - Tìm hiểu các cấp độ tổ chức của thế giới sống. |
|
|
3 |
Phòng học có máy chiếu |
1 |
- Dạy các bài có sử dụng CNTT: trình chiếu hình ảnh và video, sử dụng phần mềm dạy học,... |
|
|
4 |
Phòng thực hành Tin học |
1 |
- Nơi GV và HS tra cứu, tìm kiếm những thông tin cần thiết phục vụ cho việc dạy và học môn Sinh học. |
|
|
5 |
Sân trường |
1 |
- Dạy trải nghiệm, thực hành. - Tổ chức các hội thi, đố vui, câu lạc bộ. |
|
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
SINH HỌC 10
Tổng số tiết: 70 tiết,
Học kỳ 1: 36 tiết
Học kì 2: 34 tiết
|
Tuần/thứ |
Bài học |
Số tiết |
Yêu cầu cần đạt |
|
|
HỌC KÌ I MỞ ĐẦU |
||||
|
1
|
Giới thiệu chương trình môn Sinh học, |
2 |
- Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của Sinh học.; - Trình bày được mục tiêu môn Sinh học. - Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế –xã hội; - Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai. - Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. - Trình bày được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành nghề chủ chốt (y – dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp,...). Nêu được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai. - Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững. - Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống - Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ. |
|
|
2 |
Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học |
2 |
-Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học, cụ thể: + Phương pháp quan sát; + Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các kĩ thuật phòng thí nghiệm); + Phương pháp thực nghiệm khoa học. - Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học. - Trình bày và vận dụng được các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu: + Quan sát: logic thực hiện quan sát; thu thập, lưu giữ kết quả quan sát; lựa chọn hình thức biểu đạt kết quả quan sát; + Xây dựng giả thuyết; + Thiết kế và tiến hành thí nghiệm; + Điều tra, khảo sát thực địa; + Làm báo cáo kết quả nghiên cứu; - Giới thiệu được phương pháp tin sinh học (Bioinfomatics) như là công cụ trong nghiên cứu và học tập sinh học |
|
........
Xem nội dung trong file tải về
Tải file về để xem đầy đủ nội dung
.............
Xem đầy đủ nội dung kế hoạch trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: