Toán 6 Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng Giải Toán lớp 6 trang 23, 24 - Tập 1 sách Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 6 Bài 6: Chia hết và chia có dư, tính chất chia hết của một tổng bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 21, 22, 23, 24.

Lời giải Toán 6 Bài 6 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 6 Chương 1: Số tự nhiên. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động khởi động

Có thể chia đều 7 quyển vở cho ba bạn được không?

Gợi ý đáp án:

Không thể chia đều 7 quyển vở cho ba bạn được vì 7 không chia hết cho 3.

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Hoạt động khám phá

Hoạt động 1

Có thể chia đều 15 quyển vở cho 3 bạn được không? Mỗi bạn bao nhiêu quyển vở

Có thể chia đều 7 quyển vở cho 3 bạn được không?

Gợi ý đáp án:

- Có thể chia đều 15 quyển vở cho 3 bạn. Mỗi bạn được 5 quyển vở.

- Không thể chia đều 7 quyển vở cho 3 bạn.

Hoạt động 2

Viết 2 số chia hết cho 11. Tổng của chúng có chia hết cho 11 không?

Viết 2 số chia hết cho 13. Tổng của chúng có chia hết cho 13 không?

Gợi ý đáp án:

* Hai số chia hết cho 11 là: 22 và 33.

Ta có 22 + 33 = 55 ⋮ 11

* Hai số chia hết cho 13 là 26 và 39

Ta có 26 + 39 = 65 ⋮ 13

Hoạt động 3

- Viết hai số trong đó một số không chia hết cho 6, số còn lại chia hết cho 6. Kiểm tra xem tổng và hiệu của chúng có chia hết cho 6 không?

- Viết hai số trong đó một số không chia hết cho 7, số còn lại chia hết cho 6. Kiểm tra xem tổng và hiệu của chúng có chia hết cho 7 không?

Gợi ý đáp án:

* Số chia hết cho 6 là 12, số không chia hết 6 là 10

12 + 10 = 22 ⋮̸ 6

12 – 10 = 2 ⋮̸ 7

* Số chia hết cho 7 là 14, số không chia hết cho 7 là 9

14 + 9 = 23 ⋮̸ 7

14 – 9 = 5 ⋮̸ 7

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Thực hành và vận dụng

Thực hành 1

a) Hãy tìm số dư cho mỗi số trong phép chia sau đây cho 3: 255, 157, 105

b) Có thể sắp xếp cho 17 bạn vào 4 xe taxi được không? Biết rằng mỗi xe taxi chỉ chở được không quá 4 bạn?

Gợi ý đáp án:

a) * Ta có: 255 = 85 . 3

Vậy 255 chia hết cho 3.

* Ta có: 157 = 51 . 3 + 4

Vậy 157 chia cho 3 dư 4.

* Ta có: 5 105 = 1 071 . 3 + 2

Vậy 5 105 chia cho 3 dư 2.

b) Ta có 17 = 4 . 4 + 1

Ta thấy 17 bạn vào cho 4 xe taxi sẽ dư ra 1 người.

* Vậy không thể sắp xếp cho 17 bạn vào 4 xe taxi.

Thực hành 2

Không thực hiện phép tính, hãy xét xem các tổng các hiệu sau có chi hết cho 4 không? Tại sao?

1 200 + 440; 440 – 324; 2 . 3 . 4 . 6 + 27

Gợi ý đáp án:

* Vì 1 200 ⋮ 4 và 440 ⋮ 4 nên 1 200 + 440 ⋮ 4.

* Vì 440 ⋮ 4 và 324 ⋮ 4 nên 440 – 324 ⋮ 4.

* Vì 2 . 3 . 4 . 6 ⋮ 4 và 27 ⋮̸ 4 nên 2 . 3 . 4 . 6 ⋮̸ 4.

Vận dụng

Cho tổng A = 12 + 14 + 16 + x, x là số tự nhiên. Tìm x để A chia hết cho 2; A không chi hết cho 2.

Gợi ý đáp án:

A = 12 + 14 + 16 + x

Ta có: 12 ⋮ 2, 14 ⋮ 2 và 16 ⋮ 2

Nên x ⋮ 2 thì A ⋮ 2

x ⋮̸ 2 thì A ⋮̸ 2.

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 23, 24 tập 1

Bài 1

Khẳng định nào sau đây là đúng, khẳng định nào là sai?

a) 1 560 + 390 chia hết cho 15

c) 77 + 49 không chia hết cho 7

b) 456 + 555 không chia hết cho 10

d) 6 624 – 1 806 chia hết cho 6

Gợi ý đáp án:

a ) Đúng. Vì 1 560 15 và 390 15 nên 560 + 390 15.

b) Đúng. Vì 456 ⋮̸ 10 và 555 ⋮̸ 10 nên 456 + 555 ⋮̸ 10.

c) Sai. Vì 77 7 và 49 7 nên 77 + 49 7.

d) Đúng. Vì 6 624 6 và 1 806 6 nên 6 624 – 1 806 6.

Bài 2

Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư? Viết kết quả phép chia dạng a = b.q + r với 0 \leqslant r < b

a) 144 : 3;

b) 144 : 13;

c) 144 : 30.

Gợi ý đáp án:

a) 144 = 3 . 48 => 144 : 3 là phép chia hết.

b) 144 = 13 . 11 + 1 => 144 chia 13 dư 1.

c) 144 = 30 . 4 + 24 => 144 chia 30 dư 24.

Bài 3

Tìm các số tự nhiên q và r biết cách viết kết quả phép chia có dạng như sau:

a) 1 298 = 354q + r (0 r < 354);

b) 40 685 = 985q + r (0 r < 985).

Gợi ý đáp án:

a) Ta có: 1 298 = 354 . 3 + 236

Vậy: q = 3 và r = 236

b) Ta có: 40 685 = 985 . 41 + 300

Vậy: q = 41 và r = 300

Bài 4

Trong phong trào xây dựng “nhà sách của chúng ta", lớp 6A thu được 3 loại sách do các bạn trong lớp đóng góp: 36 quyển truyện tranh, 40 quyển truyện ngắn và 15 quyển thơ. Có thể chia số sách đã thu được thành 4 nhóm với số lượng quyền bằng nhau không? Vì sao?

Gợi ý đáp án:

Tổng số quyển sách lớp 6A thu được là : 36 + 40 + 15 = 91 quyển.

Ta có: 91 = 4 . 22 + 3 nên 91 không chia hết cho 4.

Vì vậy không thể chia được số sách đã thu được thành 4 nhóm với số lượng quyền bằng nhau.

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
263
  • Lượt tải: 128
  • Lượt xem: 69.502
  • Dung lượng: 151 KB
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Kim PQ
    Kim PQ

    rồi ko bt giáo viên cho bài tập để lm j mà hs lên đây 

    Thích Phản hồi 21:21 11/07