Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Đề thi Khoa học tự nhiên 8 học kì 1 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 mang đến 3 đề kiểm tra có đầy đủ đáp án ma trận và bản đặc tả đề thi. Qua đó giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích, luyện giải đề trước khi bước vào kì thi chính thức.
Đề thi cuối học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2025 được biên soạn hoàn toàn theo Công văn 7991 dưới dạng file Word với cấu trúc đề rất đa dạng. Qua đề kiểm tra học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, kỹ năng toán học đã học trong học kì, làm quen với áp lực thời gian, cách phân bổ thời gian hợp lý, trình bày bài thi rõ ràng, mạch lạc. Ngoài ra các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức, bộ đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức.
Lưu ý: Bộ đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có cấu trúc như sau. Tùy theo yêu cầu của từng Sở mà thầy cô ra đề cho các em nhé.
|
UBND …………. TRƯỜNG THCS……….
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP: 8 Thời gian làm bài: 90 phút |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0.25 điểm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B.Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
C.Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 2. Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg. Tính thể tích của 1 tấn cát.
A. 0,667m³.
B. 0,667m4.
C. 0,778m³.
D. 0,778m4.
Câu 3. Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 2600 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối.
A. Nhôm.
B. Sắt.
C.Chì.
D. Đá.
Câu 4: Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một cánh buồm là 6 800 N, khi đó cánh buồm chịu một áp suất 340 N/m2. Diện tích của cánh buồm bằng bao nhiêu?
A. 15 m2
B. 20 m2
C. 25 m2
D. 30 m2
Câu 5: Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi….theo mọi hướng.
A. một phần
B. nguyên vẹn
C. khắp nơi
D. không đổi
Câu 6. Dung dịch là
A. Hỗn hợp không đồng nhất gồm nhiều chất tan.
B. Hỗn hợp gồm nhiều chất khác nhau.
C. Gồm một chất là chất tan và một chất là dung môi.
D. Hỗn hỗn hợp đồng nhất gồm chất tan và dung môi.
Câu 7. Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là:
A. Số gam chất đó hòa tan hoàn toàn trong nước
B. Số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
C. Số gam chất đó hòa tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch quá bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Câu 8. Trong một phản ứng hoá học
A. Số nguyên tử mối nguyên tố được bảo toàn.
B. Số nguyên tử trong mỗi chất được bảo toàn.
C. Số phân tử của mỗi chất không đổi.
D. Số chất không đổi.
Câu 9. Hòa tan một lượng Fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng hydrochloric acid có trong dung dịch đã dùng là
A. 3,65 gam.
B. 5,475 gam.
C. 10,95 gam.
D. 7,3 gam.
Câu 10. Chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng vẫn không bị biến đổi về mặt hóa học được gọi là
A. Chất xúc tác
B. Chất tham gia
C. Chất sản phẩm
D. Chất trung gian
Câu 11. Phân tử acid gồm có:
A. Một hay nhiều nguyên tử phi kim liên kết với gốc acid.
B. Một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid.
C. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hiđroxit (OH).
D. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc acid.
.............
Câu 20. Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng
A. dung tích sống của phổi.
B. lượng khí cặn của phổi.
C. khoảng chết trong đường dẫn khí.
D. lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp.
Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, em hãy chọn đúng hoặc sai. (Đ - S)
Câu 1: Một nhóm kỹ sư đang thiết kế một hệ thống đường ống dẫn nước cho một tòa nhà cao tầng. Họ cần đảm bảo rằng áp suất nước tại các vòi ở các tầng khác nhau là đủ mạnh để phục vụ nhu cầu sử dụng. Dựa vào kiến thức về áp suất chất lỏng, hãy xác định tính đúng/sai của các phát biểu sau:
a, Áp suất nước tại các vòi ở tầng cao nhất của tòa nhà sẽ lớn hơn áp suất nước tại các vòi ở tầng thấp nhất.
b, Nếu đường ống dẫn nước có cùng đường kính, áp suất nước sẽ không thay đổi theo độ cao của tòa nhà.
c, Áp suất nước tại một điểm trong đường ống chỉ phụ thuộc vào độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng của nước trong bể chứa.
d, Khi tăng đường kính của đường ống dẫn nước, áp suất nước tại các vòi sẽ tăng lên.
..............
Nội dung đề thi có đầy đủ trong file tải về
Xem đầy đủ đáp án đề thi trong file tải về

...............
Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 năm 2025 - 2026 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 năm 2025 - 2026 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
99.000đ