Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2025 - 2026 (Sách mới) 20 Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 8 (Cấu trúc mới, đáp án, ma trận)

Đề thi cuối học kì 1 Ngữ văn 8 năm 2025 - 2026 gồm 20 đề kiểm tra khác nhau có đầy đủ đáp án ma trận và bản đặc tả đề thi. Qua đó giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích, luyện giải đề trước khi bước vào kì thi chính thức.

TOP 20 Đề kiểm tra cuối kì 1 Ngữ văn 8 năm 2025 gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức năm 2025 được biên soạn hoàn toàn theo cấu trúc mới 100% tự luận. Qua đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn 8 sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, kỹ năng đã học trong học kì 1, làm quen với áp lực thời gian, cách phân bổ thời gian hợp lý, trình bày bài thi rõ ràng, mạch lạc. Ngoài ra các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức, bộ đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức.

Bộ đề thi học kì 1 Ngữ văn 8 năm 2025 - 2026 có cấu trúc như sau. Tùy theo yêu cầu của từng Sở mà thầy cô ra đề cho các em nhé.

1. Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 8 Kết nối tri thức gồm

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • Biên soạn hoàn toàn theo cấu trúc mới 100% tự luận
  • Đề 1, 2: Có đầy đủ đáp án, ma trận, bản đặc tả. Cấu trúc 6 điểm đọc hiểu + 4 điểm tập làm văn
  • Đề 3 có đầy đủ đáp án, chưa có ma trận. Biên soạn theo cấu trúc 4 điểm đọc hiểu + 6 điểm tập làm văn
  • Đề 4, 6 có đầy đủ đáp án, chưa có ma trận. Biên soạn theo cấu trúc 6 điểm đọc hiểu + 4 điểm tập làm văn

2. Đề thi cuối học kì 1 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo gồm:

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • Biên soạn hoàn toàn theo cấu trúc mới 100% tự luận
  • Đề 1, 2, 3, 5, 6, 7: Có đáp án, ma trận bản đặc tả chi tiết. biên soạn theo cấu trúc 6 điểm đọc hiểu + 4 điểm tập làm văn
  • Đề 4 có đầy đủ đáp án, chưa có ma trận. Biên soạn theo cấu trúc 6 điểm đọc hiểu + 4 điểm tập làm văn

3. Đề thi cuối học kì 1 Ngữ văn 8 Cánh diều gồm

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • Biên soạn hoàn toàn theo cấu trúc mới 100% tự luận
  • Chưa có ma trận, bản đặc tả chi tiết
  • Đề 1: Có đáp án. biên soạn theo cấu trúc 6 điểm đọc hiểu + 4 điểm tập làm văn
  • Đề 2, 3, 4, 5, 6, 7 có đầy đủ đáp án, chưa có ma trận. Biên soạn theo cấu trúc 4 điểm đọc hiểu + 6 điểm tập làm văn

Bộ đề thi học kì 1 Ngữ văn 8 năm 2025 - 2026

1. Đề thi cuối học kì 1 Ngữ văn 8 Kết nối tri thức

Ma trận đề kiểm tra cuối kì 1 Ngữ văn 8

1/ Khung ma trận

TT

Kĩ năng

Nội dung/

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

Đoạn trích: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.

0

2

0

2

0

2

60

2

Viết

 

Nghị luận về vấn đề trách nhiệm của học sinh đối với việc bảo vệ môi trường.

 

0

 

1*

0

1*

0

2

40

Tổng

0

30

0

30

0

40

 

100%

Tỉ lệ %

30%

30%

40%

Tỉ lệ chung

60%

40%

2/ Bảng đặc tả

TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/

Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi

theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

1

Đọc hiểu

Đoạn trích:

“Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.

Nhận biết:

- Nhận biết được thể loại của đoạn trích.

- Nhận biết được yếu tố Hán Việt.

- Nhận biết bằng chứng có trong đoạn trích.

Thông hiểu:

- Hiểu được luận đề của đoạn trích.

- Hiểu được luận điểm của đoạn trích.

- Hiểu được nghĩa của yếu tố Hán Việt.

Vận dụng:

- Từ vấn đề nghị luận rút ra bài học cho bản thân.

2 TL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2 TL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1 TL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Viết

Nghị luận về vấn đề học sinh cần có trách nhiệm với việc bảo vệ môi trường sống.

Nhận biết:

- Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản.

Thông hiểu:

- Hiểu được cách triển khai bài văn nghị luận.

Vận dụng:

- Viết được một bài văn nghị luận, ngôn ngữ trong sáng, giản dị, lý lẽ hợp lý, chặt chẽ có sử dụng bằng chứng rõ ràng và liên hệ đến bản thân.

- Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt bằng lời văn.

 

 

1 TL*

Tổng

2 TL

2 TL

2 TL

Tỉ lệ %

30

30

40

Tỉ lệ chung

60

40

Đề kiểm tra cuối kì 1 Ngữ văn 8

UBND QUẬN…….

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

.…….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ - HỌC KỲ I

MÔN NGỮ VĂN LỚP 8

NĂM HỌC 2025 - 2026

Thời gian: 90 phút

(Không kể thời gian phát đề)

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

[…]

Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến những đồng bào ở vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược đến miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, đến những công chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải, cho đến các bà mẹ chiến sĩ săn sóc yêu thương bộ đội như con đẻ của mình. Từ những nam nữ công nhân và nông dân thi đua tăng gia sản xuất, không quản khó nhọc để giúp một phần vào kháng chiến, cho đến những đồng bào điền chủ quyên đất ruộng cho Chính phủ... Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước.

[…]

(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sách Ngữ Văn lớp 7 - NXB Giáo Dục Việt Nam,Tái bản lần thứ 17, năm 2020)

Câu 1. (1.0 điểm) Xác định thể loại, nêu luận đề của đoạn ngữ liệu.

Câu 2. (1.0 điểm) Xác định một yếu tố Hán Việt (thông dụng) và cho biết nghĩa của yếu tố Hán Việt đó trong câu in đậm.

Câu 3. (1.0 điểm) Tìm 2 bằng chứng có trong đoạn ngữ liệu.

Câu 4. (1.0 điểm) Nêu luận điểm của đoạn ngữ liệu.

Câu 5. (2.0 điểm) Từ vấn đề nghị luận đặt ra trong đoạn ngữ liệu, em rút ra bài học gì cho bản thân? (Hãy viết đoạn văn trả lời từ 4 đến 6 dòng)

II. LÀM VĂN (4.0 điểm)

Viết một bài văn nghị luận học sinh cần có trách nhiệm với việc bảo vệ môi trường sống.

Hết

Đáp án đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 8

Đáp án có đầy đủ trong file tải về

.........................

Xem đầy đủ nội dung đề thi cuối học kì 1 Ngữ văn 8 Kết nối tri thức trong file tải về

2. Đề thi học kì 1 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo 

Ma trận đề thi học kì 1 Ngữ văn 8

1/ Khung ma trận

TT

Kĩ năng

Nội dung/

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

Đoạn trích “Suy nghĩ về tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc”

0

2

0

2

0

2

60

2

Viết

 

Văn nghị luận về một vấn đề của đời sống.

 

0

 

1*

0

1*

0

2

40

Tổng

0

30

0

30

0

40

 

100%

Tỉ lệ %

30%

30%

40%

Tỉ lệ chung

60%

40%

2/ Bảng đặc tả

..............

Xem đầy đủ bản đặc tả trong file tải về

Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn 8

UBND …………

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

.………

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

MÔN NGỮ VĂN LỚP 8

NĂM HỌC 2025- 2026

Thời gian: 90 phút

(Không kể thời gian phát đề)

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

(1) Đối với dân tộc Việt Nam, lòng yêu nước, tự hào dân tộc không chỉ là một tình cảm tự nhiên, mà nó còn là sản phẩm của lịch sử được hun đúc từ chính lịch sử đau thương mà hào hùng của dân tộc Việt Nam. Lịch sử mấy nghìn năm của dân tộc Việt Nam là lịch sử đấu tranh giành lại và bảo vệ quốc gia dân tộc từ tay kẻ thù xâm lược. Chính vì vậy mà tinh thần yêu nước đã ngấm sâu vào tình cảm, vào tư tưởng của mỗi người dân Việt Nam qua tất cả các thời đại, làm nên một sức mạnh kì diệu, giúp cho dân tộc ta đánh thắng kẻ thù này đến kẻ thù khác cho dù chúng có hùng mạnh đến đâu. Điều này đã được Chủ tịch Hồ Chí Minh tổng kết: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta…”, được tiếp nối từ đời này sang đời khác, từ thế hệ đi trước đến thế hệ sau.

(2) Khác với thời cha ông, thời cả dân tộc đồng lòng quyết tâm chung một lý tưởng đánh giặc cứu nước, giữ nước và bảo vệ đất nước thì yêu nước được thể hiện ở tinh thần chiến đấu, hy sinh bản thân để cống hiến cho nền hòa bình, độc lập của Tổ quốc. Ngày nay, trong thời bình, quá trình hội nhập kinh tế, văn hóa, chính trị thì tinh yêu nước được thể hiện ở nhiều khía cạnh, lĩnh vực khác nhau. Mỗi người đều có một lý tưởng sống riêng, yêu nước trước hết là làm tròn nghĩa vụ của riêng bản thân, tôn trọng văn hóa, ngôn ngữ dân tộc. Mỗi người cũng lựa chọn riêng cho mình cách riêng để thể hiện lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc: có người đi nghĩa vụ canh giữ biên cương, có người lựa chọn cống hiến về tri thức, có người lại chọn cống hiến trên lĩnh vực thể thao, những trận bóng đá đẹp nhất và ý nghĩa nhất cho người hâm mộ, làm rạng danh quê hương, đất nước.

(Trích “Suy nghĩ về tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc”, Phạm Thảo, NXB Trẻ)

Câu 1. (1.0 điểm) Xác định thể loại và nêu luận đề của đoạn ngữ liệu.

Câu 2. (1.0 điểm) Xác định một yếu tố Hán Việt (thông dụng) trong câu in đậm và cho biết nghĩa của yếu tố Hán Việt trong câu in đậm.

Câu 3. (1.0 điểm) Tìm hai bằng chứng có trong đoạn ngữ liệu (2).

Câu 4. (1.0 điểm) Nêu luận điểm của đoạn ngữ liệu (2).

Câu 5. (2.0 điểm) Từ vấn đề nghị luận được đặt ra, em rút ra bài học gì cho bản thân? (Hãy viết đoạn văn trả lời từ 4 đến 6 dòng)

II. LÀM VĂN (4.0 điểm)

Viết bài văn nghị luận học sinh cần có trách nhiệm với việc bảo vệ môi trường sống.

Đáp án đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 8

Đáp án có đầy đủ trong file tải

..........................

Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ đề kiểm tra cuối kì 1 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo

3. Đề thi học kì 1 Ngữ văn 8 Cánh diều

Đề kiểm tra cuối kì 1 Ngữ văn 8

 

UBND XÃ……………….

TRƯỜNG THCS..........

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Năm học: 2025 - 2026

Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8

Thời gian: 90 phút

 

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản:

MUA KÍNH

Anh nọ dốt đặc cán mai, thấy các ông già bà cả mang kính xem sách, bắt chước ra chợ hỏi mua một đôi. Vào hiệu, bảo chủ hiệu đem ra cho anh ta chọn. Anh ta đeo kính vào, lấy cuốn lịch đem theo ra xem, xem xong lại bảo chủ hiệu cho chọn đôi khác. Chủ hiệu chiều ý, chọn cho anh ta năm sáu đôi, nhưng đôi nào anh ta cũng không ưng ý. Chủ hiệu bèn chọn một đôi tốt nhất trong hiệu đưa ra. Anh ta đeo vào, lại lấy cuốn lịch ra xem, vẫn lắc đầu chê xấu. Chủ hiệu lấy làm lạ, liếc thấy anh ta cầm cuốn lịch ngược mà xem, sinh nghi, liền hỏi:

- Sao đôi nào cũng chê xấu cả?

Anh ta đáp:

- Xấu thì bảo xấu chứ sao! Kính tốt thì tôi đã xem chữ được rồi!

Chủ hiệu nói:

- Hay là ông không biết chữ?

Anh ta đáp:

- Biết chữ thì đã không cần mua kính.

(Tinh hoa văn học dân gian người Việt – Truyện cười, NXB Khoa học xã hội, 2009)

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1. (0,5 điểm) Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy?

Câu 2. (1,5 điểm) Trong văn bản, anh chàng muốn mua kính để làm gì? Câu nói nào thể hiện ẩn ý về mục đích thực sự việc mua kính của anh ta?

Câu 3. (1,5 điểm) Em nhận xét gì về tính cách của anh chàng mua kính? Câu nói của ông chủ hiệu kính: “Hay là ông không biết chữ” có ý mỉa mai điều gì về anh chàng này?

Câu 4. (1,5 điểm) Câu chuyện trên phê phán thói quen xấu nào trong xã hội? Theo em, nếu thói quen này tồn tại, sẽ gây ra hậu quả gì cho cá nhân và cộng đồng?

Câu 5. (1,0 điểm) Từ câu chuyện trên, em rút ra bài học gì cho bản thân?

II. PHẦN VIẾT (4,0 điểm)

Suy nghĩ của em về lối sống háo danh và “bệnh” thành tích.

Đáp án đề thi học kì 1 Ngữ văn 8

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

6,0

1

Văn bản trên được kể theo ngôi kể thứ mấy?

0,5

 

- Văn bản trên được kể theo ngôi kể thứ ba.

Hướng dẫn chấm: HS trả lời đúng như trên cho 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời cho 0 điểm.

2

Trong văn bản, anh chàng muốn mua kính để làm gì? Câu nói nào thể hiện ẩn ý về mục đích thực sự việc mua kính của anh ta?

1,5

 

 

0,75

 

0,75

- Trong câu chuyện, anh chàng muốn mua kính để: đọc được chữ (thực chất anh ta không biết chữ)

- Câu nói thể hiện ẩn ý về mục đích mua kính của anh ta:

“Biết chữ thì đã không cần mua kính.”

Hướng dẫn chấm: HS trả lời đủ ý cho 1,5 điểm; nêu đúng mục đích mua kính cho 0,75 điểm; chỉ ra câu nói thể hiện ẩn ý cho 0,75 điểm. HS trả lời sai hoặc không trả lời ý nào thì cho 0 điểm ý đó.

3

Em nhận xét gì về tính cách của anh chàng mua kính? Câu nói của ông chủ hiệu kính: “Hay là ông không biết chữ” có ý mỉa mai điều gì về anh chàng này?

1,5

 

0,75

 

0,75

 

- Nhận xét về tính cách của anh chàng mua kính: Ngu dốt, ngốc nghếch, học đòi, bắt chước…

- Ý nghĩa câu nói của ông chủ hiệu kính có ý mỉa mai:

+ Sự ngây ngô và thiếu hiểu biết của anh chàng mua kính (anh ta không hiểu rằng việc đeo kính không giúp người không biết chữ đọc được chữ, mà chỉ hỗ trợ người có vấn đề về thị lực).

+ Thói bắt chước một cách mù quáng (anh chàng thấy người khác đeo kính để đọc sách nên cũng muốn mua kính, dù bản thân không biết chữ. Điều này thể hiện sự hành động theo cảm tính, thiếu suy xét).

Hướng dẫn chấm: HS nhận xét đúng tính cách của anh chàng mua kính cho 0,75 điểm; giải thích đúng ý nghĩa câu nói cho 0,75 điểm (trong đó ý nghĩa thứ nhất: “Sự ngây ngô…” cho 0,5 điểm; ý nghĩa thứ hai: “Thói bắt chước…” cho 0,5 điểm). HS trả lời sai hoặc không trả lời ý nào cho 0 điểm ý đó.

4

Câu chuyện trên phê phán thói quen xấu nào trong xã hội? Theo em, nếu thói quen này tồn tại, sẽ gây ra hậu quả gì đối với cá nhân và cộng đồng?

1,5

 

 

0,5

 

1,0

- Câu chuyện phê phán thói quen: học đòi, bắt chước người khác mà không hiểu rõ bản chất sự việc.

- Hậu quả:

+ Đối với cá nhân: Không nhận ra điểm yếu của mình, dễ trở thành trò cười, làm việc không hiệu quả…

+ Đối với cộng đồng: Thói quen này làm giảm chất lượng công việc, gây khó khăn trong việc hợp tác, ảnh hưởng đến sự phát triển chung…

Hướng dẫn chấm: HS nêu đúng câu chuyện phê phán thói quen học đòi, bắt chước… cho 0,5 điểm; nêu đúng hậu quả cho 1,0 điểm (trong đó: nêu đúng hậu quả đối với cá nhân cho 0,5 điểm; nêu đúng hậu quả đối với xã hội cho 0,5 điểm). HS trả lời sai hoặc không trả lời ý nào cho 0 điểm ý đó.

Lưu ý: chấp nhận cách diễn đạt khác, miễn là hợp lý vẫn cho điểm tối đa.

5

Từ câu chuyện trên, em rút ra bài học gì cho bản thân?

1,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bài học:

+ Không nên học đòi hay bắt chước người khác một cách mù quáng.

+ Cần nhận thức đúng đắn về năng lực bản thân.

+ Học hỏi và hiểu biết là quan trọng.

+ Không nên tự cho mình là đúng khi không có đủ kiến thức.

+ Cần biết lắng nghe và tiếp thu lời khuyên của người khác.

Hướng dẫn chấm:

- HS nêu được 3 bài học hợp lý từ câu chuyện trên cho 1,0 điểm;

- HS nêu được 2 bài học hợp lý cho 0,75 điểm;

- HS nêu được 1 bài học hợp lý cho 0,5 điểm;

- HS không nêu hoặc nêu bài học không hợp lý, không liên quan đến câu chuyện cho 0 điểm

Lưu ý: Học sinh có thể rút ra bài học khác với hướng dẫn trên, nếu hợp lý vẫn cho điểm tối đa.

II

VIẾT

4,0

Suy nghĩ của em về lối sống háo danh và “bệnh” thành tích.

1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận vấn đề trong cuộc sống.

- Mở bài nêu được vấn đề nghị luận.

- Thân bài triển khai được các ý chính theo trình tự hợp lý.

- Kết bài khẳng định lại vấn đề.

0,25

2. Làm rõ vấn đề nghị luận: Háo danh và “bệnh” thành tích là những hiện tượng tiêu cực đã tồn tại phổ biến trong xã hội, rất đáng lo ngại.

0,25

3. Triển khai nội dung bài viết:

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần nắm chắc các yêu cầu của một bài văn nghị luận về lối sống háo danh và “bệnh” thành tích. Sau đây là gợi ý một hướng triển khai:

a. Mở bài:

Nêu được vấn đề cần nghị luận: thói háo danh và “bệnh” thành tích.

b. Thân bài:

* Làm rõ vấn đề nghị luận: Háo danh và “bệnh” thành tích là những hiện tượng tiêu cực đã tồn tại phổ biến trong xã hội, rất đáng lo ngại.

- Háo danh: quá coi trọng danh tiếng, thích thể hiện mà không dựa trên thực lực.

- “Bệnh” thành tích: chạy theo thành tích bề ngoài hơn là giá trị thực chất.

* Trình bày ý kiến phê phán: nêu lí lẽ và bằng chứng về thói háo danh và “bệnh” thành tích hiện nay để làm sáng rõ các khía cạnh của lối sống này.

- Thực trạng của thói háo danh và “bệnh” thành tích:

+ Phổ biến trong nhiều lĩnh vực: giáo dục, hành chính, văn hóa...

+ Bằng chứng cụ thể: Ví dụ: Gian lận thi cử ở Hà Giang, Hòa Bình, Sơn La (2018); thói quen báo cáo thành tích ảo trong công việc; hiện tượng khai khống số tiền ủng hộ đồng bào bị ảnh hưởng bởi cơn bão số 3 vừa qua…

- Háo danh và “bệnh” thành tích đều là hiện tượng tiêu cực, đáng lên án, để lại hậu quả vô cùng tai hại.

+ Cá nhân: làm mất đi sự trung thực, khiến con người tự mãn và thụ động…

+ Xã hội: thui chột tài năng của nhiều người, tạo cơ hội cho cái xấu xấu lộng hành như nịnh bợ, chạy chức chạy quyền, mua bằng cấp…làm giảm uy tín quốc gia…

- Nguyên nhân khiến nhiều người mắc phải hiện tượng háo danh và “bệnh” thành tích.

+ Nguyên nhân chủ quan: thích sĩ diện, thiếu nỗ lực thực chất, tâm lý thích được khen…

+ Nguyên nhân khách quan: quản lý lỏng lẻo, trọng hình thức, tư duy thành tích nặng nề…

* Đối thoại với ý kiến khác:

- Có thể có ý kiến cho rằng: thích thành tích cao trong lao động và học tập là tốt chứ? Mong mỏi đạt được địa vị, công danh là hoàn toàn chính đáng…

- Ý kiến của người viết:

+ Thích thành tích cao và mong đạt được danh vọng là điều chính đáng, tuy nhiên cần đạt được bằng sự nỗ lực thực sự, thể hiện qua tư duy, trí tuệ và năng lực.

+ Nếu sử dụng các cách không chính đáng để đạt được mục đích, thì thành tích chỉ là "danh hão" và trở thành trò cười cho thiên hạ..

c. Kết bài:

Khẳng định vấn đề nghị luận, rút ra bài học:

Ví dụ: Thói háo danh và "bệnh" thành tích là những hiện tượng tiêu cực cần phê phán; cần sống chân thành, phấn đấu bằng thực lực để đạt được thành tựu đáng tự hào; tránh xa lối sống háo danh và chạy theo thành tích bề nổi…

2,5

 

0,25

 

 

2,0

0,25

 

 

 

 

 

 

0,5

 

 

 

 

 

0,5

 

 

 

 

 

 

0,25

 

 

 

0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25

 

 

 

4. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau:

- Lựa chọn được các phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề: lập luận sáng tỏ, lí lẽ và bằng chứng thuyết phục.

- Trình bày rõ hệ thống các ý theo trình tự hợp lí, logic.

0,5

5. Chính tả, ngữ pháp:

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,25

6. Sáng tạo:

Có cách diễn đạt, trình bày sáng tạo, mới mẻ trong sử dụng từ ngữ, hình ảnh.

0,25

Tổng điểm

10,0

...............

Xem đầy đủ nội dung đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 8 trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Lương
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • 🖼️
    Khải Nguyễn đề thứ 3 đâu
    Thích Phản hồi 16/12/20
  • 🖼️
    suga kim

    Chúc cậu thi văn được trên 8 đ nhaaa. Nhả zía =>>> 🥰

    Thích Phản hồi 20:14 30/12

Tải nhanh tài liệu

Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2025 - 2026 (Sách mới)

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo
Nhắn tin Zalo