Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập cuối kì 1 môn KHTN 8 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 bao gồm 9 trang tổng hợp các dạng bài tập trọng tâm tự luyện thuộc 3 phân môn Vật lí, Hóa học và Sinh học.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức được biên soạn theo cấu trúc mới trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận theo chương trình học song song. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 8 giúp các em học sinh dễ dàng xác định nội dung cần nhớ, cần hiểu, tránh học lan man. Qua đề cương, các em học sinh biết cách lập kế hoạch ôn tập theo từng ngày, học tập theo trình tự logic, tự kiểm tra, tự đánh giá mức độ hiểu bài. Khi biết rõ phạm vi ôn tập, học sinh bớt lo lắng và chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị kiểm tra. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề cương ôn tập Ngữ văn 8 Kết nối tri thức học kì 1.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2025

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ………

TRƯỜNG THCS……………..

 

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I

Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp: 8

Năm học: 2025-2026

A. LÝ THUYẾT: Học sinh ôn các nội dung sau:

I. KHTN1:

- Lực đẩy Archimedes.

- Tác dụng làm quay của lực - Mô men lực.

- Đòn bảy và ứng dụng.

II. KHTN2:

- Dung dịch và nồng độ.

- Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học.

- Tính theo phương trình hóa học.

II. KHTN3:

- Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người.

- Hệ hô hấp ở người.

B. HÌNH THỨC KIỂM TRA:

- Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (70% trắc nghiệm, 30% tự luận)

C. BÀI TẬP THAM KHẢO

KHTN 1 (Phân môn Vật Lý)

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng

A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.
B. vecto.
C. để xác định độ lớn của lực tác dụng.
D. luôn có giá trị dương.

Câu 2. Cánh tay đòn của lực bằng

A. khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
B. khoảng cách từ trục quay đến trọng tâm của vật.
C. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
D. khoảng cách từ trong tâm của vật đến giá của trục quay.

Câu 3. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?

A. Cái cầu thang gác.
B. Mái chèo.
C. Thùng đựng nước.
D. Quyển sách nằm trên bàn.

Câu 4. Một thỏi sắt và một thỏi đồng có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Acsimetnhư nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
B. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Acsimettác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
C. Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Acsimetnhư nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
D. Đồng có trọng lượng riêng lớn hơn sắt nên thỏi đồng chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet lớn hơn.

Câu 5. Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?

A. Cái kéo.
B. Cái kìm.
C. Cái cưa.
D. Cái mở nút chai.

Câu 6. Ba vật khác nhau đồng, sắt, nhôm có khối lượng bằng nhau, khi nhúng vật ngập trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng vào vật nào là lớn nhất, bé nhất? Hãy chọn thứ tự đúng về lực đẩy Ac-si-met từ lớn nhất đến bé nhất biết khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3, sắt là 7800kg/m3, nhôm là 2700kg/m3.

A. Nhôm - sắt - đồng.
B. Sắt - nhôm - đồng.
C. Nhôm - đồng - sắt.
D. Đồng - nhôm – sắt.

..........

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng, sai. Em hãy cho biết những phát biểu dưới đây đúng hay sau bằng cách đánh dấu X vào bảng theo mẫu sau:

Phát biểu

Đúng

Sai

Câu 9. Cho hình vẽ sau 

a. Điểm tựa đặt tại vị trí C

 

 

b. Vị tri đặt vật tại A

 

 

c. Đây là đòn bẩy loại 1

 

 

d. Muốn nâng được vật nên nhẹ nhàng hơn ta giảm độ lớn của cách tay đòn BC

 

 

Câu 10. Cho hình vẽ sau:

a. Điểm tựa đặt tại vị trí A

 

 

b. Vị tri đặt vật tại C

 

 

c. Đây là đòn bẩy loại II

 

 

d. Sử dụng đòn bảy này cho ta lợi về lực.

 

 

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn.

Câu 11. Tàu biển làm bằng thép vẫn có thể nổi trên mặt nước là vì tàu được thiết kế rỗng, chứa nhiều không khí nên khối lượng riêng trung bình của cả con tàu …… khối lượng riêng của nước, vì thế lực đẩy Archimedes …… trọng lượng và tàu nổi được.

Câu 12. Khinh khí cầu có thể bay lên cao trong không khí vì không khí nóng hoặc khí nhẹ bên trong khinh khí cầu có khối lượng riêng …… không khí bên ngoài. Khi đó lực đẩy Archimedes của không khí …… trọng lượng của khinh khí cầu, nên nó bay lên được.

Câu 13. Khi mở cửa, ta thường đẩy vào mép ngoài của cánh cửa thay vì đẩy gần bản lề vì khoảng cách từ điểm tác dụng lực đến trục quay (cánh cửa) càng …… thì mômen lực càng ……, nên mở cửa dễ hơn.

Câu 14. Khi dùng kéo cắt giấy, ta thường cầm kéo ở phần cán dài thay vì gần chỗ lưỡi kéo vì cầm ở phần cán dài làm …… cánh tay đòn, từ đó mômen lực ……, giúp cắt giấy dễ dàng hơn.

Phần IV. Tự luận.

Câu 15. Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4800 mN. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 104 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Acsimet của không khí.

a. Đổi đơn vị 4800 mN = ? N

b. Trọng lượng của vật có giá trị là bao nhiêu?

c. Lực đẩy Archimedes có giá trị là bao nhiêu?

d. Tính thể tích của vật nặng?

Câu 16. Một vật bằng kim loại chìm trong bình chứa nước thì nước trong bình dâng lên thêm 100cm3. Nếu treo vật vào một lực kế thì nó chỉ 7,8N. Cho trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3.

a. Thể tích của vật là bao nhiêu m3?

b. Trọng lượng của vật là bao nhiêu niutơn?

c. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao nhiêu niutơn?

d. Trọng lượng riêng của vật là? N/m3

KHTN 2 (Phân môn Hóa)

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Một lá sắt (iron) nặng 28 gam để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen, tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2 gam. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là

A. 3,2 g.
B. 1,6 g.
C. 6,4 g.
D. 24,8 g

........

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập KHTN 8 Kết nối tri thức học kì 1 

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo