a) Hàng phần mười: -492,793; 320,141; -568,718
Hàng phần trăm: -492,79; 320,14; -568,72
Hàng phần nghìn: -492,8; 320,1; -568,7
b) Hàng đơn vị: -493; 320; -569
Hàng chục: -490; 320; -570
Hàng trăm: -500; 300; -600
Giải Toán lớp 6 Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo trang 38, 39, 40.
Lời giải Toán 6 Bài 3 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 3 Chương VI - Số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
a) Bạn Dũng muốn chia một thanh nẹp gỗ dài 1m ra thành 3 phần bằng nhau để làm 3 cái thước kẻ tặng các bạn. Em hãy giúp bạn Dũng đo chiều dài mỗi phần.
b) Em hãy làm tròn số 33,333 đến hàng đơn vị rồi đến hàng phần trăm.
Gợi ý đáp án:
Chiều dài mỗi phần = Độ dài thanh nẹp gỗ : số phần cần chia.
a) Thanh nẹp gỗ dài 1m ra thành 3 phần bằng nhau thì chiều dài của mỗi phần là:
1 : 3 = 0,33333333… (m)
Vậy chiều dài của mỗi phần bạn Dũng cần đo là 0,33333333… m
b) Thực hiện làm tròn số 33,333 đến hàng đơn vị:
- Chữ số hàng đơn vị của số 33,333 là 3.
- Chữ số bên phải hàng đơn vị là 3 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.
=> Số 33,333 làm tròn đến hàng đơn vị là 33.
Thực hiện làm tròn số 33,333 đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số 33,333 là 3.
- Chữ số bên phải hàng phần trăm là 3 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên và bỏ tất cả các chữ số hàng phần nghìn.
=> Số 33,333 làm tròn đến hàng phần trăm là 33,33.
Vậy số 33,333 làm tròn đến hàng đơn vị và hàng phần trăm lần lượt là 33 và 33,33.
Mẹ đi vắng để lại cho Mai 300 000 đồng để thanh toán hoá đơn tiền nước như dưới đây. Em hãy ước lượng nhanh xem Mai có còn đủ tiền để mua quyển sách giá 43 000 đồng không.
Gợi ý đáp án:
Trong hóa đơn giá trị gia tăng (tiền nước), tổng cộng số tiền cần thanh toán (tiền nước và các loại thuế, phí) là 256 910 đồng, làm tròn thành 257 000 đồng.
Sau khi thanh toán hóa đơn tiền nước, Mai còn lại số tiền là:
300 000 − 257 000 = 43 000 (đồng).
Vậy sau khi thanh toán hóa đơn tiền nước, Mai vẫn còn đủ tiền mua quyển sách giá 43 000 đồng.
Làm tròn các số sau đây: −10,349; 1995,921; −822,399; 99,999
a) đến hàng phần mười
c) đến hàng đơn vị
b) đến hàng phần trăm
d) đến hàng chục
Gợi ý đáp án:
a) −10,3; 1995,9; −822,4; 100,0
b) −10,35; 1995,92; −822,40; 100,00
c) −10; 1996; −822; 100
d) −10; 2000; −820; 100
Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1cm để đo chiều dài, chiều rộng và đường chéo (theo cm) của một quyển vở của em. Làm tròn kết quả đo được và giải thích cách làm của em.
Gợi ý đáp án:
Chẳng hạn, em đo quyển vở và nhận được kết quả như sau:
Chiều dài: 23,7cm
Chiều rộng: 16,7cm
Đường chéo: 29 cm
Do độ dài gần sát vào các kết quả trên nên em làm tròn như vậy.
Làm tròn các số sau đây: -492,7926; 320,1415; -568,7182
a) đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn
b) đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm
a) Hàng phần mười: -492,793; 320,141; -568,718
Hàng phần trăm: -492,79; 320,14; -568,72
Hàng phần nghìn: -492,8; 320,1; -568,7
b) Hàng đơn vị: -493; 320; -569
Hàng chục: -490; 320; -570
Hàng trăm: -500; 300; -600
Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai:
a) -79,2384
c) -0,255
b) 60,403
d) 50,996
Gợi ý đáp án:
a) -79,24
c) -0,26
b) 60,40
d) 51,00
Theo số liệu từ trang web https://danso.org/, tính đến ngày 09/10/2020, dân số Việt Nam là 97 553 839 và dân số Hoa Kì là 331 523 221 người. Em hãy làm tròn hai số trên đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
Hết học kì I, điểm môn Toán của bạn Cúc như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10
Hệ số 2; 9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc là:
(7 + 8 + 6 + 10 + 9.2 + 8. 3) : 9 = 8,11111111
Làm tròn: 8,1
Một số nguyên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 110 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?
Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau rồi so sánh với kết quả tìm được bằng máy tính cầm tay.
a) (-35,1) . (-64) : 13;
b) (-8,8) . (-4,1) : 2,6;
c) 7,9 . (-73) : (-23).
1. Làm tròn số thập phân
Quy tắc làm tròn số thập phân:
Khi làm tròn các số thập phân đến hang nào thì hang đó gọi là hàng quy tròn.
Muốn làm tròn một số thập phân đến một hang quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
- Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn .
- Nhìn sang chữ số ngay bên phải.
Ví dụ. Làm tròn số thập phân 5,238
a) đến hàng phần mười;
b) đến hàng phần trăm.
Lời giải:
Làm tròn số: 5,238
a) đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số 5,238 là 2.
- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 2 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số 5,238 làm tròn đến hàng phần mười là: 5,2.
b) đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số 5,238 là 3.
- Chữ số bên phải liền nó là 8 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 4 và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.
Do đó, số 5,238 làm tròn đến hàng phần trăm là: 5,24.
2. Ước lượng kết quả
Ta có thể sử dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí.