Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập học kì 1 Công nghệ 8 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 bao gồm 14 trang tổng hợp các dạng bài tập trọng tâm tự luyện.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Công nghệ 8 Kết nối tri thức được biên soạn theo cấu trúc mới trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Công nghệ 8 giúp các em học sinh dễ dàng xác định nội dung cần nhớ, cần hiểu, tránh học lan man. Qua đề cương, các em học sinh biết cách lập kế hoạch ôn tập theo từng ngày, học tập theo trình tự logic, tự kiểm tra, tự đánh giá mức độ hiểu bài. Khi biết rõ phạm vi ôn tập, học sinh bớt lo lắng và chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị kiểm tra. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề cương ôn tập Ngữ văn 8 Kết nối tri thức học kì 1, đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức.
|
UBND PHƯỜNG ………. TRƯỜNG THCS………….. |
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ 8 Năm học 2025 - 2026 |
I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Các khổ giấy chính của bản vẽ kĩ thuật được quy định bao gồm những loại nào?
A. A0, A1, A2, A3, A5
B. A0, A1, A2, A3, A4
C. A1, A2, A3, A4, A5
D. Bất kì loại giấy nào có kích thước phù hợp
Câu 2. Trong các loại nét vẽ cơ bản của bản vẽ kĩ thuật, nét nào được dùng để biểu diễn đường bao thấy và cạnh thấy của vật thể?
A. Nét liền đậm
B. Nét liền mảnh
C. Nét đứt mảnh
D. Nét gạch chấm mảnh
Câu 3. Tỉ lệ của bản vẽ kĩ thuật được chia thành các loại nào?
A. Tỉ lệ tương đương, tỉ lệ nhỏ hơn, tỉ lệ lớn hơn
B. Tỉ lệ thu nhỏ, tỉ lệ nguyên hình, tỉ lệ tương đương
C. Tỉ lệ thu nhỏ, tỉ lệ nguyên hình, tỉ lệ phóng to
D. Tỉ lệ 1:1, tỉ lệ 1:2, tỉ lệ 2:1
Câu 4. Một chi tiết cơ khí có chiều dài thực là 80 mm. Nếu người thiết kế muốn hình biểu diễn của chi tiết đó trên bản vẽ chỉ dài 40 mm, thì cần sử dụng tỉ lệ nào?
A. 1:1
B. 2:1
C. 1:2
D. 4:1
Câu 5. Theo phương pháp chiếu góc thứ nhất, vị trí của các hình chiếu được bố trí như thế nào?
A. Hình chiếu bằng dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh bên phải hình chiếu đứng.
B. Hình chiếu cạnh dưới hình chiếu đứng, hình chiếu bằng bên phải hình chiếu đứng.
C. Hình chiếu đứng bên phải hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh phía trên hình chiếu đứng.
D. Hình chiếu bằng bên phải hình chiếu cạnh, hình chiếu đứng phía trên hình chiếu bằng.
Câu 6. Đối với khối tròn xoay, hình chiếu của chúng có đặc điểm chung là gì?
A. Ba hình chiếu đều là hình tròn.
B. Hai hình chiếu hình tròn, một hình chữ nhật.
C. Một hình chiếu hình tròn, hai hình chiếu đa giác giống nhau.
D. Tất cả đều là đa giác.
Câu 7. Trong quy trình vẽ hình chiếu vuông góc, bước nào thực hiện sau khi xác định đặc điểm?
A. Vẽ các hình chiếu.
B. Xác định hướng chiếu.
C. Xác định vị trí và tỉ lệ.
D. Ghi kích thước.
Câu 8. Điểm khác biệt khi vẽ hình chiếu vật thể đơn giản so với khối hình học?
A. Bước xác định đặc điểm.
B. Bước xác định vị trí và tỉ lệ.
C. Bước vẽ hình chiếu.
D. Thêm bước ghi kích thước.
Câu 9. Bản vẽ chi tiết thể hiện thông tin gì?
A. Hình dạng, vật liệu, kích thước lắp ghép.
B. Hình dạng, kích thước, vật liệu, yêu cầu kĩ thuật chế tạo.
C. Hình dạng, kích thước chung, trình tự tháo lắp.
D. Tên hình chiếu và số lượng chi tiết.
Câu 10. Khi đọc bản vẽ nhà, bước 3 là gì?
A. Khung tên.
B. Hình biểu diễn.
C. Kích thước.
D. Các bộ phận chính.
.............
II. Câu hỏi dạng trả lời ngắn:
Câu 1: Trên bản vẽ kĩ thuật, ghi kích thước như thế nào? ………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Có các hình chiếu vuông góc nào?
………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Trên bản vẽ kĩ thuật không ghi đơn vị đo thì kích thước độ dài dùng đơn vị là gì? ………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ nhà? ………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Nội dung đọc: vị trí của các chi tiết thuộc bước nào trong trình tự đọc bản lắp? ………………………………………………………………………………………………
............
III. Phần trắc nghiệm đúng/sai: Điền vào ô trống Đ (Đúng) hoặc S (Sai) cho phù hợp.
1. Khổ giấy A3 có kích thước là 297 x 210 (mm).
2. Tỉ lệ 10:1 là tỉ lệ thu nhỏ trên bản vẽ kĩ thuật.
3. Trên bản vẽ kĩ thuật, nét liền đậm biểu thị đường bao thấy, cạnh thấy.
4. Đường kính của đường tròn được ghi kí hiệu R.
5. Hình chiếu của vật thể là hình nhận được trên mặt phẳng sau khi ta chiếu vật thể lên mặt phẳng đó.
6. Phép chiếu vuông góc để vẽ các hình biểu diễn 3 chiều.
7. Quy trình vẽ hình chiếu vật thể đơn giản: 1. Xác định đặc điểm hình dạng và kích thước của vật thể, 2. Xác định các hướng chiếu, 3. Xác định vị trí và tỉ lệ các hình chiếu trên giấy vẽ, 4. Vẽ các hình chiếu.
8. Vật thể có kí hiệu kích thước: Ø 34 thể hiện đường kính của vật thể là 34mm.
9. Khi đọc bản vẽ lắp, kích thước lắp là kích thước chung của 2 chi tiết ghép với nhau.
10. Trình tự đọc bản vẽ nhà gồm: Khung tên -> Kích thước -> Hình biểu diễn -> Các bộ phận chính.
.............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương học kì 1 Công nghệ 8 Kết nối tri thức
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: