Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 năm 2025 - 2028 bao gồm 3 sách đầy đủ 2 phân môn, giới hạn kiến thức lý thuyết cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm tự luyện chưa có đáp án.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 năm 2025 được biên soạn theo cấu trúc mới trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Lịch sử - Địa lí 8 giúp các em học sinh dễ dàng xác định nội dung cần nhớ, cần hiểu, tránh học lan man. Qua đề cương, các em học sinh biết cách lập kế hoạch ôn tập theo từng ngày, học tập theo trình tự logic, tự kiểm tra, tự đánh giá mức độ hiểu bài. Khi biết rõ phạm vi ôn tập, học sinh bớt lo lắng và chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị kiểm tra. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn lớp 8.
Lưu ý: Đề cương chưa có đáp án
|
UBND XÃ………… TRƯỜNG THCS…………… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025- 2026 Môn:Lịch sử 8
|
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP
Chương 3. Việt Nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
-Bài 6: Kinh tế, văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII
Bài 7: Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVII
Bài 8: Phong trào Tây Sơn
Chương 4. Châu Âu và nước Mỹ từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX
Bài 9: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
Bài 10: Công xã Pa-ri (năm 1871)
Bài 11: Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Lê Quý Đôn là tác giả của bộ sử nào dưới đây?
A. Phủ biên tạp lục.
B. Ô châu cận lục.
C. Thiên Nam ngữ lục.
D. Đại Nam thực lục.
Câu 2: Cuộc khởi nghĩa nông dân nào dưới đây không diễn ra ở Đàng Ngoài vào giữa thế kỉ XVIII?
A. Khởi nghĩa của Hoàng Công Chất.
B. Khởi nghĩa của Cao Bá Quát.
C. Khởi nghĩa của Nguyễn Danh Phương.
D. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu.
Câu 3: Tôn giáo nào được du nhập vào Đại Việt từ đầu thế kỉ XVI?
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
D. Đạo giáo.
...............
II. TRẢ LỜI ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi phản ánh không đúng về ý nghĩa việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế năm 1788:
a) Việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế nhằm kêu gọi toàn dân đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
b) Sự kiện này khẳng định Đại Việt là một quốc gia độc lập, có chủ quyền.
c) Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế để mở rộng lãnh thổ sang các nước láng giềng.
d) Việc lên ngôi nhằm hợp thức hóa mối quan hệ với nhà Thanh.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về đóng góp của phong trào Tây Sơn với lịch sử dân tộc Việt Nam:
a) Thống nhất đất nước từ ải Nam Quan đến mũi Cà Mau.
b) Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê.
c) Xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước ròng rã hơn 250 năm.
d) Đánh bại quân Xiêm, Nguyên- Mông bảo vệ độc lập của đất nước.
Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về cuộc khởi nghĩa nông dân không diễn ra ở Đàng Ngoài vào giữa thế kỉ XVIII:
a) Khởi nghĩa của Hoàng Công Chất.
b) Khởi nghĩa của Cao Bá Quát.
c) Khởi nghĩa của Nguyễn Danh Phương.
d) Khởi nghĩa Phùng Hưng.
Câu 4: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về cuộc khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739 - 1769):
a) Nghĩa quân hoạt động chính ở vùng Điện Biên, Tây Bắc.
b) Hoạt động chủ yếu ở vùng Nghệ An.
c) Cuộc khởi nghĩa được nhân dân hết lòng ủng hộ.
d) Cuộc khởi nghĩa được sự giúp đỡ của nhân dân Phù Nam.
...
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
|
UBND XÃ………… TRƯỜNG THCS…………… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025- 2026 Môn:Địa lí 8 Thời gian: 45 phút |
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP
1. Đặc điểm khí hậu
1.1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
1.2. Khí hậu phân hóa đa dạng.
2. Đặc điểm thủy văn
2.1. Đặc điểm sông ngòi.
2.2. Một số hệ thống sông lớn ở nước ta.
2.3. Vai trò của hồ, đầm và nước ngầm.
3. Vai trò của tài nguyên khí hậu, tài nguyên nước
3.1. Vai trò của khí hậu.
3.2. Tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một số lưu vực sông.
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
A. HỆ THỐNG CÂU HỎI THAM KHẢO
1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
Câu 1: Nước ta có khoảng
A. 2360 con sông.
B. 2630 con sông.
C. 3260 con sông.
D. 3620 con sông.
Câu 2: Nguồn cung cấp nước sông chủ yếu của sông ngòi ở nước ta là
A. băng tuyết.
B. nước mưa.
C. nước ngầm.
D. hồ và đầm.
Câu 3: Hệ thống sông nào sau đây có lưu vực lớn nhất ở miền Bắc?
A. Sông Cả.
B. Thái Bình.
C. Sông Mã.
D. Sông Hồng.
Câu 4: Sông Mê Công chảy qua lãnh thổ bao nhiêu quốc gia.
A. 4 quốc gia.
B. 5 quốc gia.
C. 6 quốc gia.
D. 7 quốc gia.
Câu 5: Hằng năm, nước ta có lượng mưa trung bình khoảng
A. 1500 - 2000mm/năm.
B. 1200 - 1800mm/năm.
C. 1300 - 2000mm/năm.
D. 1400 - 2200mm/năm.
Câu 6: Đặc điểm thời tiết vào mùa đông của miền khí hậu miền Bắc là
A. nóng, khô và phân thành hai mùa rõ rệt.
B. đầu mùa tương đối khô, cuối mùa ẩm ướt.
C. nóng ẩm và mưa nhiều diễn ra quanh năm.
D. thời tiết lạnh buốt và khô ráo, nhiều mây.
Câu 7: Khí hậu Biển Đông mang tính chất nào dưới đây?
A. Nhiệt đới địa trung hải.
B. Nhiệt đới hải dương.
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Nhiệt đới ẩm.
Câu 8: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng
A. rất nhỏ.
B. vừa và nhỏ.
C. rất lớn.
D. khá lớn.
Câu 9: Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản năng lượng?
A. Dầu mỏ.
B. Man-gan.
C. Bô-xít.
D. Cao Lanh.
Câu 10: Đồng bằng nào sau đây ở nước ta tập trung nhiều than bùn?
A. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 11: Ở nước ta, sắt phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 12: Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản?
A. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.
B. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.
C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
D. Khó khăn trong khâu vận chuyển.
.............
2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu và sinh vật?
a) Tính trên phạm vi cả nước, địa hình dưới 1 000 m chiếm 75% diện tích, làm cho tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên được bảo toàn trên phần lớn lãnh thổ nước ta.
b) Đai nhiệt đới gió mùa: ở độ cao dưới 600 – 700 m (miền Bắc) hoặc dưới 900 – 1 000 m (miền Nam); mùa hạ nóng, sinh vật tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa.
c) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: lên đến độ cao 2.600 m, khí hậu mát mẻ, sinh vật gồm có rừng cận nhiệt lá rộng, rừng lá kim,...
d) Đai ôn đới gió mùa trên núi: ở độ cao trên 2 600 m (chỉ có ở miền Bắc); khí hậu có tính chất ôn đới, sinh vật là các loài thực vật ôn đới (đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,..
Câu 2: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về ảnh hưởng của địa hình đối với sông ngòi và đất?
a) Đối với sông ngòi: Độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy: ở vùng núi, sông thường chảy nhanh; ở vùng đồng bằng, sông chảy chậm và điều hoà hơn.
b) Đối với sông ngòi: Hướng nghiêng của địa hình ảnh hưởng đến hướng chảy của sông ngòi: khu vực Đông Bắc, sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam; khu vực Tây Bắc, sông chảy theo hướng vòng cung.
c) Đối với đất: Khu vực đồi núi chủ yếu là đất feralit, khu vực đồng bằng là đất phù sa.
d) Đối với đất: Càng lên cao, độ dày tầng đất càng tăng lên. Hai bên sườn của địa hình cũng có sự khác nhau về ranh giới bắt đầu và kết thúc của các vành đai đất
................
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
|
UBND XÃ………… TRƯỜNG THCS…………… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025- 2026 Môn:Lịch sử 8 Thời gian: 45 phút |
PHẦN A. GIỚI HẠN ÔN TẬP
Chương 3. Việt Nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
- Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
- Phong trào Tây Sơn
- Tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII
Chương 4. Châu Âu và nước Mỹ từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX
- Sự hình thành của chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu - Mỹ (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
- Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Lê Quý Đôn là tác giả của bộ sử nào dưới đây?
A. Phủ biên tạp lục.
B. Ô châu cận lục.
C. Thiên Nam ngữ lục.
D. Đại Nam thực lục.
Câu 2: Cuộc khởi nghĩa nông dân nào dưới đây không diễn ra ở Đàng Ngoài vào giữa thế kỉ XVIII?
A. Khởi nghĩa của Hoàng Công Chất.
B. Khởi nghĩa của Cao Bá Quát.
C. Khởi nghĩa của Nguyễn Danh Phương.
D. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu.
Câu 3: Tôn giáo nào được du nhập vào Đại Việt từ đầu thế kỉ XVI?
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
D. Đạo giáo.
Câu 4: Năm 1740, Nguyễn Danh Phương tập hợp nghĩa quân, nổi dậy khởi nghĩa ở
A. Việt Trì (Phú Thọ).
B. Tam Đảo (Vĩnh Phúc).
C. Tiên Du (Bắc Ninh).
D. Tân Trào (Tuyên Quang).
Câu 5: Năm 1719, chúa Nguyễn Phúc Chu đặt tên cho chiếc chùa Cầu (Hội An) là “Lai Viễn Kiều” với ý nghĩa “Cầu đón khách phương xa” để bày tỏ sự hiếu khách và cởi mở trong giao thương với thương nhân nước nào?
A. Hà Lan.
B. Tây Ban Nha.
C. Trung Quốc.
...............
2. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Cho đoạn thông tin dưới đây:
“Giữa thế kỷ XVIII, chính quyền Đàng Ngoài rơi vào khủng hoảng. Chúa Trịnh Giang mê hưởng lạc, quan lại tham nhũng, bóc lột dân chúng. Ruộng đất bị địa chủ chiếm đoạt, nông nghiệp suy yếu, thủ công nghiệp và thương nghiệp sa sút do thuế nặng. Thiên tai liên tiếp xảy ra, gây mất mùa, đói kém tràn lan.”
Khi thảo luận về bối cảnh lịch sử ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII, các bạn học sinh đưa ra một số ý kiến như sau:
a) Chúa Trịnh Giang là một người có tài trị quốc, cải cách mạnh mẽ để đưa Đàng Ngoài phát triển.
b) Ruộng đất được phân chia công bằng cho nông dân, giúp nền nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
c) Quan lại thời kỳ này tham nhũng, bóc lột dân chúng, khiến đời sống nhân dân ngày càng khổ cực.
d) Do chính sách thuế nặng, thủ công nghiệp và thương nghiệp Đàng Ngoài rơi vào tình trạng sa sút.
Câu 2: Cho bảng thông tin sau:
Trong buổi thảo luận về “Một số cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII”, có một số nhận định như sau:
a) Năm 1777, quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Trịnh ở Đàng Ngoài, Nguyễn Ánh chạy thoát.
b) Quân Tây Sơn khởi nghĩa từ Quy Nhơn và từng bước mở rộng kiểm soát từ Bình Thuận đến Quảng Nam.
c) Năm 1786, Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc lật đổ chúa Trịnh, sau đó giao chính quyền Đàng Ngoài cho vua Lê.
d) Năm 1787, vua Lê Chiêu Thống chạy lên phía Bắc cầu viện nhà Minh để đối phó với quân Tây Sơn.
Câu 3: Cho đoạn thông tin sau:
“Phong trào Tây Sơn giành thắng lợi nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức, tinh thần yêu nước và truyền thống đoàn kết của dân tộc. Sự ủng hộ rộng rãi của nhân dân cùng tài chỉ huy xuất sắc của bộ chỉ huy nghĩa quân, đặc biệt là Nguyễn Huệ – Quang Trung, đã góp phần quyết định vào thành công của phong trào. Những thắng lợi này không chỉ khẳng định sức mạnh của quần chúng mà còn đặt nền móng cho sự thống nhất đất nước, xóa bỏ chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài, lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn – Trịnh – Lê. Đặc biệt, chiến thắng trước quân Xiêm và quân Thanh đã bảo vệ vững chắc nền độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và để lại nhiều bài học giá trị về nghệ thuật quân sự.”
Các bạn học sinh đưa ra một số nhận định như sau:
a) Nguyễn Huệ – Quang Trung là một trong những nhà chỉ huy xuất sắc, có công lớn trong thành công của phong trào Tây Sơn.
b) Phong trào Tây Sơn giành thắng lợi chủ yếu nhờ sự hỗ trợ của các thế lực nước ngoài.
c) Phong trào Tây Sơn chỉ nhằm lật đổ chính quyền phong kiến mà không có mục tiêu thống nhất đất nước.
d) Những chiến thắng trước quân Xiêm và quân Thanh giúp bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
...........
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
|
UBND XÃ………… TRƯỜNG THCS…………… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025- 2026 Môn:Địa lí 8 Thời gian: 45 phút |
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP
1. Khí hậu Việt Nam
1.1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
1.2. Sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam.
1.3. Ảnh hưởng của khí hậu đối với các hoạt động kinh tế.
2. Thuỷ văn Việt Nam
2.1. Đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông.
2.2. Hồ, đầm.
2.3. Nước ngầm.
2.4. Tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một số lưu vực sông.
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 30. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là
A. 1300 - 4000 giờ trong năm.
B. 1400 - 3500 giờ trong năm.
C. 1400 - 3000 giờ trong năm.
D. 1300 - 3500 giờ trong năm.
Câu 2. Ở những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao có lượng mưa trung bình khoảng
A. 3500 - 4000mm/năm.
B. 2500 - 3500mm/năm.
C. 3000 - 4000mm/năm.
D. 3000 - 3500mm/năm.
Câu 3. Vào mùa đông, ở Tây Nguyên có thời tiết nóng và khô do tác động của loại gió nào sau đây?
A. Đông Bắc.
B. Tín phong.
C. Tây Nam.
D. Đông Nam.
Câu 4. Ở Bắc Bộ, vào mùa hạ gió mùa thổi theo hướng nào sau đây?
A. Đông Nam.
B. Đông Bắc.
C. Tây Nam.
D. Tây Bắc.
Câu 5. Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta vào thời gian nào sau đây?
A. Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.
B. Từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau.
C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
D. Từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.
............
2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Khí hậu Việt Nam phân hóa rõ rệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều. Ngược lại, miền Nam quanh năm nóng, chỉ có hai mùa mưa và khô. Sự đối lập này tạo nên những nét đặc trưng riêng biệt cho từng vùng.
a) Khí hậu miền Bắc có một mùa động lạnh và các vùng núi cao mát mẻ quanh năm, thuận lợi để phát triển cây cận nhiệt và ôn đới.
b) Khí hậu phía Nam có hai mùa là mùa cạn và mùa mưa.c) Du lịch ở miền Bắc có thể phát triển quanh năm.
d) Cây ăn quả nhiệt đới như chôm chôm, sầu riêng, bơ,... là sản phẩm đặc trưng của miền Nam.
3. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm 2022 tại Hà Nội
(Đơn vị: %)
|
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Hà Nội (Láng) |
80,0 |
76,0 |
82,0 |
75,0 |
78,0 |
71,0 |
76,0 |
77,0 |
75,0 |
67,0 |
74,0 |
60,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết trong năm có bao nhiêu tháng độ ẩm cao hơn mức trung bình năm.
Đáp án đúng là: ....................
...........
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ nội dung đề cương
|
UBND XÃ………… TRƯỜNG THCS…………… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025- 2026 Môn:Địa lí 8 Thời gian: 45 phút |
A. NỘI DUNG ÔN TẬP
1. Học sinh ôn tập kiến thức các bài:6,7,8,9
2. Nội dung chính:
- Thuỷ văn Việt Nam.
- Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài mguyên nước đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của nước ta
- Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam.
- Thổ nhưỡng Việt Nam.
B. CẤU TRÚC ĐỀ THI: 70% trắc nghiệm + 30% tự luận.
C. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1. Ở nước ta, hai phụ lưu chính của hệ thống sông Hồng là
A. sông Mã và sông Đà.
B. sông Đà và sông Lô.
C. sông Lô và sông Chảy.
D. sông Chảy và sông Mã.
Câu 2. Ý nào sau đây không đúng về sông ngòi nước ta?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Phần lớn sông ngắn và nhỏ.
C. Hoàn toàn chảy trong nước
D. Phân bố rộng khắp cả nước.
Câu 3. Nước ta có bao nhiêu con sông có chiều dài từ 10 km trở lên?
A. 2360 con sông.
B. 2630 con sông.
C. 3260 con sông.
D. 3620 con sông.
Câu 4. Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do
A. tổng lượng mưa lớn.
B. lượng mưa có sự phân mùa.
C. địa hình có độ dốc lớn.
D. nằm trong vùng nội chí tuyến.
Câu 5. Nhân tố chi phối hướng chảy của sông ngòi nước ta là
A. đất đai.
B. địa hình.
C. khí hậu.
D. thực vật.
Câu 6. Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn, khoảng
A. 893 tỉ m3/năm.
B. 938 tỉ m3/năm.
C. 839 tỉ m3/năm.
D. 983 tỉ m3/năm.
.................
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Cho thông tin sau:
Sáng 23/1/2024, nhiệt độ tại đỉnh Chùa Đồng thuộc khu di tích danh thắng Yên Tử, (Quảng Ninh) và đỉnh Mẫu Sơn (Lạng Sơn) xuống 0 độ kèm mưa phùn, xuất hiện băng tuyết phủ dày.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các địa phương cũng tăng cường kiểm tra công tác phòng chống rét cho gia súc, gia cầm. Những ngày rét đậm, rét hại dưới 10 độ C không chăn thả, làm việc, thực hiện nuôi nhốt và chăm sóc tại chuồng nuôi; may áo ấm cho trâu bò, áp dụng các biện pháp sưởi ấm phù hợp nhằm giảm những thiệt hại thấp nhất do giá rét gây ra.
(Nguồn: vov.vn, 2024)
a. Băng tuyết là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các địa phương miền Bắc nước ta vào mùa đông.
b. Đỉnh Mẫu Sơn là một trong số ít địa điểm ở nước ta có băng tuyết với nhiệt độ xuống rất thấp do trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc kết hợp độ cao địa hình và độ ẩm lớn.
c. Hiện tượng băng tuyết là điều kiện để đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp.
d. Hiện tượng băng tuyết mở ra cơ hội để phát triển loại hình du lịch mới ở các địa phương.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Tổng lượng bức xạ mặt trời trong năm từ 110 – 140 kcal/cm2/năm. Giá trị cực đại của tổng xạ một số khu vực có thể đạt trên 160 kcal/cm2/năm (Pleiku, TP. Hồ Chí Minh). Cân bằng bức xạ dương quanh năm, với giá trị trung bình từ 75 – 85 kcal/cm2/năm, cực đại có thể trên 90 kcal/cm2/năm. Tổng số giờ nắng trong năm cao, phổ biến từ 1.400 – 3.000 giờ. Nhiệt độ trung bình năm cao, phổ biển từ 21 – 26°C. Tổng nhiệt độ năm đạt 8.000 – 9.000°C, từ Quy Nhơn trở vào phía nam, tổng nhiệt độ năm từ 9.300°C trở lên.
(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024)
a. Thông tin trên thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta.
b. Nhiệt độ trung bình năm cao, tổng nhiệt độ năm tăng khi vĩ độ tăng.
c. Tổng bức xạ lớn do vị trí nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn và hai lần mặt trời lên thiên đỉnh trong năm.
d. Tính chất nhiệt đới phân bố đồng đều trên cả nước.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Chế độ nước có hai mùa: mùa lũ bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10, phù hợp với mùa mưa, lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm; mùa cạn bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau, lượng nước mùa cạn chỉ chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm.
a. Nội dung trên thể hiện chế độ nước của hệ thống sông Hồng.
b. Hệ thống sông Hồng là hệ thống sông duy nhất ở nước ta có chế độ nước sông phân thành hai mùa: lũ và cạn.
c. Chế độ nước của hệ thống sông Hồng phức tạp hơn do việc xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện trên hệ thống sông.
d. Do hệ thống sông Hồng có mạng lưới hình nan quạt nên khi mưa lớn, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt.
..............
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ Đề cương cuối học kì 1 Địa lí 8 Kết nối tri thức
|
UBND PHƯỜNG ………. TRƯỜNG THCS ……………. Năm học: 2025 - 2026 |
NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 Phân môn Lịch sử |
I. NỘI DUNG ÔN TẬP
*Phần một. Lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
Bài 7. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
Bài 8. Phong trào Tây Sơn
Bài 9. Tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII
*Phần hai. Lịch sử thế giới
Bài 10. Sự hình thành của chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
Bài 11. Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
Bài 12. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
Bài 13. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII-XIX
II. CẤU TRÚC ĐỀ THI: 70% trắc nghiệm + 30% tự luận.
III. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP
A. Phần tự luận
Câu 1. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.
* Nguyên nhân thắng lợi
- Lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí chiến đấu dũng cảm của nhân dân.
- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của bộ chỉ huy
* Ý nghĩa lịch sử
- Lật đổ các chính quyền phong kiến, xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước, tạo cơ sở thống nhất đất nước.
- Đánh tan các cuộc xâm lược, bảo vệ độc lập, chủ quyền lãnh thổ của dân tộc.
Câu 2.
a.
* Những nét chính về tình hình thủ công nghiệp
- Vẫn duy trì hoạt động của các quan xưởng để sản xuất vũ khí cho quân đội, may trang phục, làm đồ trang sức cho quan lại, đúc tiền...
- Các nghề thủ công trong nhân dân phát triển mạnh mẽ hơn với nhiều làng nghề nổi tiếng.
* Những nét chính về tình hình thương nghiệp
- Buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng với nhiều chợ, trung tâm buôn bán lớn và các đô thị ra đời.
- Đến nửa sau thế kỉ XVIII, các thành thị dần suy tàn do chính sách hạn chế ngoại thương.
b. Các làng nghề thủ công còn tồn tại và phát triển đến ngày nay: làng gốm Bát Tràng, làng lụa Vạn Phúc, dệt chiếu (Nga Sơn – Thanh Hóa), làm đường mía (Quảng Nam)...
Câu 3.
*Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc là:
- Sự độc quyền về kinh tế.
- Đẩy mạnh xâm lược, khai thác và bóc lột thuộc địa.
* Chủ nghĩa đế quốc là mối nguy hại đối với nhân loại vì:
- Các công ty độc quyền chi phối, lũng đoạn, thao thúng mọi lĩnh vực của cuộc sống.
- Chính sách đẩy mạnh xâm lược thuộc, tiến hành chiến tranh chia lại thị trường sẽ đe dọa đến an ninh, hòa bình thế giới.
Câu 4.
a. Ý nghĩa của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
- Đối với nước Nga: Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ, thành lập bộ máy nhà nước mới của giai cấp công nhân và nông dân Nga.
- Đối với thế giới:
+ Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới.
+ Làm thay đổi cục diện thế giới: tạo ra chế độ xã hội mới đối lập với xã hội tư bản chủ nghĩa.
b. Những ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến cách mạng Việt Nam:
- Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu về con đường cứu nước đúng đắn của dân tộc ta: con đường cách mạng vô sản
Từ đó dẫn đến thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 của dân tộc.
B. Phần trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng sai
Câu 1: Kết quả của các phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII là?
A. Bảo vệ được vùng biên giới và giúp dân ổn định cuộc sống
B. Thực hiện được khẩu hiệu "cướp của nhà giàu, chưa cho dân nghèo"
C. Khởi nghĩa đều thất bại
Câu 2:"Lấy của nhà giàu chia cho người nghèo" là khẩu hiệu của cuộc khởi nghĩa nào ở Đàng Ngoài trong thế kỉ XVIII?
A. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương
B. Khởi nghĩa Lê Duy Mật
C. Khởi nghĩa Hoàng Công Chất
D. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu
Câu 3: Vị thủ lĩnh nào còn có tên là “quận He”?
A. Hoàng Công Chất.
B. Nguyễn Hữu Cầu.
C. Lê Duy Mật.
D. Nguyễn Danh Phương.
Câu 4: Phong trào nông dân tiêu biểu từ giữa thế kỉ XVIII là?
A. Phong trào Tây Sơn
B. Phong trào Cần Vương
C. Phong trào Đồng Khởi
D.Phong trào nông dân
Câu 5: Phong trào Tây Sơn do ai đứng lên lãnh đạo?
A. Nguyễn Nhạc
B. Nguyễn Huệ
C. Nguyễn Lữ
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 6: Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa lây khẩu hiệu là?
A. “lấy của người giàu chia cho người nghèo”
B. "tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc, chống tô cao, lãi nặng"
C. “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu”
D. “Dập dìu trống đánh cờ xiêu Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”
Câu 7: Quân Tây Sơn phải đối mặt với tình thế bất lợi gì?
A. Phía Bắc có quân của chúa Trịnh từ Đàng Ngoài đánh vào, đã chiếm được Phú Xuân
B. Ở vùng Gia Định (phía Nam) có quân của chúa Nguyễn
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 8: Trước tình huống bất lợi cả ở hai phía, quân Tây Sơn đã làm gì?
A. Quân Tây Sơn tạm hòa hoãn với quân Nguyễn, tập trung lực lượng tấn công quân của chúa Trịnh
B. Quân Tây Sơn tạm hòa hoãn với quân Trịnh, tập trung lực lượng tấn công quân của
chúa Nguyễn
C. Quân Tây Sơn tạm hòa hoãn với quân Trịnh, Nguyễn
D. Đáp án khác
Câu 9: Trong lần tiến quân năm 1777, quân Tây Sơn đã đạt được thắng lợi gì?
A. Chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong bị lật đổ.
B. Chính quyền chúa Trịnh ở Đàng ngoài bị lật đổ.
C. Chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Ngoài bị lật đổ.
D. Đáp án khác
Câu 10: Nguyễn Huệ chọn địa điểm nào để làm trận địa quyết chiến với quân Xiêm?
A. Sông Gián Khẩu (sông Đáy)
B. Khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút
C. Hạ đồn Hà Hồi (Thường Tín, Hà Nội)
D. Đáp án khác
Câu 11: Vì sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với quân Xiêm?
A. Nơi đây có địa thế hiểm trở
B. Phù hợp cho việc bố trí trận địa mai phục thủy - bộ
C. Khoảng giữa sông có cù lao Thới Sơn, Thới Thạch, cồn Bà Kiểu...
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
.................
2. Trả lời đúng sai
Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi phản ánh đúng về tình hình Đàng Trong của Đại Việt vào giữa thế kỉ XVIII:
a) Chính quyền phong kiến suy đồi.
b) Đời sống nhân dân ấm no, thanh bình.
c) Đời sống nhân dân cực khổ.
d) Kinh tế sa có bước phát triển mới.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về nguyên nhân bùng nổ phong trào Tây Sơn:
a) Cuối thế kỉ XVIII chính quyền phong kiến Đàng Trong ngày càng suy yếu.
b) Mâu thuẫn giữa nông dân với chính quyền Đàng Trong lên đến đỉnh điểm.
c) Quân Mông- Nguyên đang tìm cách xâm lược nước ta.
d) Trong nước, 12 thế lực cát cứ đang nổi dậy tranh giành quyền lực.
Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về cuộc khởi nghĩa nông dân không diễn ra ở Đàng Ngoài vào giữa thế kỉ XVIII:
a) Khởi nghĩa của Hoàng Công Chất.
b) Khởi nghĩa của Cao Bá Quát.
c) Khởi nghĩa của Nguyễn Danh Phương.
d) Khởi nghĩa Phùng Hưng.
Câu 4: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về cuộc khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739 - 1769):
a) Nghĩa quân hoạt động chính ở vùng Điện Biên, Tây Bắc.
b) Hoạt động chủ yếu ở vùng Nghệ An.
c) Cuộc khởi nghĩa được nhân dân hết lòng ủng hộ.
d) Cuộc khởi nghĩa được sự giúp đỡ của nhân dân Phù Nam.
Câu 5: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về chính sách đối nội, đối ngoại của Pháp cuối thế kỉ XIX:
a) Pháp thường xuyên xảy ra khủng hoảng nội các, đàn áp nhân dân.
b) Pháp không có thuộc địa lớn ở châu Phi và châu Á.
c) Hệ thống thuộc địa của Pháp lớn thứ hai thế giới sau Anh.
d) Chính phủ Pháp tập trung phát triển kinh tế nội địa, hạn chế khai thác thuộc
,............
Xem đầy đủ đề cương trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: