Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 8 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 1 Lịch sử Địa lí 8 sách KNTT, CD, CTST (Có đáp án)
Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử - Địa lí 8 năm 2024 - 2025 hệ thống các dạng câu hỏi trắc nghiệm, tự luận kèm theo đề thi minh họa để các bạn ôn luyện.
Đề cương ôn tập Lịch sử Địa lí 8 học kì 1 có đáp án kèm theo giúp các bạn lớp 8 thuận tiện đối chiếu với kết quả mình đã làm. Tài liệu được biên soạn rất chi tiết bám sát chương trình học trong sách giáo khoa Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Hi vọng qua tài liệu này các em có thêm nhiều tài liệu ôn luyện, làm quen với các dạng bài tập trọng tâm để đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn lớp 8.
Đề cương học kì 1 Lịch sử - Địa lí 8 năm 2024 - 2025
- 1. Đề cương học kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức
- 2. Đề cương học kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều
- 3. Đề cương học kì 1 môn Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
1. Đề cương học kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức
TRƯỜNG THCS ……… Tổ Văn- Sử | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024– 2025 MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 8 |
I. Một số câu hỏi tập cuối kì 1 Lịch sử Địa lí 8
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là gì?
A. Nhân dân cảng Bôx-tơn tấn công ba tàu chở chè của Anh.
B. Vua Anh không chấp nhận các yêu cầu của nhân dân các thuộc địa.
C. Mâu thuẫn giữa chính quốc và các thuộc địa ngày càng gay gắt.
D. Chính phủ Anh cho phép công ty Đông Ấn độc quyền buôn bán chè.
Câu 2. Trước khi Cách mạng tư sản Pháp bùng nổ, ở Pháp tồn tại các đẳng cấp nào sau đây?
A. Quý tộc và tư sản.
B. Quý tộc, tăng lữ và đẳng cấp thứ ba.
C. Quý tộc, tăng lữ và tư sản.
D. Quý tộc, tăng lữ và nông dân.
Câu 3. Giai cấp nào trong xã hội Pháp có tiềm lực kinh tế nhưng không có địa vị chính trị tương xứng?
A. Nông dân.
B. Thương nhân.
C. Thị dân.
D. Tư sản.
Câu 4. Quần chúng tấn công chiếm pháo đài – nhà tù Ba-xti (14/7/1789) là sự kiện
A. mở đầu Cách mạng tư sản Pháp.
B. mở đầu Cách mạng tư sản Anh.
C. mở đầu Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
D. Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến thành lập nền cộng hòa đầu tiên.
Câu 5. Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ thực chất là một cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức
A. nội chiến.
B. chống ngoại xâm.
C. giải phóng dân tộc.
D. vừa giải phóng dân tộc vừa nội chiến.
Câu 6. Nguyên nhân trực tiếp nào làm bùng nổ Cách mạng tư sản Anh vào thế kỉ XVII?
A. Vua Anh triệu tập Quốc hội để tăng thuế.
B. Vua Anh yêu cầu giải tán Quốc hội.
C. Vua Anh tuyên chiến với Quốc hội.
D. Vua Anh chuẩn bị lực lượng chống lại Quốc hội.
Câu 7. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, nền công – thương nghiệp đã phát triển. Đó là đặc điểm kinh tế của
A. nước Pháp trước cách mạng tư sản cuối thế kỉ XVIII.
B. nước Anh trước cách mạng thế kỉ XVII.
C. 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đầu thế kỉ XVIII.
D. nước Anh và nước Pháp trước khi cách mạng tư sản bùng nổ.
Câu 8. Ai là người đã chế tạo ra động cơ hơi nước?
A. Han-man.
B. Giêm Ha-gri-vơ.
C. Ét-mơn các-rai .
D. Giêm Oát.
Câu 9. Ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp Anh đã nhanh chóng lan đến
A. Đức và Pháp.
B. châu Âu và châu Mỹ.
C. Đức, Pháp và Mỹ.
D. Đức và Mỹ.
Câu 10. Cuộc Cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX để lại hệ quả gì cho xã hội?
A. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản công nghiệp.
B. Giải phóng sức lao động của nông dân ở nông thôn.
C. Thúc đẩy sự biến chuyển mạnh mẽ trong công nghiệp.
D. Góp phần bổ sung lực lượng lao động cho các thành thị.
Câu 11. Cách mạng công nghiệp đã giải phóng sức sản xuất, nâng cao năng suất lao động, biến nước Anh từ một nước nông nghiệp trở thành nước
A. có thuộc địa nhiều nhất trên thế giới.
B. có quân đội mạnh nhất thế giới.
C. có tài nguyên, khoáng sản nhiều nhất thế giới.
D. công nghiệp phát triển nhất thế giới.
Câu 12. Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản nên sớm trở thành
A. mục tiêu xâm lược của các nước phương Tây.
B. nơi giao lưu và thị trường rộng lớn của thực dân phương Tây.
C. nơi dòm ngó từ lâu của các nước phương Tây.
D. chú trọng phát triển của các nước phương Tây.
Câu 13. Thế kỉ XIX, thực dân nào đã đặt ách đô hộ lên ba nước Đông Dương?
A. Thực dân Anh.
B. Thực dân Tây Ban Nha.
C. Thực dân Bồ Đào Nha.
D. Thực dân Pháp.
Câu 14. Đất nước ta bị chia cắt thành Đàng Trong – Đàng Ngoài bởi
A. cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn.
B. cuộc xung đột Nam – Bắc triều.
C. nhà Mạc và vua Lê.
D. vua Lê và chúa Nguyễn.
Câu 15. Cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn, cuối cùng hai bên đã lấy địa phận nào làm ranh giới chia đôi đất nước?
A. Sông Lũy Thầy (Quảng Bình).
B. Sông Bến Hải (Quảng Trị).
C. Sông Gianh (Quảng Bình).
D. Sông Hiền Lương (Quảng Trị).
...........
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Trình bày kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của Cách mạng tư sản Anh.
Câu 2. Kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
Câu 3. Theo em, nếu con người không sáng tạo ra những loại máy móc dùng trong sản xuất hoặc những phương tiện giao thông hiện đại như tàu hoả, tàu thuỷ,... thì hoạt động sản xuất và cuộc sống của chúng ta sẽ thế nào?
Câu 4. Hãy nêu nguyên nhân sâu xa, nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ
Câu 5. Hãy giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều.
Nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều.
Câu 6. Hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam về mặt tự nhiên?
Câu 7. hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu, sinh vật và đất ở nước ta.
Câu 8. Địa phương em nằm ở khu vực địa hình nào? Địa hình ở địa phương em có những thế mạnh và hạn chế nào trong phát triển các ngành kinh tế?
Câu 9. So sánh đặc điểm địa hình giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây.
Vùng núi Đông Bắc | Vùng núi Tây Bắc | |
Phạm vi | ||
Hướng núi | ||
Đọ cao | ||
Các bộ phận địa hình |
Câu 10. Hãy trình bày đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản nước ta.
.............
II. Đáp án đề cương ôn tập cuối kì 1 Lịch sử Địa lí 8
Câu 1
- Kết quả:
+ Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ.
+ Chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập ở Anh.
- Ý nghĩa: mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển nhanh chóng.
- Tính chất:
+ Cách mạng Anh mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản.
+ Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng không triệt để, do: không xóa bỏ tận gốc chế độ phong kiến (vẫn duy trì ngôi vua và thế lực của quý tộc mới,…); chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 2. Kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
♦ Nguyên nhân bùng nổ
- Nguyên nhân sâu xa: sự cai trị hà khắc của thực dân Anh đã làm tăng thêm mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính quốc. Người dân mong muốn lật đổ ách cai trị của thực dân Anh, đòi tự do phát triển về kinh tế, văn hóa,...
- Nguyên nhân trực tiếp
+ Tháng 12/1773, nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh. Chính phủ Anh lập tức ra lệnh phong tỏa cảng Bô-xtơn và ban hành thêm các đạo luật ngăn cản sự phát triển của kinh tế thuộc địa.
+ Năm 1774, Đại biểu các thuộc địa Bắc Mỹ đã họp, đòi vua Anh xóa bỏ các luật cấm vô lí, nhưng không được vua Anh chấp thuận.
=> Tháng 4/1775, chiến tranh bùng nổ giữa thực dân Anh với 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ.
♦ Kết quả: thắng lợi của cuộc chiến tranh giành độc lập của nhân dân Bắc Mỹ đã:
- Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh.
- Đưa đến sự thành lập của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
♦ Tính chất:
- Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản.
- Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng tư sản không triệt để do: không thủ tiêu được chế độ nô lệ; thành quả cách mạng không đáp ứng quyền lợi của phần đông nhân dân lúc đó.
♦ Đặc điểm:
- Hình thức: chiến tranh giải phóng dân tộc.
- Lực lượng lãnh đạo: giai cấp tư sản và tầng lớp chủ nô.
♦ Ý nghĩa:
- Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Mỹ.
- Có ảnh hưởng lớn đến châu Âu, châu Mỹ và cả thế giới:
+ Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến ở châu Âu, trước hết là Cách mạng Pháp (1789);
+ Cổ vũ các phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mỹ La-tinh (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX),...
Câu 3. Theo em, nếu con người không sáng tạo ra những loại máy móc dùng trong sản xuất hoặc những phương tiện giao thông hiện đại như tàu hoả, tàu thuỷ,... thì hoạt động sản xuất và cuộc sống của chúng ta sẽ thế nào?
- Nếu không dùng máy móc trong sản xuất hoặc những phương tiện giao thông hiện đại như tàu hoả, tàu thuỷ,... thì hoạt động sản xuất và cuộc sống của chúng ta sẽ bị đình trệ. Ví dụ:
+ Hoạt động sản xuất của con người chủ yếu sử dụng sức lao động thủ công, nên năng suất thấp, thời gian để làm ra một sản phẩm sẽ kéo dài hơn,…
+ Thời gian di chuyển của con người từ địa điểm này tới địa điểm khác sẽ lâu hơn…
Câu 4. Hãy nêu nguyên nhân sâu xa, nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ
* Nguyên nhân sâu xa:
- Những mâu thuẫn về kinh tế, chính trị, xã hội trong lòng chế độ phong kiến Pháp ngày càng gay gắt, trong đó bao trùm là mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba (muốn xóa bỏ chế độ phong kiến) với hai đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc (muốn duy trì chế độ phong kiến).
* Nguyên nhân trực tiếp:
- Sự khủng hoảng của nền tài chính quốc gia buộc Lu-i XVI phải triệu tập Hội nghị ba đẳng cấp ngày 5-5-1789 tại cung điện Vec-xai để đề xuất vấn đề vay tiền và ban hành thuế mới.
- Bất bình trước hành động của nhà vua, 14-7-1789, nhân dân Pa-ri tấn công ngục Ba-xti - biểu tượng của chế độ phong kiến. Cách mạng Pháp bùng nổ.
Câu 6. Hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam về mặt tự nhiên?
- Vị trí nội chí tuyến.
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
Câu 7. hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu, sinh vật và đất ở nước ta.
* Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm khí hậu:
- Việt Nam nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt.
- Phần đất liền Việt Nam hẹp ngang lại nằm kề Biển Đông là nguồn dự trữ ẩm dồi dào, các khối khí di chuyển qua biển ảnh hưởng sâu vào đất liền đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Nước ta nằm trong khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương.
* Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm sinh vật và đất
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu.
- Việt Nam có hệ sinh vật phong phú, đa dạng, do:
+ Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải và nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều loài động thực vật;
+ Vùng biển nước ta nằm trong vùng nhiệt đới, có nhiệt độ bề mặt nước biển cao, các dòng biển di chuyển theo mùa.
Câu 8. Địa phương em nằm ở khu vực địa hình nào? Địa hình ở địa phương em có những thế mạnh và hạn chế nào trong phát triển các ngành kinh tế?
- Địa phương em ở khu vực địa hình đồi núi
- Thế mạnh:
- Có nguồn lâm sản phong phú, thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp; có các đồng cỏ tự nhiên tạo điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc lớn; thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả,…
- Tập trung nhiều loại khoáng sản => cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp; Các con sông có tiềm năng thủy điện lớn.
- Khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng, tạo thuận lợi để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng,... nhất là du lịch sinh thái.
- Hạn chế:
- Địa hình bị chia cắt mạnh, gây khó khăn cho giao thông
- Phải đối mặt với nhiều thiên tai, như: lũ quét, sạt lở,…
Câu 9. So sánh đặc điểm địa hình giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây.
Đặc điểm | Vùng núi Đông Bắc | Vùng núi Tây Bắc | |
Phạm vi | Tả ngạn sông Hồng là từ dãy Con Voi đến vùng đồi ven biển Quảng Ninh. | Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả | |
Hướng núi | Chủ yếu là hướng vòng cung bao gồm: cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều | Tây Bắc – Đông Nam như dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Bạch Mã | |
Độ cao | Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, độ cao TB 500 – 1000m, chỉ có một số đỉnh cao trên 2000m phân bố ở thượng nguồn sông Chảy. | Cao đồ sộ nhất Việt Nam, nhiều đỉnh trên 2000m, đỉnh Phanxipang cao nhất Việt Nam | |
Các bộ phận địa hình | – Có 4 cánh cung lớn: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. – Một số núi cao nằm ở thượng nguồn sông Chảy. – Gíap biên giới Việt – Trung là địa hình cao của các khối núi đá vôi Hà Giang, Cao Bằng. – Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 – 600m – Giữa đồng bằng là vùng đồi trung du thấp dưới 100m. – Các dòng sông chảy theo hướng cánh cung là sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. | – Có 3 mạch núi chính: + Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn + Phía Tây: núi cao trung bình dãy sông Mã dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen lẫn các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi,… – Nối tiếp là vùng đồi núi Ninh Bình, Thanh Hóa. – Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng,… – Nằm giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam: sông Đà, sông Mã, sông Chu. |
Câu 10. Hãy trình bày đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản nước ta.
Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam:
+ Khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng. Cả nước phát hiện trên 5000 mỏ và điểm quặng với 60 loại khoáng sản khác nhau.
+ Khoáng sản nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn như: Than đá, dầu mỏ, khí đốt,…
+ Sự hình thành khoáng sản ở nước ta gắn với sự hình thành và phát triển của tự nhiên.
III. Đề thi minh họa học kì 1 Lịch sử Địa lí 8
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nất
Câu 1. Vào giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm nhập của nước nào?
A. Nước Anh, Pháp, Mĩ.
B. Nước Anh, Pháp, Tây Ban Nha.
C. Nước Mĩ, Hà Lan, Pháp.
D. Nước Anh và Pháp.
Câu 2. Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các nước ở Đông Nam Á là
A. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po.
Câu 3. Vị thủ lĩnh nào còn có tên là “quận He”?
A. Hoàng Công Chất.
B. Nguyễn Hữu Cầu.
C. Lê Duy Mật.
D. Nguyễn Danh Phương.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa của Lê Duy Mật nổ ra ở đâu?
A. Thăng Long.
B. Thanh Hóa và Nghệ An.
C. Hải Dương và Bắc Ninh.
D. Tuyên Quang.
Câu 5. Cuối thế kỉ XIX, công nghiệp sản xuất của Anh đứng thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ ba.
B. Thứ tư.
C. Thứ hai.
D. Thứ nhất.
Câu 6. Chủ nghĩa đế quốc Pháp được mệnh danh là gì?
A. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng.
B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến.
Câu 7. Chính quyền thành lập sau cách mạng tháng Hai là
A. chính quyền tư sản .
B. chính quyền phong kiến
C. chính quyền vô sản .
D. chính quyền tư sản và chính quyền Xô Viết song song tồn tại .
Câu 8. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?
A. Cách mạng tư sản.
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ.
D. Cách mạng dân chủ tư sản.
B. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm )
Câu 1 Bằng kiến thức lịch sử đã được học, em hãy tóm tắt những nét chính về sự chuyển biến văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.(1,5 điểm)
Câu 2 :. Đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong phong trào Tây Sơn. (1,0 điểm)
Câu 3 : Từ hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất( 1914-1918) theo em các nước cần làm gì để góp phần duy trì hòa bình thế giới? (0,5 điểm)
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ:
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Địa hình nước ta có hai hướng chính là
A. Hướng tây bắc-đông nam và hướng bắc – nam.
B. Hướng tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.
C. Hướng nam – bắc và hướng vòng cung.
D. Hướng đông – tây và hướng nam – bắc.
Câu 2. Phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng:
A. Lớn
B. Vừa
C. Trung bình và nhỏ
D. Nhỏ
Câu 3. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C
B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt
C. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau
D. Lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 - 2000 mm/năm
Câu 4. Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi :
A. Hoàng Liên Sơn
B. Trường Sơn Bắc
C. Bạch Mã
D. Trường Sơn Nam
Câu 5. Nhân tố nào là nhân tố quyết định đến sự phân hóa Đông -Tây của khí hậu nước ta:
A.Địa hình
B. Vĩ độ.
C. Kinh độ.
D. Gió mùa.
Câu 6. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta:
A. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ .
C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 7. Hồ Hòa Bình nằm trên con sông nào?
A. Sông Mã
B. Sông Hồng
C. Sông Chảy
D. Sông Đà
Câu 8. Nước ta có nhiều sông suối phần lớn là:
A. Sông lớn, dài, dày đặc
B. Sông ngắn, lớn, dốc
C. Sông dài, nhiều phù sa
D. Sông nhỏ, ngắn, dốc.
II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).
Chứng minh sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam ?
Câu 2 (1,5 điểm).
a. Sự phân hoá khí hậu ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch?
b. Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | C | B | D | A | C | D | B |
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
| Câu 1. * Tôn giáo: - Nho giáo: vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại. - Phật giáo, Đạo giáo phục hồi và phát triển. - Đạo thiên chúa xuất hiện cuối thế kỷ XVI và bị các chúa Trịnh, Nguyễn ngăn cấm * Văn hóa: - Chữ viết: Đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã phong phú và trong sáng, một số giáo sĩ phương tây dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng việt. Đó là chữ quốc ngữ. - Văn học: + Văn học chữ Hán phát triển, văn học chữ Nôm chiếm ưu thế + Văn học dân gian phát triển phong phú - Nghệ thuật dân gian: + Điêu khắc: nét trạm trổ đơn giản mà dứt khoát + Nghệ thuật sân khấu: đa dạng mà phong phú | 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 2 - Nguyễn Huệ - Quang Trung đã lãnh đạo phong trào Tây Sơn lần lượt tiêu diệt 3 tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê, xoá bỏ sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài hơn 2 thế kỉ. - Đánh đuổi giặc ngoại xâm Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc. - Nguyễn Huệ - Quang Trung đã đóng góp công lao vô cùng to lớn vào sự nghiệp thống nhất đất nước. | 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm | |
Câu 3 Các nước có thể làm một số việc để góp phần duy trì hòa bình thế giới như sau: ( Gợi ý: Học sinh chỉ cần nêu được 3 ý giáo viên có thể chấm điểm tối đa ) +Tham gia kêu gọi giữ gìn an ninh và hòa bình thế giới; giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hòa bình. +Tuyên truyền để mọi người thấy được nếu chiến tranh xảy ra sẽ để lại những hậu quả vô cùng thảm khốc. +Tích cực tham gia các hoạt động để hưởng ứng việc bảo vệ hòa bình thế giới. +Lên án những hành động gây ra nguy cơ chiến tranh. +Lên án những hành động gây ra nguy cơ chiến tranh. | 0,5điểm |
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | A | C | A | B | D | D |
II. TỰ LUẬN
Câu | Nội dung chính | Điểm |
1 (1,5 điểm) | + Phân hoá theo chiều bắc – nam - Miền khí hậu phía Bắc: nhiệt độ trung bình năm trên 200C, có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều. - Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ trung bình năm trên 250C, có 2 mùa mưa, khô phân hóa rõ rệt. | 0,25 0,25 |
+ Phân hóa theo chiều đông - tây - Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền. - Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. - Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi. | 0,25 0,25 0,25 | |
+ Phân hóa theo độ cao Khí hậu VN phân hóa thành 3 đai cao gồm: nhiệt đới gió mùa; cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi. | 0,25 | |
2 (1,5 điểm) | a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai cao ở nước ta đã tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, loại hình du lịch, mùa vụ du lịch… + Ở các khu vực đồi núi, sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan… Các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên các điểm du lịch, như: Sa Pa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Bà Nà (Đà Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng),… + Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến mùa vụ du lịch của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm. - Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão,... là trở ngại đối với hoạt động du lịch ngoài trời. | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
b. Hs có thể trả lời theo các nội dung sau: VD - Ở lưu vực sông Hồng có xây dựng hồ chứa nước với nhiều mục đích khác nhau, như: phát triển thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất và hoạt động sinh hoạt… - Các hồ chứa nước có tầm quan trọng đặc biệt trong đời sống và sản xuất. - Tuy nhiên trong quá trình sử dụng tài nguyên nước cần chú ý đến vấn đề bảo vệ chất lượng nguồn nước. | 0,25 0,25 |
............
2. Đề cương học kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều
TRƯỜNG THCS ……… Tổ Văn- Sử | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 8 |
I. Một số câu hỏi ôn tập
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Vì sao Đông Nam Á trở thành mục tiêu xâm lược của các nước tư bản phương Tây?
A. Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng
B. Giàu tài nguyên khoáng sản
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 2: Trong các thế kỉ XVI – XIX, thực dân phương Tây xâm nhập bằng cách thức và thủ đoạn nào?
A. Ngoại giao, buôn bán
B. Truyền giáo
C. Khống chế chính trị ép kí hiệp ước và dùng vũ lực thôn tính
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 3: Thực dân Anh bắt đầu chiếm Miến Điện khi nào?
A. Từ thế kỉ XVI
B. Cuối thế kỉ XIX
C. Đầu thế kỉ XX
D. Giữa thế kỉ XX
Câu 4: Những nước nào xâm nhập vào In-đô-nê-xi-a vào thế kỉ XVI?
A. Bồ Đào Nha
B. Hà Lan
C. Tây Ban Nha, Anh
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 5: Đâu là nét nổi bật về chính trị ở Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây?
A. Nhân dân có quyền bầu cử và ứng cử vào chính quyền.
B. Bộ máy ở trung ương và cấp tỉnh đều do các quan chức thực dân điều hành.
C. Chính quyền và tầng lớp trên ở các nước đã đầu hàng, phụ thuộc hoặc làm tay sai cho thực dân.
D. Cả B và C.
Câu 6: Tây Ban Nha hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị lên phần lớn các đảo của Phi-lip-pin vào thời gian nào?
A. Thập niên 70 của thế kỉ XVI
B. Thập niên 60 của thế kỉ XVI
C. Thập niên 50 của thế kỉ XVI
D. Thập niên 40 của thế kỉ XVI
Câu 7: Chính sách cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á đã khiến mâu thuẫn nào phát triển gay gắt?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân với quan lại
C. Mâu thuẫn giữa địa chủ và nô lệ
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu sự xung đột Nam - Bắc triều chấm dứt?
A. Nam triều chiếm được Huế
B. Nam triều chiến được Thăng Long
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 9: Nhận thấy sự bất lực của nhà Lê, năm 1527, Mạc Đăng Dung đã:
A. Đưa quân di dẹp loạn, đảm bảo sự yên bình cho triều đình
B. Ép vua Lê nhường ngôi, lập ra triều Mạc
C. Thay vua Lê nhiếp chính
D. Về quê quy ẩn
Câu 10: Hệ quả tiêu cực của các cuộc xung đột Xung đột Nam - Bắc triều, xung đột Trịnh - Nguyễn là?
A. Sự thống nhất của đất nước bị xâm phạm nghiêm trọng
B. Hình thành cục diện “một cung vua - hai phủ chúa”
C. Kinh tế đất nước bị tàn phá; hàng vạn dân thường bị xô đẩy vào vòng khói lửa.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 11: Đâu là kết quả của chiến tranh Nam – Bắc triều?
A. Bắc triều chiếm được vùng đất phía nam, nhà Lê phải chạy sang Campuchia.
B. Nam triều thâu tóm được Lan-xang, Chân Lạp, phối hợp tấn công ra bắc, chấm dứt triều đại của nhà Mạc.
C. Nam triều chiếm được Thăng Long (Đông Kinh), nhà Mạc phải chạy lên Cao Bằng, chiến tranh kết thúc.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Năm 1545 có sự kiện gì?
A. Nguyễn Hoàng chết, thế lực của Nguyễn Kim ngày càng lớn mạnh.
B. Nguyễn Kim chết, thế lực của Nguyễn Hoàng ngày càng lớn mạnh.
C. Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay, nắm toàn bộ binh quyền.
D. Trịnh Kiểm chết, con rể là Nguyễn Hoàng lên thay, nắm toàn bộ binh quyền.
Câu 13: Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu diễn ra ở đâu?
A. Thanh Hóa, Nghệ An
B. Sơn Tây
C. Quảng Trị
D. Đồ Sơn( Hải Phòng), Kinh Bắc, Sơn Nam, Thanh Hóa, Nghệ An
Câu 14: Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu bị dập tắt vào thời gian nào?
A. Năm 1751
B. Năm 1752
C. Năm 1767
D. Năm 1769
Câu 15: Khởi Nghĩa Nguyễn Danh Phương thất bại vào năm nào?
A. Năm 1751
B. Năm 1752
C. Năm 1767
D. Năm 1769
Câu 16: Kết quả của các phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII là?
A. Bảo vệ được vùng biên giới và giúp dân ổn định cuộc sống
B. Thực hiện được khẩu hiệu "cướp của nhà giàu, chưa cho dân nghèo"
C. Khởi nghĩa đều thất bại
D. Tất cả đáp án trên đúng
Câu 17: Thành Bản Phủ được Hoàng Công Chất cho xây dựng vào khoảng thời gian nào?
A. 1758- 1762
B. 1740 - 1752
C. 1740 - 1751
D. 1741- 1751
Câu 18: Năm 1981 thành Bản Phủ được Bộ Văn hóa và Thông tin xếp hạng là?
A. Di tích văn hóa quốc gia
B. Di tích lịch sử quốc gia
C. Di tích lịch sử thế giới
D. Di tích lịch sử khu vực
Câu 19: Đâu là tác động của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài?
A. Đẩy chính quyền Lê - Trịnh lún sâu vào cuộc khủng hoảng sâu sắc, toàn diện
B. Chuẩn bị "mảnh đất" thuận lợi cho phong trào Tây Sơn phát triển mạnh mẽ ra Đàng Ngoài vào cuối thế kỉ XVIII
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 20: Nguyên nhân thúc đẩy nông dân Đàng Ngoài vùng lên khởi nghĩa chống lại chính quyền phong kiến là?
A. Vua Lê bạc nhược, chúa Trịnh chỉ lo hưởng thụ, tận thu thuế, bóc lột nhân dân
B. Sản xuất nông nghiệp đình đốn, hạn hán, mất mùa liên tiếp xảy ra; thủ công nghiệp ngày càng sa sút, các đô thị suy tàn
C. Đời sống nhân dân cơ cực
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 21: Sự kiện nào là mốc mở đầu cho quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào Trung Quốc?
A. Cuộc chiến tranh thuốc phiện của thực dân Anh
B. Đức xâm chiếm tỉnh Sơn Đông
C. Triều đình Mãn Thanh kí hiệp ước Nam Kinh
D. Triều đình Mãn Thanh kí hiệp ước Tân Sửu
Câu 22: Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản ở đầu thế kỉ XX là
A. Gây chiến tranh với các nước tư bản phương Tây
B. Đẩy mạnh chính sách xâm lược và bành trướng
C. Đẩy mạnh xâm lược các quốc gia ở xung quanh
D. Đẩy mạnh xuất khẩu tư bản để thu lợi nhuận
Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Tân Hợi trên thực tế đã kết thúc?
A. Nền quân chủ Mãn Thanh sụp đổ.
B. Tôn Trung Sơn từ chức Đại tổng thống, Viên Thế Khải lên thay.
C. Khởi nghĩa Vũ Xương bị thất bại.
D. Triều đình Mãn Thanh câu kết với đế quốc đàn áp cách mạng.
Câu 24: Đại diện ưu tú nhất của phong trào cách mạng tư sản Trung Quốc đầu thế kỉ XX là ai?
A. Lương Khải Siêu
B. Khang Hữu Vi
C. Hồng Tú Toàn
D. Tôn Trung Sơn
Câu 25: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài?
A. Cử học sinh đi du học Phương Tây.
B. Giáo dục bắt buộc.
C. Coi trọng khoa học – kỹ thuật.
D. Đổi mới chương trình.
Câu 26: Trước sự xâm lược của thực dân phương Tây, triều đình Mãn Thanh có phản ứng như thế nào?
A. Kiên quyết đấu tranh chống đế quốc đến cùng
B. Thỏa hiệp với đế quốc để đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân
C. Vừa đánh vừa đàm phán để từng bước gạt bỏ ảnh hưởng của thực dân phương Tây
D. Kêu gọi sự giúp đỡ của các nước chư hầu chống lại thực dân phương Tây
Câu 27: Tôn Trung Sơn lãnh đạo cách mạng Tân Hợi, lật đổ triều đại nào khai sinh ra Trung Hoa Dân quốc?
A. Nhà Minh
B. Tam Quốc
C. Mãn Thanh
D. Nhà Đường
Câu 28: Sự kiện nào đã châm ngòi cho cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) bùng nổ?
A. Khởi nghĩa vũ trang ở Vũ Xương (10-10-1911)
B. Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức (2-1912)
C. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh (29-12-1911)
D. Sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt của triều đình Mãn Thanh (9-5-1911)
Câu 29: Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung cải cách kinh tế của cuộc Duy tân Minh Trị?
A. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt động kinh tế
B. Thống nhất thị trường, tiền tệ
C. Xóa bỏ quyền sở hữu ruộng đất phong kiến
D. Tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn
Câu 30: Đâu không phải là hạn chế của cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc.
B. Không tích cực chống phong kiến đến cùng.
C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Không lật đổ được chế độ phong kiến.
Câu 31: Trên Trái Đất có các loại thiên tai nào dưới đây?
A. Bão
B. Lốc xoáy, sóng thần
C. Lũ lụt
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 32: Đâu là biểu hiện của biến đổi khí hậu?
A. Nhiệt độ không khí tăng, khí hậu trái đất nóng lên,. . .
B. biến động trong chế độ mưa, lượng mưa, gia tăng tốc độ tan băng
C. gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán. . .
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 33: Mức tăng nhiệt độ trung bình từ 1958 đến 2018 là?
A. 0,3 độ C
B. 0,86 độ C
C. 0,89 độ C
D. 0. 05 độ C
Câu 34: Biến đổi thủy văn gòm những yếu tố nào?
A. Thay đổi chế độ dòng nước
B. Gia tăng lũ lụt, sạt lở, hạn hán và xâm nhập mặn
C. Nước biển dâng
D. Tất cả phương án trên đúng
Câu 35: Đâu là biện pháp ứng phó biến đổi khí hậu?
A. Tiết kiệm năng lượng, sử dụng phương tiện công cộng
B. Trồng rừng, dùng năng lượng sạch
C. Sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 36: Đâu là biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu?
A. Thay đổi cơ cấu mùa vụ, lựa chọn các cây trồng, vật nuôi có khả năng thích nghi với các tác động biến đổi khí hậu
B. Trồng rừng phòng hộ
C. Phát triển giao thông công cộng, khuyến khích người dân sử dụng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 37: Trong khi xảy ra thiên tai ta nên làm gì?
A. Dự trữ lương thực
B. Vệ sinh, dọn dẹp nơi ở
C. Ở nơi an toàn, hạn chế di chuyển
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 38: Nhóm giải pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu là?
A. Phát triển nông nghiệp hữu cơ
B. Xử lí và tái sử dụng các phụ phẩm của các ngành kinh tế
C. Cải tiến công nghệ, kĩ thuật để tiết kiệm nguồn năng lượng
D. Tất cả các phương án trên đúng
Câu 39: Cần làm gì trước khi thiên tai xảy ra?
A. Theo dõi dự báo thời tiết
B. Dự trữ lương thực
C. Trồng và bảo vệ rừng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 40: Đâu là biện pháp làm giảm khí thải hiệu ứng nhà kính?
A. Tăng cường diện tích cây xanh
B. Sử dụng nặng lượng tái tạo thay cho những năng lượng khai thác tự nhiên
C. Xử lí khí thải trước khi xả ra môi trường
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 41: Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là
A. tiết kiệm điện, nước.
B. trồng nhiều cây xanh.
C. giảm thiểu chất thải.
D. khai thác tài nguyên.
Câu 42: Sự nóng lên của Trái Đất không làm cho
A. băng hai cực tăng.
B. mực nước biển dâng.
C. sinh vật phong phú.
D. thiên tai bất thường.
.........
II. Đề thi minh họa học kì 1 Lịch sử Địa lí 8
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Người có công lớn trong việc hình thành nên phương cách viết tiếng Việt bằng mẫu tự La-tinh là
A. Pôn Đu-me.
B. An-be Xa-rô.
C. Phrăng- xít Gác-ni-ê.
D. A-lếch-xăng Đơ-Rốt.
Câu 2. Trong các thế kỉ XVI - XVIII, ở Đại Việt, Nho giáo
A. bị nhà nước phong kiến kìm hãm.
B. được nhà nước phong kiến đề cao.
C. từng bước được phục hồi và phát triển.
D. bước đầu gây ảnh hưởng trong nhân dân.
Câu 3. Vào cuối thế kỉ XIX, nhân vật nào dưới đây được gọi là “vua ô tô” của nước Mỹ?
A. Rốc-phe-lơ.
B. Moóc-gân.
C. Pho.
D. Clin-tơn.
Câu 4. Lênin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là
A. “chủ nghĩa đế quốc thực dân”.
B. “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”.
C. “chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến”.
D. “xứ xở của các ông vua công nghiệp”.
Câu 5. Một trong những dấu hiệu cơ bản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa đế quốc là sự xuất hiện của
A. tầng lớp tư bản ngân hàng.
B. tầng lớp tư bản công nghiệp.
C. các công trường thủ công.
D. các công ty độc quyền.
Câu 6. Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là gì?
A. Đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân, nhân dân lao động.
B. Tích cực chạy đua vũ trang và tăng cường xâm lược thuộc địa.
C. Cải cách đất nước để tăng cường quyền lực cho giai cấp tư sản.
D. Tập trung mọi nguồn lực của đất nước cho phát triển kinh tế.
Câu 7. “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” do ai soạn thảo?
A. V. I. Lê-nin.
B. Xanh-xi-mông.
C. C. Mác và Ph. Ăng-ghen.
D. C. Mác và V. I. Lê-nin.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Công xã Pa-ri?
A. Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
B. Cổ vũ tinh thần cách mạng cho nhân dân lao động.
C. Do liên minh giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
D. Chính sách của công xã hướng tới quyền lợi của nhân dân.
Câu 9. Anh, Pháp, Nga là những nước thuộc phe
A. Hiệp ước.
B. Đồng minh.
C. Liên minh.
D. Phát xít.
Câu 10. Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười (1917) được đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Bôn-sê-vích.
B. Đảng Men-sê-vích.
C. Đảng cộng sản Nga.
D. Đảng công nhân xã hội Nga.
Câu 11. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường, thuộc địa.
B. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
C. Đức đánh chiếm vùng An-dát và Lo-ren của Pháp.
D. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát.
Câu 12. Cục diện hai chính quyền song song không thể tồn tại lâu dài ở Nga, vì
A. hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập nhau về quyền lợi.
B. tình trạng này khiến Nga không thể phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. hai chính quyền này không đáp ứng quyền lợi của quần chúng nhân dân.
D. các nước đế quốc bao vây, cô lập và tổ chức tấn công vũ trang vào Nga.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Yêu cầu a (1,5 điểm): Phân tích ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga (1917)
♦ Yêu cầu b) (0,5 điểm): Lê-nin có vai trò như thế nào trong thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhiệt độ trung bình của cả nước ta khoảng bao nhiêu ℃?
A. Trên 18℃.
B. Trên 15℃.
C. Trên 20℃.
D. Trên 25℃.
Câu 2. Phạm vi hoạt động của gió Tây khô nóng là:
A. đồng bằng Trung Bộ và khu vực Nam Tây Bắc.
B. Đông Bắc và Tây Bắc.
C. Tây Bắc và Trường Sơn Nam.
D. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 3. Lượng mưa trùng bì năm của nước ta khoảng bao nhiêu mm/năm?
A. 1000mm đến 2000mm.
B. 2000mm đến 4000mm.
C. 500mm đến 1500mm.
D. 1500mm đến 2000mm.
Câu 4. Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa trên núi là gì?
A. lạnh khô, ít mưa.
B. mát mẻ, mưa nhiều.
C. nhiệt độ thấp, có tuyết rơi.
D. lạnh ẩm, có mưa phùn.
Câu 5. Nhiệt độ trung bình của miền khí hậu phía nam nước ta khoảng bao nhiêu ℃?
A. Trên 18℃.
B. Trên 15℃.
C. Trên 20℃.
D. Trên 25℃.
Câu 6. Hai hướng chính của sông ngòi nước ta là hướng nào?
A. tây bắc - đông nam và vòng cung
B. tây - đông và đông - tây.
C. vòng cung và tây - đông.
D. tây bắc - đông nam và đông - tây.
Câu 7. Phần lớn sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn và dốc do đâu?
A. Lãnh thổ kéo dài 15⸰ vĩ tuyến.
B. Lãnh thổ hẹp ngang và địa hình dốc.
C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
D. Vị trí địa lí: nằm rìa phía đông bán đảo Đông Dương.
Câu 8. Hai phụ lưu chính của sông Hồng là sông nào?
A. sông Tiền và sông Hậu.
B. sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
C. Sông Mã và sông Thái Bình.
D. Sông Đà và sông Lô.
Câu 9. Hai phụ lưu chính của sông Mê Công là sông nào?
A. sông Tiền và sông Hậu.
B. sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
C. SôngMã và sông Thái Bình.
D. Sông Đà và sông Lô.
Câu 10. Kim Bôi (Hòa Bình) nổi tiếng với tiềm năng gì?
A. thủy điện.
B. nguồn nước khoáng, nước nóng.
C. nuôi trồng thủy sản.
D. giao thông.
Câu 11. Tác động của biến đổi khí hậu làm biến đổi về mưa làm tăng lên ở những khu vực nào dưới đây?
A. Bắc Bộ và Trung Bộ.
B. Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. đồng bằng Trung bộ và khu vực Nam Tây Bắc.
D. Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu 12. Tác động của biến đổi khí hậu làm biến đổi về mưa làm giảm đi ở những khu vực nào dưới đây?
A. Bắc Bộ và Trung Bộ
B. Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. đồng bằng Trung bộ và khu vực Nam Tây Bắc.
D. Đông Bắc và Tây Bắc.
II. Tự luận (2,0 điểm): Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến các hoạt động kinh tế ở nước ta.
.....................
3. Đề cương học kì 1 môn Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THCS ……… | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 8 |
I. Trắc nghiệm ôn thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 8
Câu 1. Đến giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngoài đã
A. hình thành và bước đầu phát triển.
B. phát triển đến đỉnh cao.
C. rơi vào khủng hoảng trầm trọng.
D. sụp đổ hoàn toàn.
Đáp án đúng là: C
- Giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngoài rơi vào khủng hoảng trầm trọng:
+ Vua Lê bạc nhược, chúa Trịnh chỉ lo hưởng thụ, tận thu thuế, bóc lột nhân dân.
+ Sản xuất nông nghiệp đình đốn, thủ công nghiệp ngày càng sa sút, các đô thị suy tàn.
+ Đời sống nhân dân cơ cực.
Câu 2. Đoạn tư liệu sau đây phản ánh về vấn đề gì?
Tư liệu. “… hễ có ai có nghề nghiệp gì cũng căn cứ vào đấy mà đánh thuế, bèn đi đến chỗ: có người vì phải nộp thuế sơn sống mà đẵn cả cây sơn; vì phải nộp thuế vải lụa mà hủy bỏ khung cửi…; thu thuế cá, thuế tôm mà người ta cất giấu cả vó lưới…” (Quốc sử quán triều Nguyễn (bản dịch của Viện sử học), Khâm định Việt sử thông giám cương mục, tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2007)
A. Cuộc sống thanh bình, thịnh trị, ấm no của nhân dân Đàng Ngoài.
B. Sự sa sút của sản xuất nông nghiệp Đàng Ngoài giữa thế kỉ XVIII.
C. Chính quyền phong kiến Đàng Ngoài vơ vét, bóc lột nhân dân.
D. Các chính sách phát triển kinh tế của chính quyền Lê - Trịnh.
Đáp án đúng là: C
Đoạn tư liệu trên đề cập đến chính sách vơ vét, bóc lột nhân dân (thông qua tô thuế) của chính quyền phong kiến Đàng Ngoài ở Đại Việt vào giữa thế kỉ XVIII.
Câu 3. Trong những năm 1739 - 1769, ở Đàng Ngoài đã diễn ra cuộc khởi nghĩa nông dân do ai lãnh đạo?
A. Nguyễn Danh Phương.
B. Hoàng Công Chất.
C. Nguyễn Hữu Cầu.
D. Nguyễn Nhạc.
Đáp án đúng là: B
Trong những năm 1739 - 1769, ở Đàng Ngoài đã diễn ra cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàng Công Chất lãnh đạo.
Câu 4. Năm 1740, Nguyễn Danh Phương tập hợp nghĩa quân, nổi dậy khởi nghĩa ở
A. Việt Trì (Phú Thọ).
B. Tam Đảo (Vĩnh Phúc).
C. Tiên Du (Bắc Ninh).
D. Tân Trào (Tuyên Quang).
Đáp án đúng là: B
Năm 1740, Nguyễn Danh Phương tập hợp nghĩa quân, nổi dậy khởi nghĩa ở Tam Đảo (Vĩnh Phúc), rồi mở rộng hoạt động ở các trấn Sơn Tây, Tuyên Quang.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Danh Phương kết thúc vào năm nào?
A. 1769.
B. 1751.
C. 1741.
D. 1739.
Đáp án đúng là: B
Năm 1751, trước sự tấn công ồ ạt của quân Trịnh, Nguyễn Danh Phương bị bắt. Cuộc khởi nghĩa kết thúc.
Câu 6. Trận đánh nào có ý nghĩa quyết định tới thắng lợi trong cuộc chiến đấu chống quân Xiêm của nghĩa quân Tây Sơn (1785)?
A. Tốt Động - Chúc Động.
B. Rạch Gầm - Xoài Mút.
C. Chi Lăng - Xương Giang.
D. Ngọc Hồi - Đống Đa.
Đáp án đúng là: B
Trận đánh Rạch Gầm - Xoài Mút có ý nghĩa quyết định tới thắng lợi trong cuộc chiến đấu chống quân Xiêm của nghĩa quân Tây Sơn (1785).
Câu 7. Trong cuộc chiến đấu với quân Xiêm (1785), cách đánh của quân Tây Sơn có điểm gì độc đáo?
A. Tấn công trước để chặn thế mạnh của địch.
B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”.
C. Triệt để thực hiện kế sách “công tâm”.
D. Nghi binh, lừa địch vào trận địa mai phục.
Đáp án đúng là: D
Trận Rạch Gầm - Xoài Mút diễn ra ngày 19/1/1785. Nghĩa quân Tây Sơn chọn cách đánh nghi binh, lừa quân Xiêm vào trận địa mai phục sau đó bất ngờ chặn đánh, kết hợp dùng thuyền, bè lửa đốt cháy thuyền giặc, khiến quân Xiêm bị tiêu diệt gần hết.
Câu 8. Câu đố dân gian dưới đây đề cập đến anh hùng dân tộc nào?
“ Được tin cấp báo, hỏi ai
Đưa quân ra Bắc diệt loài xâm lăng
Ngọc Hồi khí thế thêm hăng
Mùa xuân chiến thắng dựng bằng uy danh
Bạt hồn tướng tá Mãn Thanh
Nghìn năm văn hiến, sử xanh còn truyền ?”
A. Nguyễn Huệ.
B. Trần Bình Trọng.
C. Bùi Thị Xuân.
D. Trần Quốc Toản.
Đáp án đúng là: A
Câu đố dân gian trên đề cập đến Nguyễn Huệ.
Câu 9. Thắng lợi của quân Tây Sơn trong cuộc chiến đấu chống quân xâm lược Mãn Thanh (1789) có ý nghĩa như thế nào?
A. Giành lại chính quyền tự chủ từ tay quân Thanh.
B. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
C. Tạo điều kiện cho sự thống nhất quốc gia.
D. Bảo vệ được nền độc lập của đất nước.
Đáp án đúng là: D
Thắng lợi của quân Tây Sơn trong cuộc chiến đấu chống quân xâm lược Mãn Thanh (1789) đã bảo vệ được nền độc lập của đất nước.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đóng góp của phong trào Tây Sơn với lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê.
B. Xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước ròng rã hơn 250 năm.
C. Đánh bại quân Xiêm, Thanh, bảo vệ độc lập của đất nước.
D. Thống nhất đất nước từ ải Nam Quan đến mũi Cà Mau.
Đáp án đúng là: D
- Phong trào Tây Sơn có nhiều đóng góp lớn cho lịch sử dân tộc:
+ Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê, xoá bỏ tình trạng chia cắt đất nước từ đó đặt cơ sở cho việc khôi phục nền thống nhất của quốc gia.
+ Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập và chủ quyền của đất nước.
Câu 11. Sau khi chính quyền Na-pô-lê-ông III bị lật đổ, một chính phủ mới của giai cấp tư sản được thành lập, mang tên là
A. Chính phủ Vệ quốc.
B. Chính phủ quốc dân.
C. Chính phủ lâm thời tư sản.
D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa Pháp.
Đáp án đúng là: A
Sau khi chính quyền Na-pô-lê-ông III bị lật đổ, một chính phủ mới của giai cấp tư sản được thành lập, mang tên là Chính phủ Vệ quốc.
Câu 12. Ngày 18/3/1871, nhân dân Pa-ri nổi dậy khởi nghĩa chống lại chính phủ Vệ quốc dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Cộng sản Pháp.
B. Công xã cách mạng Pa-ri.
C. chính phủ tư sản lâm thời.
D. Ủy ban trung ương Quốc dân quân.
Đáp án đúng là: D
Ngày 18/3/1871, nhân dân Pa-ri nổi dậy khởi nghĩa chống lại chính phủ Vệ quốc dưới sự lãnh đạo của Ủy ban trung ương Quốc dân quân.
Câu 13. Trước cuộc tấn công xâm lược của quân Phổ, nhân dân Pháp có thái độ như thế nào?
A. Ủng hộ quân Phổ lật đổ chính phủ tư sản.
B. Kiên quyết chiến đấu để bảo vệ Tổ quốc.
C. Chấp nhận kí hòa ước đầu hàng quân Phổ.
D. Phối hợp với chính phủ Vệ quốc để kháng chiến.
Đáp án đúng là: B
Trước cuộc tấn công xâm lược của quân Phổ, và sự đầu hàng nhục nhã của chính phủ Vệ quốc, nhân dân Pháp vẫn kiên quyết chiến đấu để bảo vệ Tổ quốc.
Câu 14. Cơ quan cao nhất của Công xã Pa-ri là
A. Hội đồng Công xã.
B. Ủy ban An ninh xã hội.
C. Ủy ban Quân sự.
D. Ủy ban Giáo dục.
Đáp án đúng là: A
Cơ quan cao nhất của Công xã Pa-ri là Hội đồng Công xã.
Câu 15. Các chính sách của Công xã Pari nhằm phục vụ quyền lợi cho đối tượng nào?
A. Nhân dân lao động.
B. Giai cấp tư sản
C. Quý tộc phong kiến.
D. Tăng lữ giáo hội.
Đáp án đúng là: A
Các chính sách của Công xã Pari nhằm phục vụ quyền lợi cho nhân dân lao động.
Câu 16. Trên lĩnh vực kinh tế, Hội đồng Công xã Pa-ri đã ban hành chính sách nào sau đây?
A. Giáo dục công miễn phí và không dạy giáo lí trong nhà trường.
B. Giải thể quân đội thường trực, trang bị vũ khí cho dân chúng.
C. Tiếp quản các nhà máy và giao cho công nhân kiểm soát.
D. Giải tán quân đội và bộ máy cảnh sát của chế độ cũ.
Đáp án đúng là: C
- Trên lĩnh vực kinh tế, Hội đồng Công xã Pa-ri đã ban hành chính sách:
+ Tiếp quản các nhà máy và giao cho công nhân kiểm soát
+ Tịch thu và phân chia lại những ngôi nhà không có người ở cho dân nghèo.
+ Bình ổn giá bán bánh mì.
Câu 17. Đại hội lần thứ nhất của Quốc tế thứ hai (1889) đã quyết định lấy ngày nào làm ngày biểu dương lực lượng và đấu tranh chung của vô sản các nước?
A. Mùng 1/5 hằng năm.
B. Mùng 5/1 hằng năm.
C. Ngày 25/6 hằng năm.
D. Ngày 22/12 hằng năm.
Đáp án đúng là: A
Đại hội lần thứ nhất của Quốc tế thứ hai (1889) đã quyết định lấy ngày 1/5 hằng năm làm ngày biểu dương lực lượng và đấu tranh chung của vô sản các nước.
Câu 18. Vào cuối thế kỉ XIX, sự lớn mạnh của phong trào công nhân đã dẫn đến sự ra đời của
A. tổ chức Đồng minh những người Cộng sản.
B. tổ chức Quốc tế Cộng sản (còn gọi là Quốc tế thứ ba).
C. nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới (Nga Xô Viết).
D. nhiều tổ chức chính trị của giai cấp công nhân trên thế giới.
Đáp án đúng là: D
- Cuối thế kỉ XIX, phong trào công nhân diễn ra mạnh mẽ, dẫn tới sự ra đời nhiều tổ chức chính trị của giai cấp công nhân trên thế giới, như: Đảng Xã hội dân chủ Đức (1875), Đảng Công nhân Pháp (1879), nhóm Giải phóng lao động Nga (1883),...
Câu 19. Trong thời gian tồn tại (1864 - 1889), Quốc tế thứ nhất đã tiến hành bao nhiêu kì đại hội?
A. 4 kì đại hội.
B. 5 kì đại hội.
C. 6 kì đại hội.
D. 7 kì đại hội.
Đáp án đúng là: B
Trong thời gian tồn tại (1864 - 1889), Quốc tế thứ nhất đã tiến hành 5 kì đại hội.
Câu 20. Quốc tế thứ 2 bị chia rẽ và tan rã khi Chiến tranh thế giới thứ nhất
A. bùng nổ.
B. bước vào giai đoạn quyết liệt.
C. bước vào giai đoạn kết thúc.
D. kết thúc.
Đáp án đúng là: A
Năm 1889, Quốc tế thứ hai được thành lập với sứ mệnh thúc đẩy sự thành lập của các chính đảng vô sản ở các nước trên toàn thế giới. Tuy nhiên, khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ (1914), Quốc tế thứ hai bị chia rẽ và tan rã.
Câu 21. Hằng năm, nước ta có lượng mưa trung bình khoảng
A. 1500 - 2000mm/năm.
B. 1200 - 1800mm/năm.
C. 1300 - 2000mm/năm.
D. 1400 - 2200mm/năm.
Đáp án đúng là: A
Tính chất ẩm thể hiện qua yếu tố lượng mưa và độ ẩm. Nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn, từ 1500 - 2000mm/năm. Ở những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao, lượng mưa trung bình năm thường nhiều hơn, khoảng 3000 - 4000mm/năm.
Câu 22. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện qua các yếu tố nào sau đây?
A. Nhiệt độ và số giờ nắng.
B. Lượng mưa và độ ẩm.
C. Độ ẩm và cán cân bức xạ.
D. Ánh sáng và lượng mưa.
Đáp án đúng là: B
Tính chất ẩm thể hiện qua yếu tố lượng mưa và độ ẩm.
- Nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn, từ 1500 - 2000mm/năm. Ở những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao, lượng mưa trung bình năm thường nhiều hơn, khoảng 3000 - 4000mm/năm.
- Cân bằng ẩm luôn dương, độ ẩm không khí cao, trên 80%.
Câu 23. Ở nước ta, loại gió nào sau đây thổi quanh năm?
A. Tín phong.
B. Đông Bắc.
C. Tây Nam.
D. Đông Nam.
Đáp án đúng là: A
Việt Nam nằm trong phạm vi hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc. Gió Tín phong là loại gió hoạt động quanh năm ở nước ta. Ngoài ra, nước ta còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
.........
II. Câu hỏi tự luận ôn thi học kì 1
Câu 1
Sự ra đời của Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848) có giá trị gì đối với phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân?
Trả lời:
- Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa xã hội khoa học, đánh dấu bước đầu kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào công nhân. Từ đây, giai cấp công nhân đã có lý luận cách mạng soi đường để thực hiện cuộc đấu tranh chống lại giai cấp tư sản, xây dựng một xã hội công bằng và tốt đẹp hơn.
Câu 2
Theo em, chính sách nào của Hội công Công xã vẫn còn có thể được vận dụng trong xã hội hiện nay?
Trả lời:
- Những chính sách của Hội công Công xã vẫn còn có thể được vận dụng trong xã hội hiện nay:
+ Giáo dục công miễn phí;
+ Tách nhà thờ ra khỏi nhà nước; không dạy giáo lí trong nhà trường.
+ cấm đánh đập, cúp phạt công nhân.
+ Bình ổn giá bán của các mặt hàng thiết yếu.
Câu 3
Phân tích ý nghĩa lịch sử của phong trào nông dân Tây Sơn?
Trả lời
+ Thắng lợi của phong trào Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn - Trịnh - Lê đã xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia.
+ Thắng lợi của phong trào Tây Sơn trong việc chống quân xâm lược Xiêm và Thanh có ý nghĩa lịch sử to lớn: giải phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của Tổ quốc, một lần nữa đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế quân chủ phương Bắc.
Câu 4:
Nêu ví dụ ảnh hưởng của một thiên tai đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
Trả lời:
(*) Tham khảo: Ảnh hưởng của mưa lớn đến sản xuất nông nghiệp tại một số huyện thuộc tỉnh Hải Dương.
- Do ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với hoàn lưu vùng áp thấp suy yếu từ cơn bão số 7, ngày 11/10/2022, nhiều nơi trên địa bàn tỉnh Hải Dương tiếp tục có mưa vừa đến mưa to, gây ngập úng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp:
+ Tại huyện Bình Giang, có hơn 500ha lúa bị đổ, chủ yếu là lúa nếp ở các xã Thúc Kháng, Long Xuyên và Thái Hòa và hơn 80ha cây vụ đông mới trồng bị ảnh hưởng do mưa úng.
+ Tại huyện Gia Lộc, ghi nhận hơn 450ha lúa mùa đã bị đổ và khoảng 1.100 ha rau màu bị ảnh hưởng do mưa úng.
+ Tại huyện Nam Sách cũng có khoảng 96 ha rau màu bị ngập úng, trong đó có khoảng 38 ha có nguy cơ bị thiệt hại nặng, tập trung ở các xã Thái Tân và Minh Tân.
Câu 5
Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Hồ đầm và nước ngầm ở nước ta đóng vai trò như thế nào với sản xuất và sinh hoạt?
Trả lời:
- Đặc điểm của sông ngòi nước ta:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
+ Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa.
+ Phần lớn sông ngòi chảy theo hai hướng chính là: hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
+ Chế độ nước chảy theo hai mùa rõ rệt.
- Hồ đầm và nước ngầm có vai trò quan trọng đối với đời sống sản xuất và sinh hoạt.
............