Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 8 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 5 Đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử - Địa lý 8 (Có đáp án + Ma trận)
Đề thi Lịch sử - Địa lí 8 học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 tổng hợp 5 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh lớp 8 ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
TOP 5 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử - Địa lí 8 Chân trời sáng tạo được biên soạn bám sát chương trình học trong SGK. Qua đó giúp học sinh dễ dàng so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo.
Đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 8
PHÒNG GDĐT TRƯỜNG ….. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: ….. Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 8 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Ninh Thuận và Bình Thuận được khai phá vào
A. năm 1611.
B. năm 1597.
C. năm 1757.
D. năm 1693
Câu 2. Trong các thế kỉ XVII - XVIII, sản xuất nông nghiệp ở Đàng Trong có bước phát triển rõ rệt do
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi và chính sách khai hoang của chúa Nguyễn.
B. không xảy ra chiến tranh, xung đột, đời sống nhân dân thanh bình.
C. các vua nhà Nguyễn ban hành nhiều chính sách, biện pháp tích cực.
D. chính quyền Lê, Trịnh quan tâm đến việc đắp đê, trị thủy, khai hoang.
Câu 3. Đào Duy Từ là tác giả của bộ sách nào dưới đây?
A. Vạn Kiếp tông bí truyền thư.
B. Gia Định thành thông chí.
C. Binh thư yếu lược.
D. Hổ trướng khu cơ.
Câu 4. Đến giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngoài đã
A. hình thành và bước đầu phát triển.
B. phát triển đến đỉnh cao.
C. rơi vào khủng hoảng trầm trọng.
D. sụp đổ hoàn toàn.
Câu 5. Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở vùng
A. núi Chí Linh (Hải Dương).
B. Tây Sơn hạ đạo (Tây Sơn, Bình Định).
C. núi Tam Điệp (Ninh Bình).
D. Tây Sơn thượng đạo (An Khê, Gia Lai).
Câu 6. Trong khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX, ở các nước tư bản Âu - Mĩ đã bắt đầu xuất hiện các
A. tổ chức phường hội.
B. tổ chức thương hội.
C. công trường thủ công.
D. công ty độc quyền.
Câu 7. Sau khi chính quyền Na-pô-lê-ông III bị lật đổ, một chính phủ mới của giai cấp tư sản được thành lập, mang tên là
A. Chính phủ Vệ quốc.
B. Chính phủ quốc dân.
C. Chính phủ lâm thời tư sản.
D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa Pháp.
Câu 8. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh là tác phẩm do ai biên soạn?
A. C. Mác.
B. Ph. Ăng-ghen.
C. V. I. Lê-nin.
D. G. Rút-xô.
Câu 9. Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất
A. cận nhiệt đới trên núi.
B. cận xích đạo gió mùa.
C. nhiệt đới khô trên núi.
D. nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 10. Ở nước ta, địa hình đồi núi chiếm
A. 2/3 diện tích đất liền.
B. 1/2 diện tích đất liền.
C. 3/4 diện tích đất liền.
D. 1/4 diện tích đất liền.
Câu 11. Tính nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn trên phần lớn diện tích lãnh thổ do địa hình nước ta chủ yếu là
A. đồi núi cao.
B. đồi núi thấp.
C. đồng bằng.
D. cao nguyên.
Câu 12. Than phân bố chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?
A. Đông Bắc.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Bắc.
D. Tây Nguyên.
Câu 13. Hằng năm, nước ta có lượng mưa trung bình khoảng
A. 1500 - 2000 mm/năm.
B. 1200 - 1800 mm/năm.
C. 1300 - 2000 mm/năm.
D. 1400 - 2200 mm/năm.
Câu 14. Đặc điểm thời tiết vào mùa đông của miền khí hậu miền Bắc nước ta là
A. nóng, khô và phân thành hai mùa rõ rệt.
B. đầu mùa tương đối khô, cuối mùa ẩm ướt.
C. nóng ẩm và mưa nhiều diễn ra quanh năm.
D. thời tiết lạnh buốt và khô ráo, nhiều mây.
Câu 15. Phần lớn sông ngòi nước ta chảy theo hướng nào dưới đây?
A. Tây bắc - đông nam và vòng cung.
B. Vòng cung và đông bắc - tây nam.
C. Tây - đông hoặc gần bắc - nam.
D. Tây bắc - đông nam và tây - đông.
Câu 16. Đoạn sông Hồng chảy trên lãnh thổ nước ta có chiều dài là
A. 126 km.
B. 300 km.
C. 205 km.
D. 556 km.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm)
Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn?
Câu 2. (2,0 điểm) Em hãy:
- Nêu các hoạt động nổi bật của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
- Sự ra đời của Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848) có giá trị gì đối với phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân?
Câu 3. (3,0 điểm)
Em hãy phân tích vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
--- HẾT ---
Đáp án đề thi cuối kì 1 Lịch sử - Địa lí 8
I. Trắc nghiệm(4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
D | A | D | C | D | D | A | B | D | C | B | A | A | B | A | D |
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | a) Nguyên nhân thắng lợi: - Ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân ta. - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của vua Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. b) Ý nghĩa lịch sử: - Lật đổ thành công chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn - Trịnh - Lê, xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia. - Giữ vững nền độc lập của Tổ quốc, đập tan tham vọng xâm lược nước ta của nhà Thanh và quân Xiêm. |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
|
2 | a) Các hoạt động nổi bật của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. - Tháng 6 - 1848, công nhân Pa-ri đứng lên khởi nghĩa đòi tăng lương, giảm giờ làm, thực hiện cải cách dân chủ. - Sau cách mạng 1848, phong trào đấu tranh của công nhân chống lại giai cấp tư sản nổ ra ở nhiều nơi trên thế giới: Bỉ, Đức, Anh, Mỹ,.. - 28/9/1864, Hội Liên hiệp lao động quốc tế (Quốc tế thứ nhất) được thành lập, đóng vai trò truyền bá học thuyết Mác và là trung tâm thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế. - Sự ra đời của các đảng công nhân: Đảng Xã hội Đức (1875), Đảng Công nhân Pháp (1879), nhóm Giải phóng lao động Nga (1883). - Sự thành lập và hoạt động của Quốc tế thứ hai (1889-1914) thay thế cho quốc tế thứ nhất. b) Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân và nhân dân lao động toàn thế giới trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, giải phóng loài người vĩnh viễn thoát khỏi mọi áp bức, bóc lột giai cấp, bảo đảm cho loài người được thực sự sống trong hòa bình, tự do và hạnh phúc. | 0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,75 điểm |
3 | a) Đối với sản xuất: - Nông nghiệp: Các hồ, đầm nước ngọt là nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi. Hồ, đầm là mặt nước tự nhiên để nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn như đấm phá Tam Giang (Thừa Thiên Huế), đầm Thị Nại (Bình Định), hồ thuỷ điện Hoà Bình,... - Công nghiệp: Các hồ thuỷ điện (Hoà Bình, Sơn La, laly,...) là nơi trữ nước cho nhà máy thuỷ điện. Hồ cung cấp nước cho các ngành công nghiệp như: chế biến lương thực - thực phẩm, khai khoáng,... - Dịch vụ: Một số hồ, đám thông với các sông, biến có giá trị về giao thông. Nhiều hồ, đầm có cảnh quan đẹp, hệ sinh thái với tính đa dạng sinh học cao, khí hậu trong lành được khai thác để phát triển du lịch, như hồ Tơ Nưng (Gia Lai), hồ Ba Bế (Bắc Kạn),... b) Đối với sinh hoạt: - Phục vụ nhu cầu nước trong sinh hoạt, là nguồn dự trữ nước ngọt lớn. - Đóng vai trò đảm bảo an ninh nguồn nước, nhất là ở các khu vực có mùa khô sâu sắc. - Giúp điều hòa khí hậu địa phương, là môi trường sống của nhiều sinh vật dưới nước, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. | 0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
Ma trận đề thi cuối kì 1 Lịch sử - Địa lí 8
STT | Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ của yêu cầu cần đạt | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | Tổng điểm | |||
|
|
|
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
|
PHÂN MÔN LỊCH SỬ | ||||||||
1 | VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | Quá trình khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII | Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. | 1TN |
|
|
| 0,25 |
| Kinh tế, văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII | - Nêu được những nét chính về tình hình kinh tế trong các thế kỉ XVI – XVIII. - Mô tả được những nét chính về sự chuyển biến văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. |
| 1TN
1TN |
|
| 0,5 | |
| Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII | Nêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. | 1TN |
|
|
| 0,25 | |
| Phong trào Tây Sơn | - Mô tả được một số thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn. - Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. |
| 1TN
1TL |
|
| 1,25 | |
2 | CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX | Các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc | Mô tả được những nét chính về quá trình hình thành của chủ nghĩa đế quốc. |
| 1TN |
|
| 0,25 |
| Công xã Pa-ri (năm 1871) | Trình bày được những nét chính về Công xã Paris (1871). | 1TN |
|
|
| 0,25 | |
| Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác | Mô tả được một số hoạt động tiêu biểu của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. |
| 1TN
½ TL | ½ TL |
| 2,25 | |
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ |
| |||||||
1 | ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM | Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ | Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. |
| 1TN |
|
| 0,25 |
2 | ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM | 1. Đặc điểm của địa hình 2. Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế 3. Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu | Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. | 1TN |
1TN |
1TN |
| 0,75 |
3 | ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THUỶ VĂN VIỆT NAM | Đặc điểm khí hậu | - Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam. - Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam: phân hóa bắc nam, phân hóa theo đai cao. | 1TN |
1TN |
|
| 0,5 |
|
| Đặc điểm thủy văn | - Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn. - Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt. |
| 2TN
1TL
|
|
| 3,5 |
........
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi cuối kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo