Kế hoạch giáo dục môn Hóa học 11 sách Kết nối tri thức (Tích hợp Năng lực số) KHGD Hóa lớp 11 (Phụ lục I Công văn 5512, NLS)

Kế hoạch giáo dục môn Hoá học 11 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 mang đến phụ lục I tích hợp Năng lực số được biên soạn rất chi tiết đầy đủ theo đúng Công văn 5512 trình bày dưới dạng file Word rất thuận tiện cho việc chỉnh sửa.

Phụ lục I Hoá học 11 Kết nối tri thức năm 2025 giúp giáo viên xác định rõ mục tiêu, nội dung, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trong từng chủ đề, từng học kỳ. Đây là căn cứ để sắp xếp các bài học, hoạt động thực hành, trải nghiệm và kiểm tra đánh giá một cách hợp lý, đảm bảo tiến độ chương trình. Thông qua kế hoạch tích hợp kỹ năng số vào môn Hoá học, giáo viên xây dựng hoạt động giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, kỹ năng sử dụng công nghệ an toàn trong môi trường số.

Phụ lục I Hoá học 11 Kết nối tri thức năm 2025

PHỤ LỤC 1

TRƯỜNG THPT

TỔ:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC

MÔN: HOÁ HỌC, LỚP 11

Năm học 2025-2026

A. Đặc điểm tình hình

1. Số lớp: khối 10, 11, 12; Số học sinh: ……; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): khối 10, 11, 12

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:02; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0 Đại học: 02; Trên đại học: 0

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt: 02

3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

     

 

2

     

 

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

     

 

B. Kế hoạch dạy học

Tuần

Tên bài học

Số tiết

Yêu cầu cần đạt (về năng lực với các mức độ biết, hiểu, vận dụng)

Thiết bị, đồ dùng dạy học

Năng lực số phát triển

Ghi chú

Chương 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

1

Bài 1. Khái niệm về cân bằng hoá học

3

(1-3)

 

Nhận biết

-Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

-Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch.

Thông hiểu

-Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng:
(1) Phản ứng: 2NO2 N2O4
(2) Phản ứng thuỷ phân sodium acetate.

Vận dụng

-Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học.

-Dụng cụ, hoá chất thí nghiệm:

+3 ống nghiệm chứa NO2 nút kín, có màu giống nhau, cốc nước đá, cốc nước nóng.

+Dung dịch CH3COONa 0,5M, phenolphtalein; cốc nước đá, cốc nước nóng, 3 ống nghiệm.

(hoặc video clip)

 

-Sử dụng thiết bị kỹ thuật số: Quan sát video thí nghiệm, sử dụng cảm biến (nếu có) để thu thập dữ liệu nhiệt độ, pH.

-Kỹ năng về thông tin và dữ liệu: Phân tích dữ liệu từ thí nghiệm ảo/video, biểu đồ.

-Giải quyết vấn đề: Vận dụng nguyên lý để giải thích các trường hợp chuyển dịch cân bằng.

 

(1.1.NC1b)

(1.3.NC1a)

(5.1.NC1a)

 

2

 

 

 

 

 

2

Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước

4

(4-7)

Nhận biết

-Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
-Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid – base.
Thông hiểu

-Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+

-Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,...).
Vận dụng

-Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H+] hoặc [H+] = ) và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,...
-Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.

-Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).

-Video thí nghiệm tính dẫn điện của nước, muối ăn tinh khiết, dung dịch muối ăn.

-Dung dịch NaOH, HCl, nước cất, giấy quỳ tím, phenolphtalein.

 

-Sử dụng thiết bị kỹ thuật số: Sử dụng máy đo pH điện tử, xem video thí nghiệm chuẩn độ.

-Kỹ năng về thông tin và dữ liệu: Ghi nhận, phân tích dữ liệu pH, nồng độ từ thiết bị số.

-Giải quyết vấn đề: Vận dụng công thức pH và nguyên tắc chuẩn độ để giải bài tập, xử lý dữ liệu.

(1.1.NC1b)

(1.3.NC1a)

(5.1.NC1a)

...........

Xem đầy đủ nội dung kế hoạch trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo