Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 năm 2025 - 2026 bao gồm 2 sách Kết nối tri thức và Cánh diều tổng hợp các dạng bài tập trọng tâm tự luyện.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 8 được biên soạn theo cấu trúc mới trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận theo chương trình học nối tiếp sách Cánh diều, sách Kết nối tri thức theo chương trình học song song. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 8 giúp các em học sinh dễ dàng xác định nội dung cần nhớ, cần hiểu, tránh học lan man. Qua đề cương, các em học sinh biết cách lập kế hoạch ôn tập theo từng ngày, học tập theo trình tự logic, tự kiểm tra, tự đánh giá mức độ hiểu bài. Khi biết rõ phạm vi ôn tập, học sinh bớt lo lắng và chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị kiểm tra. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương thi học kì 1 Toán 8, đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh 8.
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……… TRƯỜNG THCS……………..
|
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp: 8 Năm học: 2025-2026 |
A. LÝ THUYẾT: Học sinh ôn các nội dung sau:
I. KHTN1:
- Lực đẩy Archimedes.
- Tác dụng làm quay của lực - Mô men lực.
- Đòn bảy và ứng dụng.
II. KHTN2:
- Dung dịch và nồng độ.
- Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học.
- Tính theo phương trình hóa học.
II. KHTN3:
- Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người.
- Hệ hô hấp ở người.
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (70% trắc nghiệm, 30% tự luận)
C. BÀI TẬP THAM KHẢO
KHTN 1 (Phân môn Vật Lý)
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng
A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.
B. vecto.
C. để xác định độ lớn của lực tác dụng.
D. luôn có giá trị dương.
Câu 2. Cánh tay đòn của lực bằng
A. khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
B. khoảng cách từ trục quay đến trọng tâm của vật.
C. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
D. khoảng cách từ trong tâm của vật đến giá của trục quay.
Câu 3. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?
A. Cái cầu thang gác.
B. Mái chèo.
C. Thùng đựng nước.
D. Quyển sách nằm trên bàn.
Câu 4. Một thỏi sắt và một thỏi đồng có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Acsimetnhư nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
B. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Acsimettác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
C. Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Acsimetnhư nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
D. Đồng có trọng lượng riêng lớn hơn sắt nên thỏi đồng chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet lớn hơn.
Câu 5. Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cái kéo.
B. Cái kìm.
C. Cái cưa.
D. Cái mở nút chai.
Câu 6. Ba vật khác nhau đồng, sắt, nhôm có khối lượng bằng nhau, khi nhúng vật ngập trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng vào vật nào là lớn nhất, bé nhất? Hãy chọn thứ tự đúng về lực đẩy Ac-si-met từ lớn nhất đến bé nhất biết khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3, sắt là 7800kg/m3, nhôm là 2700kg/m3.
A. Nhôm - sắt - đồng.
B. Sắt - nhôm - đồng.
C. Nhôm - đồng - sắt.
D. Đồng - nhôm – sắt.
..........
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng, sai. Em hãy cho biết những phát biểu dưới đây đúng hay sau bằng cách đánh dấu X vào bảng theo mẫu sau:
Câu 9. Cho hình vẽ sau
|
|||||
|
a. Điểm tựa đặt tại vị trí C |
|
|
|||
|
b. Vị tri đặt vật tại A |
|
|
|||
|
c. Đây là đòn bẩy loại 1 |
|
|
|||
|
d. Muốn nâng được vật nên nhẹ nhàng hơn ta giảm độ lớn của cách tay đòn BC |
|
|
|||
|
Câu 10. Cho hình vẽ sau:
|
|||||
|
a. Điểm tựa đặt tại vị trí A |
|
|
|||
|
b. Vị tri đặt vật tại C |
|
|
|||
|
c. Đây là đòn bẩy loại II |
|
|
|||
|
d. Sử dụng đòn bảy này cho ta lợi về lực. |
|
||||
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn.
Câu 11. Tàu biển làm bằng thép vẫn có thể nổi trên mặt nước là vì tàu được thiết kế rỗng, chứa nhiều không khí nên khối lượng riêng trung bình của cả con tàu …… khối lượng riêng của nước, vì thế lực đẩy Archimedes …… trọng lượng và tàu nổi được.
Câu 12. Khinh khí cầu có thể bay lên cao trong không khí vì không khí nóng hoặc khí nhẹ bên trong khinh khí cầu có khối lượng riêng …… không khí bên ngoài. Khi đó lực đẩy Archimedes của không khí …… trọng lượng của khinh khí cầu, nên nó bay lên được.
Câu 13. Khi mở cửa, ta thường đẩy vào mép ngoài của cánh cửa thay vì đẩy gần bản lề vì khoảng cách từ điểm tác dụng lực đến trục quay (cánh cửa) càng …… thì mômen lực càng ……, nên mở cửa dễ hơn.
Câu 14. Khi dùng kéo cắt giấy, ta thường cầm kéo ở phần cán dài thay vì gần chỗ lưỡi kéo vì cầm ở phần cán dài làm …… cánh tay đòn, từ đó mômen lực ……, giúp cắt giấy dễ dàng hơn.
Phần IV. Tự luận.
Câu 15. Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4800 mN. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 104 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Acsimet của không khí.
a. Đổi đơn vị 4800 mN = ? N
b. Trọng lượng của vật có giá trị là bao nhiêu?
c. Lực đẩy Archimedes có giá trị là bao nhiêu?
d. Tính thể tích của vật nặng?
Câu 16. Một vật bằng kim loại chìm trong bình chứa nước thì nước trong bình dâng lên thêm 100cm3. Nếu treo vật vào một lực kế thì nó chỉ 7,8N. Cho trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3.
a. Thể tích của vật là bao nhiêu m3?
b. Trọng lượng của vật là bao nhiêu niutơn?
c. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao nhiêu niutơn?
d. Trọng lượng riêng của vật là? N/m3
KHTN 2 (Phân môn Hóa)
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Một lá sắt (iron) nặng 28 gam để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen, tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2 gam. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là
A. 3,2 g.
B. 1,6 g.
C. 6,4 g.
D. 24,8 g
........
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập KHTN 8 Kết nối tri thức học
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……… TRƯỜNG THCS……………..
|
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp: 8 Năm học: 2025-2026 |
I. Nội dung: Mở đầu đến hết bài 15 Tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong nó.
II. Thời gian: 60 phút
III. Nội dung:
A. Lý thuyết
1. Sự biến đổi vật lý – Sự biến đổi hóa học
- Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học.
2. Phản ứng hóa học
- Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm.
- Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.
3. Định luật bảo toàn khối lượng- Phương trình hóa học
- Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học.
- Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể.
4. Mol- Tỉ khối chất khí
- Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử).
- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí.
5.Nồng độ dung dịch
- Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau.
- Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- Tính được độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol theo công thức.
6. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
- Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Nêu được một số ứng dụng thực tế.
7. Acid
- Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+).
- Trình bày được tính chất hóa học của acid (viết phương trình hoá học).
8. Base
- Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH–).
- Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan.
- Trình bày được tính chất hóa học của base (viết phương trình hoá học)
9. Thang pH
- Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung dịch.
- Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,...).
- Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất.
10. Oxide
- Nêu được khái niệm oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác.
- Viết được phương trình hoá học tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen.
- Phân loại được các oxide theo khả năng phản ứng với acid/base (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính).
11. Muối
- Chỉ ra được một số muối tan và muối không tan từ bảng tính tan.
- Đọc được tên một số loại muối thông dụng.
- Trình bày được tính chất hóa học của muối (viết phương trình hoá học).
- Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với: kim loại, acid, base, muối.
- Nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm viết phương trình hoá học và rút ra kết luận
12. Phân bón hóa học
- Trình bày được vai trò của phân bón (một trong những nguồn bổ sung một số nguyên tố: đa lượng, trung lượng, vi lượng dưới dạng vô cơ và hữu cơ) cho đất, cây trồng.
- Nêu được thành phần và tác dụng cơ bản của một số loại phân bón hoá học đối với cây trồng (phân đạm, phân lân, phân kali, phân N–P–K).
- Đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của phân bón.
II. Một số câu hỏi ôn thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8
Phần I: TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1: Đâu là thiết bị sử dụng điện?
A. Cầu chì ống.
B. Dây nối.
C. Điot phát quang.
D. Công tắc
Câu 2: Phản ứng hóa học là:
A. quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
B. quá trình hai chất kết hợp tạo ra chất mới.
C. quá trình tỏa nhiệt.
D. quá trình thu nhiệt.
Câu 3: Quá trình biến đổi hóa học là:
A.quá trình mà chất chỉ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới.
B.quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới.
C.quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới hoặc không tạo thành chất mới.
D.quá trình chất không biến đổi và không có sự hình thành chất mới.
Câu 4: Acid là phân tử khi tan trong nước phân li ra ion nào?
A.OH-.
B.H+.
C.Ca2+.
D.Cl-.
Câu 5: Điền vào chỗ trống: "Base là những ... trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm ... . Khi tan trong nước, base tạo ra ion ..."
A. đơn chất, hydrogen, OH−
B. hợp chất, hydroxide, OH−
C. đơn chất, hydroxide, H+
D. hợp chất, hydrogen, H+
Câu 6: Dãy các base tan trong nước gồm:
A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2.
B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH.
C. NaOH; Ca(OH)2; KOH; Ba(OH)2
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2.
Câu 7: Sử dụng chất thử nào để phân biệt hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5
A. dung dịch phenolphthalein, giấy quỳ ẩm, dung dịch hydrochloric acid
B. dung dịch phenolphthalein, ….., dung dịch hydrochloric acidC. dung dịch phenolphthalein,
giấy quỳ ẩm, …..
D. ………, giấy quỳ ẩm, dung dịch hydrochloric acid
Câu 8: Điền vào chỗ trống "Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion…trong…bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+)"
A. OH-, base
B. OH-, acid
C. H+, acid
D. H+, base
Câu 9: Muối không tan trong nước là:
A. CuSO4
B. Na2SO4
C. Ca(NO3)2
D. BaSO4
Câu 10. Phân bón trung lượng cung cấp những nguyên tố dinh dưỡng:
A. N, P, K
B.Ca, Mg, S
C. Si, B, Zn, Fe, Cu…
D. Ca, P, Cu
Câu 11. Phân đạm cung cấp nguyên tố gì cho cây trồng?
A. P.
B. K
C. N
D. Ca
...............
1. 2 Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Cốc (1) chứa dung dịch sodium carbonate cốc (2) chứa dung dịch barium chloride. Cân cả hai cốc dung dịch trên thu được khối lượng là 240 gam. Đổ cốc (1) vào cốc (2), sodium carbonate tác dụng với barium chloride tạo thành sodium chloride và một chất rắn màu trắng là barium carbonate.
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Khối lượng trước và sau phản ứng luôn không bằng nhau.
b) Phương trình bảo toàn khối lượng: msodium chloride + mbarium chloride = msodium carbonate + mbarium carbonate.
c) Phương trình dạng chữ: Sodium carbonate + Barium chloride → Sodium chloride + Barium carbonate.
d) Khối lượng sau khi đổ cốc (1) vào cốc (2) cũng là 240 gam.
Câu 2: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Đá vôi chứa thành phần chính là calcium carbonate Trong lò nung vôi xảy ra phản ứng hoá học:
Calcium carbonate → Calcium oxide + Carbon dioxide.
Một ca sản xuất ở lò nung vôi công nghiệp tiến hành nung 80 000 kg đá vôi, thu được 43 008 kg calcium oxide và 33 792 kg carbon dioxide. Giả sử toàn bộ calcium carbonate trong đá vôi đều phản ứng thì phần trăm khối lượng của calcium carbonate trong đá vôi là a%.
a) Phương trình bảo toàn khối lượng: mCalcium carbonate = mCalcium oxide + mCarbon dioxide.
b) Khối lượng calcium carbonate đã phản ứng là 76 800 gam.
c) Công thức của calcium oxide là CaO.
d) Giá trị của a là 90%.
Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Khối lượng của 1 mol nguyên tử hydrogen là 1 g/mol.
b) Khối lượng của 1 mol phân tử chlorile là 71 g/mol.
c) Khối lượng của 1 mol nguyên tử sodium là 24 g/mol.
d) Khối lượng của 1 mol phân tử nước là 17 g/mol
Câu 4: Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, có 4 quả bóng giống hệt nhau, chứa lần lượt các khí He, H2, Cl2, CO2.
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Khối lượng khí trong các quả bóng giảm dần là: Cl2 < CO2 < He < H2.
b) Khối lượng khí trong quả bóng chứa Cl2 là lớn nhất
c) Khối lượng khí sẽ tỉ lệ nghịch với khối lượng phân tử của các khí.
d) Khối lượng khí trong quả bóng chứa H2 là bé nhất.
Câu 5: Kiểm tra tính tan của bột đá vôi (calcium carbonate) và muối ăn qua hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Lấy một lượng nhỏ bột đá vôi, cho vào cốc nước cất, khuấy đều. Lọc lấy phần nước trong. Nhỏ vài giọt nước đó lên tấm kính sạch. Hơ tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.
- Thí nghiệm 2: Thay bột đá vôi bằng muối ăn rồi làm như thí nghiệm 1.
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Mặt kính ở thí nghiệm 1 không xuất hiện hiện tượng gì.
b) Mặt kính ở thí nghiệm 2 không xuất hiện gì.
c) Ta kết luận được rằng: bột đá vôi không tan trong nước, muối ăn tan trong nước.
d) Mặt kính ở thí nghiệm 2 xuất hiện lớp chất rắn, màu vàng.
...............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 năm 2024 - 2025
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: