Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Đề thi Khoa học tự nhiên 8 học kì 1 năm 2025 - 2026 tổng hợp 6 đề kiểm tra có đầy đủ đáp án kèm theo ma trận, bản đặc tả chi tiết. Qua đó đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, kỹ năng phân bổ thời gian, tâm lý phòng thi chuẩn bị tốt hơn cho kì thi chính thức đạt điểm cao.
TOP 8 Đề kiểm tra cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 8 năm 2025 được biên soạn theo cấu trúc mới theo CV 7991 gồm 2 sách Cánh diều và Kết nối tri thức. Qua đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 8 giúp học sinh biết được cấu trúc đề, dạng câu hỏi và mức độ kiến thức cần nắm để ôn tập hiệu quả. Đồng thời là căn cứ để giáo viên xây dựng đề thi phù hợp với chương trình, chuẩn kiến thức – kĩ năng. Các đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 8 vừa là công cụ đánh giá, vừa là tài liệu định hướng ôn tập và nâng cao hiệu quả dạy học. Ngoài ra các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức, bộ đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức.
Lưu ý: Bộ đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 8 năm 2025 có cấu trúc như sau. Tùy theo yêu cầu của từng Sở mà thầy cô ra đề cho các em nhé.
- Bộ đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức gồm:
- Bộ đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
ĐỀ SỐ 1
|
UBND XÃ …….. TRƯỜNG THCS………..
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2025 - 2026 Ngày kiểm tra: … tháng … năm 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra gồm có 03 trang) |

.................
Xem đầy đủ bản đặc tả trong file tải về
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 điểm) (Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chọn hãy chọn một chữ cái phương án đúng vào bài làm)
Câu 1. Nội dung của định luật bảo toàn khối lượng là:
A. Khối lượng chất tham gia nhỏ hơn khối lượng sản phẩm
B. Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
C. Khối lượng sản phẩm phụ thuộc vào điều kiện phản ứng
D. Khối lượng các chất thay đổi trong phản ứng hóa học
Câu 2. Hệ số cân bằng hóa học của phương trình hóa học: Al + O2 → Al2O3
A. 4, 3, 2
B. 2, 3, 4
C. 2, 2, 1
D. 2, 1, 2
Câu 3. Hiệu suất phản ứng là:
A. Tỉ lệ số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng.
B. Tích số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng.
C. Tỉ lệ giữa lượng sản phẩm thu được trên thực tế với lượng sản phẩm thu được
tính theo lí thuyết.
D. Tích giữa lượng chất phản ứng dùng trên thực tế với lượng chất phản ứng tính theo lí thuyết.
Câu 4. Đại lượng đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của phản ứng hóa học là:
A. Hiệu suất phản ứng.
B. Cân bằng hóa học.
C. Tỉ khối chất khí.
D. Tốc độ phản ứng.
Câu 5. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của khối lượng riêng
A.Kg
B. mL
C. g/mL
D. km.
...............
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐÚNG SAI (2,0 điểm)
(Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai vào bài làm)
Câu 1. Trong các nhận định sau nhận định nào đúng nhận định nào sai khi nói về về phương trình hoá học?
a. Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học bằng công thức hoá học.
b. Phương trình hoá học cho biết màu sắc và trạng thái của các chất.
c. Các hệ số trong phương trình hoá học thể hiện tỉ lệ số phân tử các chất.
d. Khi viết phương trình hoá học, không cần tuân theo định luật bảo toàn khối lượng.
Câu 2. Trong các nhận định sau nhận định nào đúng nhận định nào sai khi nói về cân bằng môi trường trong?
a. Cân bằng môi trường trong giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường ngoài.
b. Cân bằng môi trường trong chỉ có vai trò ở người trưởng thành.
c. Nhờ cân bằng môi trường trong, các phản ứng sinh hoá trong tế bào diễn ra ổn định.
d. Khi môi trường ngoài thay đổi, môi trường trong luôn thay đổi theo hoàn toàn.
III. PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI NGẮN (2,0 điểm)
(Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Trong mỗi câu trả lời học sinh ghi câu trả lời vào bài làm không cần trình bày)
Câu 1. Khi lập phương trình hóa học, cần điều chỉnh yếu tố nào để tuân theo định luật bảo toàn khối lượng?
........
Nội dung đề thi vẫn còn trong file tải
Đáp án có đầy đủ trong file tải về
ĐỀ SỐ 2
|
UBND …………. TRƯỜNG THCS……….
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP: 8 Thời gian làm bài: 90 phút |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0.25 điểm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B.Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
C.Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 2. Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg. Tính thể tích của 1 tấn cát.
A. 0,667m³.
B. 0,667m4.
C. 0,778m³.
D. 0,778m4.
Câu 3. Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 2600 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối.
A. Nhôm.
B. Sắt.
C.Chì.
D. Đá.
Câu 4: Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một cánh buồm là 6 800 N, khi đó cánh buồm chịu một áp suất 340 N/m2. Diện tích của cánh buồm bằng bao nhiêu?
A. 15 m2
B. 20 m2
C. 25 m2
D. 30 m2
Câu 5: Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi….theo mọi hướng.
A. một phần
B. nguyên vẹn
C. khắp nơi
D. không đổi
Câu 6. Dung dịch là
A. Hỗn hợp không đồng nhất gồm nhiều chất tan.
B. Hỗn hợp gồm nhiều chất khác nhau.
C. Gồm một chất là chất tan và một chất là dung môi.
D. Hỗn hỗn hợp đồng nhất gồm chất tan và dung môi.
Câu 7. Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là:
A. Số gam chất đó hòa tan hoàn toàn trong nước
B. Số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
C. Số gam chất đó hòa tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch quá bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Câu 8. Trong một phản ứng hoá học
A. Số nguyên tử mối nguyên tố được bảo toàn.
B. Số nguyên tử trong mỗi chất được bảo toàn.
C. Số phân tử của mỗi chất không đổi.
D. Số chất không đổi.
Câu 9. Hòa tan một lượng Fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng hydrochloric acid có trong dung dịch đã dùng là
A. 3,65 gam.
B. 5,475 gam.
C. 10,95 gam.
D. 7,3 gam.
Câu 10. Chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng vẫn không bị biến đổi về mặt hóa học được gọi là
A. Chất xúc tác
B. Chất tham gia
C. Chất sản phẩm
D. Chất trung gian
Câu 11. Phân tử acid gồm có:
A. Một hay nhiều nguyên tử phi kim liên kết với gốc acid.
B. Một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid.
C. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hiđroxit (OH).
D. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc acid.
.............
Câu 20. Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng
A. dung tích sống của phổi.
B. lượng khí cặn của phổi.
C. khoảng chết trong đường dẫn khí.
D. lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp.
Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, em hãy chọn đúng hoặc sai. (Đ - S)
Câu 1: Một nhóm kỹ sư đang thiết kế một hệ thống đường ống dẫn nước cho một tòa nhà cao tầng. Họ cần đảm bảo rằng áp suất nước tại các vòi ở các tầng khác nhau là đủ mạnh để phục vụ nhu cầu sử dụng. Dựa vào kiến thức về áp suất chất lỏng, hãy xác định tính đúng/sai của các phát biểu sau:
a, Áp suất nước tại các vòi ở tầng cao nhất của tòa nhà sẽ lớn hơn áp suất nước tại các vòi ở tầng thấp nhất.
b, Nếu đường ống dẫn nước có cùng đường kính, áp suất nước sẽ không thay đổi theo độ cao của tòa nhà.
c, Áp suất nước tại một điểm trong đường ống chỉ phụ thuộc vào độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng của nước trong bể chứa.
d, Khi tăng đường kính của đường ống dẫn nước, áp suất nước tại các vòi sẽ tăng lên.
..............
Nội dung đề thi có đầy đủ trong file tải về
Xem đầy đủ đáp án đề thi trong file tải về

...............
Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1.
- Thời gian làm bài: 90 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (70% trắc nghiệm, 30% tự luận).
- Cấu trúc:
+ Cấp độ tư duy: 40% Biết; 30% Hiểu; 30% Vận dụng.
+ I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)
+ II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
3 Câu; 3,0 điểm
+ Nội dung: Bài 5: 4 tiết, Bài 8: 4 tiết, Bài 16: 2 tiết ( Sách Cánh diều)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ



...................
Xem đầy đủ ma trận, bản đặc tả trong file tải về
|
UBND XÃ TRƯỜNG THCS ………. –«— (Đề có 02 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP: 8 Thời gian làm bài: 90 phút |
Họ và tên thí sinh: …………………………………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………………………………….
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3,0 điểm)
Câu 1. [B-1.1] Trong phòng thí nghiệm có nhiều hóa chất lỏng. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng là:
A. kẹp gỗ.
B. bình tam giác.
C. ống nghiệm.
D. ống hút nhỏ giọt.
Câu 2. [B-1.2] Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar) thì 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm thể tích là:
A. 2,479 lít.
B. 24,79 lít.
. 22,79 lít.
D. 22,40 lít.
Câu 3. [B-1.2]. Giấm là một chất lỏng có vị chua, dùng làm gia vị. Nó được hình thành từ sự lên men của rượu ethylic. Thành phần chính của giấm là:
A. Sulfuric acid
B. Acetic acid.
C. Formicacid
D. Hydrochloric acid.
Câu 4. [H-2.3] Chất nào sau đây là kiềm:
A. NaOH
B. HNO3
C.Mg(OH)2
D. Fe(OH)3
Câu 5. [H-2.1] Bạn Nam tiến hành thí nghiệm sau: cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng bạn Nam quan sát được là:
A. không có hiện tượng gì.
B. có khí thoát ra.
C. có kết tủa đỏ nâu.
D. có khí mùi hắc.
Câu 6. [B–1.1] Phân đạm kích thích quá trình sinh trưởng giúp cây lúa phát triển nhanh. Phân đạm cung cấp cho cây lúa nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây:
A. K.
B. N
C. P.
D. Zn
Câu 7. [VD-3.1] Mưa axit gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng tới con người, động thực vật, hệ sinh thái, kinh tế - xã hội. Hiện tượng mưa acid xảy ra khi pH của nước mưa
A. lớn hơn 5,6
B. lớn hơn 6,7
C. nhỏ hơn 6,7
D. nhỏ hơn 5,6
Câu 8. [B-1.1] Đòn bẩy là dụng cụ dùng để
A. làm thay đổi tính chất hoá học của vật.
B. làm biến đổi màu sắc của vật.
C. làm đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
D. làm thay đổi khối lượng của vật.
Câu 9. [[B-1.2] Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanh
A. điểm tựa
B. đầu chịu lực
C. điểm giữa của đòn
D. điểm tác dụng lực.
Câu 10. [B-1.1] Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng
A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.
B. vecto.
C. để xác định độ lớn của lực tác dụng.
D. luôn có giá trị dương.
Câu 11. [B-1.2] Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?
A. Cái cầu thang gác
B. Mái chèo
C. Thùng đựng nước
D. Quyển sách để trên bàn
Câu 12. [B-1.2] Vật sẽ bị quay trong trường hợp nào dưới đây?
A. Dùng dao cắt bánh sinh nhật.
B. Dùng tay mở cần gạt của vòi nước.
C. Dùng tay vuốt màn hình điện thoại.
D. Dùng búa đóng đinh vào tường
Phần 2. Trắc nghiệm chọn đúng - sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2,0 điểm)
Câu 1. Để sản xuất vôi sống (CaO), thường sử dụng phương pháp nung đá vôi (thành phần chính CaCO3) ở nhiệt độ cao. Phản ứng xảy ra theo phương trình:
............
Nội dung đề thi vẫn còn trong file tải về
Đáp án có đầy đủ trong file tải về
....................
Xem đầy đủ nội dung đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
149.000đ