Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Kế hoạch giáo dục Vật lí 10, 11, 12 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 mang đến phụ lục I, III được biên soạn rất chi tiết đầy đủ theo đúng Công văn 5512 có tích hợp năng lực số trình bày dưới dạng file Word rất thuận tiện cho việc chỉnh sửa.
Kế hoạch tích hợp Năng lực số Vật lí 10, 11, 12 Kết nối tri thức năm 2025 giúp giáo viên xác định rõ mục tiêu, nội dung, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trong từng chủ đề, từng học kỳ. Đây là căn cứ để sắp xếp các bài học, hoạt động thực hành, trải nghiệm và kiểm tra đánh giá một cách hợp lý, đảm bảo tiến độ chương trình. Thông qua kế hoạch tích hợp kỹ năng số vào môn Vật lý, giáo viên xây dựng hoạt động giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, kỹ năng sử dụng công nghệ an toàn trong môi trường số. Ngoài ra các bạn xem thêm: kế hoạch tích hợp năng lực số Tin học 10, 11, 12 Kết nối tri thức, mã chỉ báo năng lực số.
Lưu ý: Kế hoạch giáo dục môn Vật lí 10, 11, 12 Kết nối tri thức gồm:
|
TRƯỜNG: THCS - THPT ………….. TỔ: LÍ – TIN- CN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VẬT LÍ, KHỐI LỚP 10
(Năm học 2025 - 2026)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp:…………..; Số học sinh: ………. ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): ……………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 1;
Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0 Đại học: 01; Trên đại học: 0
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 1; Khá: ................; Đạt: ...............; Chưa đạt: ........
3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
Thước kẻ, đồng hồ bấm thời gian |
4 |
Bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo. |
|
|
2 |
+ Hồ đo thời gian hiện số + Cổng quang điện + Nam châm điện và công tắc + Máng có giá đỡ bằng hợp kim nhôm, có gắn thước đo góc và dây dọi + Viên bi thép + Gía đỡ và trụ thép + Thước cặp |
|
Bài 6: Đo tốc độ của vật chuyển động |
|
|
3 |
+ Máng đựng có gắn dây rọi + Vật bằng thép hình trụ + Nam châm điện N + Cổng qung điện E + Gía đỡ có đế 3 chân, có vít chỉnh cân bằng và trụ thép. + Đồng hồ đo thời gian hiện số + Công tắc kép |
4 4 4 4 4 4 4 |
Bài 11: Thực hành đo gia tốc rơi tự do |
|
|
4 |
+ Bảng thép + Hai lực kế ống 5N có đế nam châm + Thước đo góc có độ chia nhỏ nhất 10 được in trong tấm mika trong suốt + 1 đế nam châm có móc + Dây chỉ, dây cao su + Giá đỡ + Bút lông |
4 4 4
4 4 4 4 |
Bài 22: Thực hành tổng hợp lực |
|
|
5 |
+ Băng đệm khí + Đồng hồ đo thời gian hiện số + Cổng quang điện + Bơm nén khí + Xe trượt + Tấm chắn sáng + Cân điện tử + Qủa nặng + Lò xo hoặc thanh nhựa hình chữ U + Chốt ghim + Dây nối |
4 4 8 4 8 8 4 4 4
4 |
Bài 30: Xác định động lượng của vật trước và sau va chạm |
|
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1 |
Phòng bộ môn Vật lí |
01 |
- Sử dụng cho các tiết thí nghiệm thực hành. |
|
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
HỌC KÌ I
|
Tuần |
Số tiết/ tiết PP |
Bài học/chủ đề/chuyên đề |
Yêu cầu cần đạt |
Nội dung tích hợp |
|
Chương I: Mở đầu (4 tiết) |
|
|||
|
1 |
1- 2 |
Làm quen với Vật lí |
- Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí. - Phân tích được một số ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống, đối với sự phát triển của khoa học, công nghệ và kĩ thuật. - Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau. - Nêu được một số ví dụ về phương pháp nghiên cứu vật lí (phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết). - Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí. |
1.1NC1 a Khai thác dữ liệu và thông tin (1.1. Duyệt, tìm kiếm và lọc...) |
|
2 |
3 |
Các quy tắc an Toàn trong phòng thực hành vật lí |
Thảo luận để nêu được các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí. |
2 . 2 .NC 2 a |
|
4 |
Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo |
Thảo luận để nêu được một số loại sai số đơn giản hay gặp khi đo các đại lượng vật lí và cách khắc phục chúng. |
Tích hợp năng lực số: 1.3.NC1a |
|
|
3 |
5-6 |
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được |
- Từ hình ảnh hoặc ví dụ thực tiễn, định nghĩa được độ dịch chuyển. - So sánh được quãng đường đi được và độ dịch chuyển. – Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp. |
|
|
4 |
7-8 |
Tốc độ và vận tốc |
- Lập luận để rút ra được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương. - Dựa vào định nghĩa tốc độ theo một phương và độ dịch chuyển, rút ra được công thức tính và định nghĩa được vận tốc. – Vận dụng được công thức tính tốc độ, vận tốc. – Xác định được vận tốc tổng hợp. |
|
|
5 |
9-10 |
Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động (Kiểm tra thường xuyên) |
- Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được tốc độ bằng dụng cụ thực hành. - Mô tả được một vài phương pháp đo tốc độ thông dụng và đánh giá được ưu, nhược điểm của chúng. |
Tích hợp năng lực số: 1.1.NC1a |
|
6 |
11 |
Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian |
- Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng. - Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian. |
|
|
12 |
Chuyển động biến đổi. Gia tốc |
- Thực hiện thí nghiệm và lập luận dựa vào sự biến đổi vận tốc trong chuyển động thẳng, rút ra được công thức tính gia tốc; nêu được ý nghĩa, đơn vị của gia tốc. |
|
|
|
7 |
13-14 |
Chuyển động thẳng biến đổi đều |
-Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng. - Vận dụng đồ thị vận tốc – thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản. - Rút ra được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều (không được dùng tích phân). - Vận dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Mô tả và giải thích được chuyển động khi vật có vận tốc không đổi theo một phương và có gia tốc không đổi theo phương vuông góc với phương này. |
|
|
8 |
15 |
Chuyển động thẳng biến đổi đều (tt) |
-Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng. - Vận dụng đồ thị vận tốc – thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản. - Rút ra được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều (không được dùng tích phân). - Vận dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Mô tả và giải thích được chuyển động khi vật có vận tốc không đổi theo một phương và có gia tốc không đổi theo phương vuông góc với phương này. |
|
|
16 |
Sự rơi tự do |
Hướng dẫn để HS: - Thực hiện được một số thí nghiệm định tính để rút ra các yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi của vật. - Phát biểu được thế nào là sự rơi tự do. - Nêu được các đặc điểm của chuyển động rơi tự do. - Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải quyết một số vấn đề trong thực tế. |
||
................
Xem đầy đủ nội dung phụ lục trong file tải về
Phụ lục 1
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO………. TRƯỜNG THPT ……………… TỔ: VẬT LÍ –CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VẬT LÍ, KHỐI LỚP 11
(Năm học 2025 - 2026)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ………………; Số học sinh: ….; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:………………
Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0; Đại học: 0; Trên đại học:………………..
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt: 03; Khá :01; Đạt: 0; Chưa đạt: 0
Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
Con lắc lò xo, con lắc đơn |
4 bộ |
Dao động điều hoà |
|
|
2 |
Bộ thí nghiệm về sóng dừng trên sợi dây |
1 bộ |
Xác định bước sóng, tốc độ truyền sóng trên sợi dây. |
|
|
3 |
Thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng với khe I - âng |
4 bộ |
Giao thoa sóng ánh sáng |
|
|
4 |
Thí nghiệm đo tốc độ truyền âm |
4 bộ |
Thực hành đo tốc độ truyền âm |
|
|
5 |
Bộ thí nghiệm: Dòng điện không đổi. |
4 bộ |
- Xác định E và r của pin con Ó. - Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của đi-ốt bán dẫn. |
|
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1 |
Thí nghiệm Vật lý |
1 |
Các tiết thí nghiệm và thực hành vật lý |
|
II. Kế hoạch dạy học (các tổ làm kỹ phần này, có thay đổi theo form của trường cho phù hợp)
1. Phân phối chương trình chính khóa
HỌC KÌ I: 36 tiết
|
Tuần |
Số tiết (TPP) (1) |
Bài học/Chủ đề/Chuyên đề (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Nội dung tích hợp NLS |
|
|
1 |
2 (1-2) |
Chương I. Dao động cơ (14t) |
1. Dao động điều hoà |
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản tạo ra được dao động và mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do. - Dùng đồ thị li độ – thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha. |
1.1.NC1a |
|
2 |
2 (3-4) |
2. Mô tả dao động điều hoà |
Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để mô tả dao động điều hoà. |
1.1.NC1 b: Thu thập dữ liệu thực nghiệm; phân tích chu kì và biên độ; trực quan hóa |
|
|
3 |
2 (5-6) |
3. Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà |
Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để xác định được: độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà. |
1.1.NC1a |
|
|
4 |
2 (7-8) |
4. Bài tập về dao động điều hòa. |
Vận dụng được các phương trình về li độ và vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà. |
5.2.NC1a |
|
|
5(2t), 6(1t) |
2 (9-10-11) |
5. Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa. |
- Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để mô tả được sự chuyển hoá động năng và thế năng trong dao động điều hoà. - Mô tả được sự trao đổi giữa động năng và thế năng của hệ bằng công thức và đồ thị. |
Xử lý & trực quan hóa dữ liệu năng lượng; mô phỏng biến đổi E_k, E_p |
|
|
6(1t), 7(1t) |
2 (12-13) |
6. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng |
- Nêu được ví dụ thực tế về dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng. - Thảo luận, đánh giá được sự có lợi hay có hại của cộng hưởng trong một số trường hợp cụ thể. |
||
....................
Xem đầy đủ nội dung kế hoạch tích hợp trong file tải về
PHỤ LỤC III
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
|
TRƯỜNG: TỔ: VẬT LÝ Họ và tên giáo viên: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VẬT LÝ, LỚP 12
(Năm học ………………….)\
I. Kế hoạch dạy học
1. Tổng thể
- Thời gian tổ chức thực hiện giảng dạy: 35 tuần (thực hiện theo Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 15/8/2025 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2025-2026 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Ninh. Học kỳ I có 18 tuần và học kỳ II có 17 tuần; kết thúc học kỳ I trước ngày 18/01/2026; hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/05/2026).
- Tổng số tiết cốt lõi thực hiện: 70 tiết, trong đó có 06 tiết ôn tập, có 04 tiết đánh giá định kì.
- Dự kiến hết học kì I dạy hết tiết 31 (chủ đề: Từ trường)
- Tổng số tiết chuyên đề học tập: 35 (chỉ áp dụng với những môn học lựa chọn chuyên đề học tập)
2. Chi tiết phần cốt lõi (cụ thể tên tiết dạy từ tiết 1 đến tiết 60)
|
Bài học/chủ đề (số tiết) |
Tuần |
Tiết dạy theo PPCT |
Tên tiết dạy/ bài dạy |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
Thiết bị dạy học |
Năng lực số phát triển |
|
Chủ đề 1: VẬT LÝ NHIỆT (14 tiết) |
1 |
1 |
Bài 1: Cấu trúc của chất.Sự chuyển thể(tiết 1) |
- Mô hình động học phân tử về cấu tạo chất. - Đặc điểm,cấu trúc của của chất ở ba thể rắn,lỏng khí. |
- Giáo án, SGK, sách bài tập, máy tính… |
-5.1.CB1a: Xác định được các vấn đề kỹ thuật khi vận hành thiết bị, sử dụng môi trường số và giải quyết chúng (từ xử lý sự cố đến giải quyết các vấn đề phức tạp hơn).
|
|
|
|
2 |
Bài 1: Cấu trúc của chất.Sự chuyển thể(tiết 2) |
- Giải thích sự chuyển thể của các chất dựa vào mô hình động học phân tử. -Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các bài toán có liên quan. |
- Giáo án, SGK, sách bài tập, máy tính… |
-3.2.CB1a: Sửa đổi, tinh chỉnh và tích hợp được thông tin và nội dung mới vào khối kiến thức và tài nguyên hiện có để tạo ra nội dung và kiến thức mới, độc đáo và phù hợp. |
|
|
2 |
3 |
Bài 2: Nội năng.Định luật I của nhiệt động lực học (tiết 1) |
- Khái niệm nội năng. - Mối liên hệ nội năng của vật với năng lượng của các phần tử cấu tạo nên vật. |
- Giáo án, SGK, sách bài tập, máy tính, các dụng cụ thí nghiệm… |
-5.1.CB1a: Xác định được các vấn đề kỹ thuật khi vận hành thiết bị, sử dụng môi trường số và giải quyết chúng (từ xử lý sự cố đến giải quyết các vấn đề phức tạp hơn).
|
|
|
|
4 |
Bài 2: Nội năng.Định luật I của nhiệt động lực học (tiết 2) |
-Định luật I của nhiệt động lực học. -Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các bài toán có liên quan. |
- Giáo án, SGK, sách bài tập, máy tính, các dụng cụ thí nghiệm… |
-1.2.CB1a: Phân tích, so sánh và đánh giá được độ tin cậy và tính xác thực của nguồn dữ liệu, thông tin và nội dung số. Phân tích, giải thích và đánh giá được dữ liệu, thông tin và nội dung số. |
|
|
3 |
5 |
Bài 3:Nhiệt độ.Thang nhiệt độ-Nhiệt kế(tiết 1) |
- Khái niệm nhiệt độ. - Thang nhiệt độ.nhiệt kế |
- Giáo án, SGK, sách bài tập, máy tính… |
-5.1.CB1a: Xác định được các vấn đề kỹ thuật khi vận hành thiết bị, sử dụng môi trường số và giải quyết chúng (từ xử lý sự cố đến giải quyết các vấn đề phức tạp hơn).
|
|
|
|
6 |
Bài 3:Nhiệt độ.Thang nhiệt độ-Nhiệt kế(tiết 2) |
-Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các bài toán có liên quan. |
- Giáo án, SGK, sách bài tập, máy tính… |
|
|
|
4 |
7 |
Bài 4: Nhiệt dung riêng (tiết 1). |
- Khái niệm nhiệt dung riêng. - Thực hành đo nhiệt dung riêng của nước.
|
- Giáo án, SGK, sách bài tập, máy tính, các dụng cụ thí nghiệm… |
-5.1.CB1a: Xác định được các vấn đề kỹ thuật khi vận hành thiết bị, sử dụng môi trường số và giải quyết chúng (từ xử lý sự cố đến giải quyết các vấn đề phức tạp hơn). -1.2.CB1a: Phân tích, so sánh và đánh giá được độ tin cậy và tính xác thực của nguồn dữ liệu, thông tin và nội dung số. Phân tích, giải thích và đánh giá được dữ liệu, thông tin và nội dung số. |
............
Xem đầy đủ nội dung kế hoạch tích hợp trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: