Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Giải Toán lớp 6 trang 25 - Tập 1 sách Chân trời sáng tạo

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 24, 25. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Giải Toán 6 Bài 7 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức lý thuyết trọng tâm của Bài 7 Chương 1: Số tự nhiên. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Phần Hoạt động khởi động

Làm thế nào để biết một số có chia hết cho 2, cho 5 hay không?

Gợi ý đáp án:

Sau bài này chúng ta sẽ biết:

  • Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (hay là các chữ số chẵn) thì chia hết cho 2.
  • Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Phần Hoạt động khám phá

Hoạt động khám phá 1 trang 24 Toán 6 tập 1

Trong một đại hội thể thao có các đội và số người tham gia trong bảng sau:

ĐộiABCDEGHIK
Số người102214172355362819

Trong các đội đã cho, đội nào xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau?

Gợi ý đáp án:

Các đội A, B, C, H, I có tổng số người là số chẵn nên có thể chia hết cho 2.

* Vì vậy, trong các đội thì các đội có thể xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau là đội A, B, C, H, I.

Hoạt động khám phá 2 trang 25 Toán 6 tập 1

Chọn các số chia hết cho 5 ở dưới đây:

10; 22; 15; 27; 33; 25; 19; 36; 95.

Có nhận xét gì về các chữ số tận cùng (chữ số hàng đơn vị) của các số chia hết cho 5 em vừa chọn.

Gợi ý đáp án:

Các số chia hết cho 5 là: 10, 15, 25, 95.

Chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5 là 0 và 5.

Vậy các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5

Phần Thực hành

Thực hành 1 trang 25 Toán 6 tập 1

a) Viết hai số lớn hơn 1 000 và chia hết cho 2.

b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2.

Gợi ý đáp án:

a) Hai số lớn hơn 1 000 và chia hết cho 2: 1002; 1004; ...

b) Hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2 là: 101; 103; ...

Thực hành 2 trang 25 Toán 6 tập 1

Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số \overline{17^\ast}\(\overline{17^\ast}\) thỏa mãn từng điều kiện:

a. Chia hết cho 2

b. Chia hết cho 5

c. Chia hết cho cả 2 và 5

Gợi ý đáp án:

a. Để số \overline {17*}\(\overline {17*}\) chia hết cho 2 thì * là một trong những số sau: 0; 2; 4; 6; 8

b. Để số \overline {17*}\(\overline {17*}\) chia hết cho 5 thì * là một trong những số sau: 0; 5

c. Để số \overline {17*}\(\overline {17*}\) chia hết cho cả 2 và 5 thì * là số 0

Phần Bài tập

Bài 1 trang 25 Toán 6 tập 1

Trong những số sau: 2 023, 19 445, 1010, số nào:

a) chia hết cho 2?          b) chia hết cho 5?        c) chia hết cho 10?

Gợi ý đáp án:

a) Số chia hết cho 2 là 1010. Bởi vì 1 010 có chữ số tận cùng là 0.

b) Số chia hết cho 5 là 19 445. Bởi vì 19 445 có chữ số tận cùng là 5.

c) Số chia hết cho 10 là 1 010. Bởi vì 19 445 có chữ số tận cùng là 0.

Bài 2 trang 25 Toán 6 tập 1

Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết những tổng (hiệu) nào sau đây chia hết cho 2, chia hết cho 5.

a) 146 + 550;         b) 575 – 40;         c) 3 . 4 . 5 + 83;        d) 7 . 5 . 6 – 35 . 4.

Gợi ý đáp án:

a) 146 + 550;

Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {146 \vdots 2} \\ {550 \vdots 2} \end{array} \Rightarrow \left( {146 + 550} \right) \vdots 2} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {146 \vdots 2} \\ {550 \vdots 2} \end{array} \Rightarrow \left( {146 + 550} \right) \vdots 2} \right.\)

146 ⋮̸ 5; 550 ⋮̸ 5 Suy ra (146 + 550) ⋮̸ 5

b) 575 – 40;

Ta có: 575 ⋮̸ 2; 40 ⋮ 2 Suy ra (575 + 40) ⋮̸ 2

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {575 \vdots 5} \\ {40 \vdots 5} \end{array} \Rightarrow \left( {575 - 40} \right) \vdots 5} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {575 \vdots 5} \\ {40 \vdots 5} \end{array} \Rightarrow \left( {575 - 40} \right) \vdots 5} \right.\)

c) 3 . 4 . 5 + 83;

Ta có: 3 . 4 . 5 ⋮ 2; 83 ⋮̸ 2 Suy ra (3 . 4 . 5 + 83) ⋮̸ 2

3 . 4 . 5 ⋮ 5; 83 ⋮̸ 5 Suy ra (3 . 4 . 5 + 83) ⋮̸ 5

d) 7 . 5 . 6 – 35 . 4.

Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {7.5.6 \vdots 2} \\ {35.4 \vdots 2} \end{array} \Rightarrow \left( {7.5.6 - 35.4} \right) \vdots 2} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {7.5.6 \vdots 2} \\ {35.4 \vdots 2} \end{array} \Rightarrow \left( {7.5.6 - 35.4} \right) \vdots 2} \right.\)

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {7.5.6 \vdots 5} \\ {35.4 \vdots 5} \end{array} \Rightarrow \left( {7.5.6 - 35.4} \right) \vdots 5} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {7.5.6 \vdots 5} \\ {35.4 \vdots 5} \end{array} \Rightarrow \left( {7.5.6 - 35.4} \right) \vdots 5} \right.\)

Bài 3 trang 25 Toán 6 tập 1

Lớp 6A, 6B, 6C, 6D lần lượt có 35, 36, 39, 40 học sinh.

a) Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên?

b) Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập?

Gợi ý đáp án:

a) Ta có: 35 5

40 5

Nên: Lớp 6A6D có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên.

b) Ta có: 36 2

40 2

Nên: Lớp 6B6D có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập.

Bài 4 trang 25 Toán 6 tập 1

Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Bà có thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt mà không được cắt quả) được không?

Gợi ý đáp án:

Ta có: 19 ⋮̸ 5 và 40 5 nên 19 + 40 ⋮̸ 5.

Vì vậy Bà Huệ không thể chia số quả xoài và quýt thành 5 phần bằng nhau.

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

1. Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Ví dụ:

a) Số 15 552 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.

b) Số 955 không chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 5 (5 không là số chẵn).

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Ví dụ: Xét số a=\overline {3*}\(a=\overline {3*}\)  . Thay * bởi số nào thì a chia hết cho 5, bởi số nào thì a không chia hết cho 5?

Hướng dẫn giải:

Chữ số tận cùng của a là ∗ nên để a chia hết cho 5 thì ∗ phải là 0 hoặc 5.

Để a không chia hết cho 5 thì ∗ phải khác 0 hoặc 5, tức là các số 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9.

Vậy thay ∗ bằng 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì a không chia hết cho 5.

Trắc nghiệm Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Câu 1: Hãy chọn câu sai:

A. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
B. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
C. Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
D. Số dư trong phép chia một số cho 2bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2

Trả lời:

Số chia hết cho 2 có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.

Đáp án: C

Câu 2. Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

A. 560
B. 360
C. 630
D. 650

Trả lời:

Số chia hết cho 2và 5có tận cùng là 0nên chữ số hàng đơn vị của các số này là 0.

Từ đó ta lập được các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2và 5 là:

560; 530; 650; 630; 350; 360.

Số lớn nhất trong 6 số trên là 650.

Vậy số cần tìm là 650.

Đáp án: D

Câu 3. Chọn câu trả lời đúng.

Trong các số 2055; 6430; 5041; 2341; 2305

A. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 5041
B. Có hai số chia hết cho 3 là 2055 và 6430
C. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2305
D. Không có số nào chia hết cho 3

Trả lời:

Các số 2055; 6430; 2305 có tận cùng là 0 hoặc 5 nên các số đó chia hết cho 5. Suy ra C đúng, A sai.

Chỉ có một số chia hết cho 3 là 2055 nên B, D sai.

Đáp án: C

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm