Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập cuối kì 1 Lịch sử Địa lí 8 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức năm 2025 bao gồm 2 phân môn Lịch sử và Địa lý giới hạn kiến thức lý thuyết cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm tự luyện.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Lịch sử - Địa lí 8 Kết nối tri thức được biên soạn theo cấu trúc mới trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa có đáp án. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Lịch sử Địa lí 8 giúp các em học sinh dễ dàng xác định nội dung cần nhớ, cần hiểu, tránh học lan man. Qua đề cương, các em học sinh biết cách lập kế hoạch ôn tập theo từng ngày, học tập theo trình tự logic, tự kiểm tra, tự đánh giá mức độ hiểu bài. Khi biết rõ phạm vi ôn tập, học sinh bớt lo lắng và chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị kiểm tra. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề cương ôn tập học kì 1 tiếng Anh 8 Kết nối tri thức, đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức, đề cương học kì 1 môn Ngữ văn 8 Kết nối tri thức.

Đề cương cuối học kì 1 Địa lí 8 Kết nối tri thức năm 2025

UBND XÃ…………

TRƯỜNG THCS……………

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2025- 2026

Môn:Địa lí 8

Thời gian: 45 phút

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

1. Học sinh ôn tập kiến thức các bài:6,7,8,9

2. Nội dung chính:

- Thuỷ văn Việt Nam.

- Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài mguyên nước đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của nước ta

- Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam.

- Thổ nhưỡng Việt Nam.

B. CẤU TRÚC ĐỀ THI: 70% trắc nghiệm + 30% tự luận.

C. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1. Ở nước ta, hai phụ lưu chính của hệ thống sông Hồng là

A. sông Mã và sông Đà.
B. sông Đà và sông Lô.
C. sông Lô và sông Chảy.
D. sông Chảy và sông Mã.

Câu 2. Ý nào sau đây không đúng về sông ngòi nước ta?

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Phần lớn sông ngắn và nhỏ.
C. Hoàn toàn chảy trong nước
D. Phân bố rộng khắp cả nước.

Câu 3. Nước ta có bao nhiêu con sông có chiều dài từ 10 km trở lên?

A. 2360 con sông.
B. 2630 con sông.
C. 3260 con sông.
D. 3620 con sông.

Câu 4. Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do

A. tổng lượng mưa lớn.
B. lượng mưa có sự phân mùa.
C. địa hình có độ dốc lớn.
D. nằm trong vùng nội chí tuyến.

Câu 5. Nhân tố chi phối hướng chảy của sông ngòi nước ta là

A. đất đai.
B. địa hình.
C. khí hậu.
D. thực vật.

Câu 6. Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn, khoảng

A. 893 tỉ m3/năm.
B. 938 tỉ m3/năm.
C. 839 tỉ m3/năm.
D. 983 tỉ m3/năm.

.................

II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu 1: Cho thông tin sau:

Sáng 23/1/2024, nhiệt độ tại đỉnh Chùa Đồng thuộc khu di tích danh thắng Yên Tử, (Quảng Ninh) và đỉnh Mẫu Sơn (Lạng Sơn) xuống 0 độ kèm mưa phùn, xuất hiện băng tuyết phủ dày.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các địa phương cũng tăng cường kiểm tra công tác phòng chống rét cho gia súc, gia cầm. Những ngày rét đậm, rét hại dưới 10 độ C không chăn thả, làm việc, thực hiện nuôi nhốt và chăm sóc tại chuồng nuôi; may áo ấm cho trâu bò, áp dụng các biện pháp sưởi ấm phù hợp nhằm giảm những thiệt hại thấp nhất do giá rét gây ra.
(Nguồn: vov.vn, 2024)

a. Băng tuyết là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các địa phương miền Bắc nước ta vào mùa đông.

b. Đỉnh Mẫu Sơn là một trong số ít địa điểm ở nước ta có băng tuyết với nhiệt độ xuống rất thấp do trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc kết hợp độ cao địa hình và độ ẩm lớn.

c. Hiện tượng băng tuyết là điều kiện để đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp.

d. Hiện tượng băng tuyết mở ra cơ hội để phát triển loại hình du lịch mới ở các địa phương.

Câu 2: Cho thông tin sau:

Tổng lượng bức xạ mặt trời trong năm từ 110 – 140 kcal/cm2/năm. Giá trị cực đại của tổng xạ một số khu vực có thể đạt trên 160 kcal/cm2/năm (Pleiku, TP. Hồ Chí Minh). Cân bằng bức xạ dương quanh năm, với giá trị trung bình từ 75 – 85 kcal/cm2/năm, cực đại có thể trên 90 kcal/cm2/năm. Tổng số giờ nắng trong năm cao, phổ biến từ 1.400 – 3.000 giờ. Nhiệt độ trung bình năm cao, phổ biển từ 21 – 26°C. Tổng nhiệt độ năm đạt 8.000 – 9.000°C, từ Quy Nhơn trở vào phía nam, tổng nhiệt độ năm từ 9.300°C trở lên.

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024)

a. Thông tin trên thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta.

b. Nhiệt độ trung bình năm cao, tổng nhiệt độ năm tăng khi vĩ độ tăng.

c. Tổng bức xạ lớn do vị trí nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn và hai lần mặt trời lên thiên đỉnh trong năm.

d. Tính chất nhiệt đới phân bố đồng đều trên cả nước.

Câu 3: Cho thông tin sau:

Chế độ nước có hai mùa: mùa lũ bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10, phù hợp với mùa mưa, lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm; mùa cạn bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau, lượng nước mùa cạn chỉ chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm.

a. Nội dung trên thể hiện chế độ nước của hệ thống sông Hồng.

b. Hệ thống sông Hồng là hệ thống sông duy nhất ở nước ta có chế độ nước sông phân thành hai mùa: lũ và cạn.

c. Chế độ nước của hệ thống sông Hồng phức tạp hơn do việc xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện trên hệ thống sông.

d. Do hệ thống sông Hồng có mạng lưới hình nan quạt nên khi mưa lớn, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt.

..............

Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ Đề cương cuối học kì 1 Địa lí 8 Kết nối tri thức

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Lịch sử 8 Kết nối tri thức năm 2025

UBND PHƯỜNG ……….

TRƯỜNG THCS …………….

Năm học: 2025 - 2026

NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I

MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8

Phân môn Lịch sử

I. NỘI DUNG ÔN TẬP

*Phần một. Lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII

Bài 7. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII

Bài 8. Phong trào Tây Sơn

Bài 9. Tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII

*Phần hai. Lịch sử thế giới

Bài 10. Sự hình thành của chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX

Bài 11. Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học

Bài 12. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917

Bài 13. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII-XIX

II. CẤU TRÚC ĐỀ THI: 70% trắc nghiệm + 30% tự luận.

III. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP

A. Phần tự luận

Câu 1. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.

* Nguyên nhân thắng lợi

- Lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí chiến đấu dũng cảm của nhân dân.

- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của bộ chỉ huy

* Ý nghĩa lịch sử

- Lật đổ các chính quyền phong kiến, xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước, tạo cơ sở thống nhất đất nước.

- Đánh tan các cuộc xâm lược, bảo vệ độc lập, chủ quyền lãnh thổ của dân tộc.

Câu 2.

a.

* Những nét chính về tình hình thủ công nghiệp

- Vẫn duy trì hoạt động của các quan xưởng để sản xuất vũ khí cho quân đội, may trang phục, làm đồ trang sức cho quan lại, đúc tiền...

- Các nghề thủ công trong nhân dân phát triển mạnh mẽ hơn với nhiều làng nghề nổi tiếng.

* Những nét chính về tình hình thương nghiệp

- Buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng với nhiều chợ, trung tâm buôn bán lớn và các đô thị ra đời.

- Đến nửa sau thế kỉ XVIII, các thành thị dần suy tàn do chính sách hạn chế ngoại thương.

b. Các làng nghề thủ công còn tồn tại và phát triển đến ngày nay: làng gốm Bát Tràng, làng lụa Vạn Phúc, dệt chiếu (Nga Sơn – Thanh Hóa), làm đường mía (Quảng Nam)...

Câu 3.

*Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc là:

- Sự độc quyền về kinh tế.

- Đẩy mạnh xâm lược, khai thác và bóc lột thuộc địa.

* Chủ nghĩa đế quốc là mối nguy hại đối với nhân loại vì:

- Các công ty độc quyền chi phối, lũng đoạn, thao thúng mọi lĩnh vực của cuộc sống.

- Chính sách đẩy mạnh xâm lược thuộc, tiến hành chiến tranh chia lại thị trường sẽ đe dọa đến an ninh, hòa bình thế giới.

Câu 4.

a. Ý nghĩa của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

- Đối với nước Nga: Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ, thành lập bộ máy nhà nước mới của giai cấp công nhân và nông dân Nga.

- Đối với thế giới:

+ Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới.

+ Làm thay đổi cục diện thế giới: tạo ra chế độ xã hội mới đối lập với xã hội tư bản chủ nghĩa.

b. Những ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến cách mạng Việt Nam:

- Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu về con đường cứu nước đúng đắn của dân tộc ta: con đường cách mạng vô sản

Từ đó dẫn đến thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 của dân tộc.

B. Phần trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng sai

Câu 1: Kết quả của các phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII là?

A. Bảo vệ được vùng biên giới và giúp dân ổn định cuộc sống
B. Thực hiện được khẩu hiệu "cướp của nhà giàu, chưa cho dân nghèo"
C. Khởi nghĩa đều thất bại

Câu 2:"Lấy của nhà giàu chia cho người nghèo" là khẩu hiệu của cuộc khởi nghĩa nào ở Đàng Ngoài trong thế kỉ XVIII?

A. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương
B. Khởi nghĩa Lê Duy Mật
C. Khởi nghĩa Hoàng Công Chất
D. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu

Câu 3: Vị thủ lĩnh nào còn có tên là “quận He”?

A. Hoàng Công Chất.
B. Nguyễn Hữu Cầu.
C. Lê Duy Mật.
D. Nguyễn Danh Phương.

Câu 4: Phong trào nông dân tiêu biểu từ giữa thế kỉ XVIII là?

A. Phong trào Tây Sơn
B. Phong trào Cần Vương
C. Phong trào Đồng Khởi
D.Phong trào nông dân

Câu 5: Phong trào Tây Sơn do ai đứng lên lãnh đạo?

A. Nguyễn Nhạc
B. Nguyễn Huệ
C. Nguyễn Lữ
D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 6: Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa lây khẩu hiệu là?

A. “lấy của người giàu chia cho người nghèo”
B. "tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc, chống tô cao, lãi nặng"
C. “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu”
D. “Dập dìu trống đánh cờ xiêu Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”

Câu 7: Quân Tây Sơn phải đối mặt với tình thế bất lợi gì?

A. Phía Bắc có quân của chúa Trịnh từ Đàng Ngoài đánh vào, đã chiếm được Phú Xuân
B. Ở vùng Gia Định (phía Nam) có quân của chúa Nguyễn
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Đáp án khác

Câu 8: Trước tình huống bất lợi cả ở hai phía, quân Tây Sơn đã làm gì?

A. Quân Tây Sơn tạm hòa hoãn với quân Nguyễn, tập trung lực lượng tấn công quân của chúa Trịnh
B. Quân Tây Sơn tạm hòa hoãn với quân Trịnh, tập trung lực lượng tấn công quân của
chúa Nguyễn
C. Quân Tây Sơn tạm hòa hoãn với quân Trịnh, Nguyễn
D. Đáp án khác

Câu 9: Trong lần tiến quân năm 1777, quân Tây Sơn đã đạt được thắng lợi gì?

A. Chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong bị lật đổ.
B. Chính quyền chúa Trịnh ở Đàng ngoài bị lật đổ.
C. Chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Ngoài bị lật đổ.
D. Đáp án khác

Câu 10: Nguyễn Huệ chọn địa điểm nào để làm trận địa quyết chiến với quân Xiêm?

A. Sông Gián Khẩu (sông Đáy)
B. Khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút
C. Hạ đồn Hà Hồi (Thường Tín, Hà Nội)
D. Đáp án khác

Câu 11: Vì sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với quân Xiêm?

A. Nơi đây có địa thế hiểm trở
B. Phù hợp cho việc bố trí trận địa mai phục thủy - bộ
C. Khoảng giữa sông có cù lao Thới Sơn, Thới Thạch, cồn Bà Kiểu...
D. Cả ba đáp án trên đều đúng

.................

2. Trả lời đúng sai

Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi phản ánh đúng về tình hình Đàng Trong của Đại Việt vào giữa thế kỉ XVIII:

a) Chính quyền phong kiến suy đồi.

b) Đời sống nhân dân ấm no, thanh bình.

c) Đời sống nhân dân cực khổ.

d) Kinh tế sa có bước phát triển mới.

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về nguyên nhân bùng nổ phong trào Tây Sơn:

a) Cuối thế kỉ XVIII chính quyền phong kiến Đàng Trong ngày càng suy yếu.

b) Mâu thuẫn giữa nông dân với chính quyền Đàng Trong lên đến đỉnh điểm.

c) Quân Mông- Nguyên đang tìm cách xâm lược nước ta.

d) Trong nước, 12 thế lực cát cứ đang nổi dậy tranh giành quyền lực.

Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về cuộc khởi nghĩa nông dân không diễn ra ở Đàng Ngoài vào giữa thế kỉ XVIII:

a) Khởi nghĩa của Hoàng Công Chất.

b) Khởi nghĩa của Cao Bá Quát.

c) Khởi nghĩa của Nguyễn Danh Phương.

d) Khởi nghĩa Phùng Hưng.

Câu 4: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về cuộc khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739 - 1769):

a) Nghĩa quân hoạt động chính ở vùng Điện Biên, Tây Bắc.

b) Hoạt động chủ yếu ở vùng Nghệ An.

c) Cuộc khởi nghĩa được nhân dân hết lòng ủng hộ.

d) Cuộc khởi nghĩa được sự giúp đỡ của nhân dân Phù Nam.

Câu 5: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về chính sách đối nội, đối ngoại của Pháp cuối thế kỉ XIX:

a) Pháp thường xuyên xảy ra khủng hoảng nội các, đàn áp nhân dân.

b) Pháp không có thuộc địa lớn ở châu Phi và châu Á.

c) Hệ thống thuộc địa của Pháp lớn thứ hai thế giới sau Anh.

d) Chính phủ Pháp tập trung phát triển kinh tế nội địa, hạn chế khai thác thuộc

,............

Xem đầy đủ đề cương trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo