Số la mã | XII | XX | XXII | XVII | XXX | XXVI | XXVIII | XXIV |
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân | 12 | 20 | 22 | 17 | 30 | 26 | 28 | 24 |
Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Giải Toán lớp 6 trang 12 sách Chân trời sáng tạo - Tập 1
Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên, ghi số tự nhiên với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 10, 11, 12. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 6 Bài 2 chi tiết phần câu hỏi, luyện tập, bài tập, đồng thời còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức lý thuyết trọng tâm của Bài 2 Chương 1: Số tự nhiên. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 6 bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Chân trời sáng tạo
Phần Hoạt động khởi động
Bạn đã biết các số trên mặt đồng hồ này chưa?
Lời giải:
Nếu đã biết thì đây là các số La Mã.
Nếu chưa biết thì các số này sẽ được giới thiệu trong bài học ngày hôm nay.
Phần Hoạt động khám phá
So sánh a và 2020 trong các trường hợp sau:
a) a > 2 021
b) a < 2 000.
Gợi ý đáp án:
a) Vì a > 2 021 mà 2 021 > 2 020 nên a > 2 020.
Vậy a > 2 020.
b) Vì a < 2 000 mà 2 000 < 2 020 nên a < 2 020.
Vậy a < 2 020.
Phần Thực hành
Thực hành 1 trang 10 Toán 6 tập 1
a) Tập hợp N và N * có gì khác nhau?
b) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử C = {a ∈ N * | a < 6}
Gợi ý đáp án:
a) Tập hợp N và N * khác nhau là:
N là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 0.
N * là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0.
b) C = {1, 2, 3, 4, 5}
Thực hành 2 trang 10 Toán 6 tập 1
Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp sau
a) 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.
b) m, 101, n, p là bốn lẻ liên tiếp giảm dần.
Gợi ý đáp án:
a) 17, 19, 21 là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.
b) 103, 101, 99, 97 là bốn lẻ liên tiếp giảm dần.
Thực hành 3 trang 11 Toán 6 tập 1
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36. Liệt kê các phần tử của A theo thứ tự giảm dần
Gợi ý đáp án:
A = {35, 30, 25, 20, 15, 10, 5, 0}
Thực hành 4 trang 11 Toán 6 tập 1
Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số? Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số đó: 2023; 5 427 198 65
Gợi ý đáp án:
Số 2023 có 4 chữ số: chữ số hàng đơn vị là 3, chữ số hàng chục là 2, chữ số hàng trăm là 0, chữ số hàng nghìn là 2.
Số 5 427 198 653 có 10 chữ số: chữ số hàng đơn vị là 3, chữ số hàng chục là 5, chữ số hàng trăm là 6, chữ số hàng nghìn là 8,…
Thực hành 5 trang 11 Toán 6 tập 1
a) Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345; 2021
b) Đọc số 96 208 984. Số này có mấy chữ số? Số triệu, số trăm là bao nhiêu?
Gợi ý đáp án:
a) Biểu diễn số:
345 = 3 × 100+ 4 × 10 + 5 = 300 + 40 + 5
2 021 = 2000 × 1000 + 0 x 100 + 2 × 10 + 1 = 2 000 + 20 + 1
b) Đọc số 96 208 984: Chín mươi sáu triệu hai trăm lẻ tám nghìn chín trăm tám mươi bốn.
Số này có 8 chữ số, số triệu là 6, số trăm là 9.
Thực hành 6 trang 11 Toán 6 tập 1
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở
Số la mã | XII | XXII | XXIV | |||||
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân | 20 | 17 | 30 | 26 | 28 |
Gợi ý đáp án:
Phần Bài tập
Bài 1 trang 12 Toán 6 tập 1
Chọn kí hiệu thuộc ( ∈ ) hoặc ( ∉ ) thay cho mỗi “?”.
a) 15 ? N;
c) \(\frac{7}{9}\) ? N;
b) 10,5 ? N*;
d) 100 ? N.
Gợi ý đáp án:
a. 15 ∈ \(\mathbb{N}\)
c. \(\frac{7}{9}\) ∉ \(\mathbb{N}\)
b. 10,5 ∉ \({\mathbb{N}^*}\)
d. 100 ∈ \(\mathbb{N}\)
Bài 2 trang 12 Toán 6 tập 1
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) 1 999 > 2 003;
c) 5 ≤ 5;
b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất;
d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Gợi ý đáp án:
a) 1 999 > 2 003;
Vì 2 003 > 1 999 nên khẳng định sai.
c) 5 ≤ 5
Khẳng định đúng
b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất
Khẳng định sai
d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất
Khẳng định sai
Bài 3 trang 12 Toán 6 tập 1
Biểu diễn các số 1 983; 2 759; 2 053 theo mẫu 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3
Gợi ý đáp án:
Theo hướng dẫn mẫu 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3
Ta có:
2 759 = 2 x 1000 + 7 x 100 + 5 x 10 + 9
2 053 = 2 x 1000 + 0 x 100 + 5 x 10 + 3
Bài 4 trang 12 Toán 6 tập 1
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở:
Số tự nhiên | 27 | 19 | 16 | ||
Số La Mã | XIV | XXIX |
Gợi ý đáp án:
Số tự nhiên | 27 | 14 | 19 | 29 | 16 |
Số la mã | XXVII | XIV | XIX | XXIX | XVI |
Lý thuyết Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Tập hợp ℕ và ℕ*
Các số 0; 1; 2; 3; 4; ... là các số tự nhiên.
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là ℕ , tức là ℕ = {0; 1; 2; 3; ...}.
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là ℕ* , tức là = ℕ* {1; 2; 3; ...}
Tập hợp ℕ bỏ đi số 0 thì được ℕ* .
Khi cho một số tự nhiên x ∈ ℕ* thì ta hiểu x là số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
A={a ∈ ℕ * |a < 4}.
Hướng dẫn giải
Vì a ∈ ℕ* nên a là các số tự nhiên: 1; 2; 3; 4; 5; 6; ...
Tuy nhiên thêm điều kiện a < 4 nên a là các số 1; 2; 3.
Vậy tập hợp A được viết bằng cách liệt kê các phần tử A = {1; 2; 3}.