Toán 6 Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm Giải Toán lớp 6 trang 92 sách Chân trời sáng tạo - Tập 1

Giải Toán 6 Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Tính chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 nhanh chóng trả lời các câu hỏi 4 hoạt động trong SGK Toán 6 tập 1 trang 92.

Qua đó, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 4 Chương 3: Hình học trực quan - Các hình phẳng trong thực tiễn sách Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tải miễn phí trong bài viết dưới đây:

Giải Toán 6 bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chân trời sáng tạo

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 92 tập 1

Hoạt động 1

Gợi ý:

- Các em tiến hành đo các chỉ số chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh đáy,… của các vật dụng theo yêu cầu của giáo viên.

- Sau đó áp dụng các công thức tính chu vi và diện tích đã được học để tính toán.

- Nêu nhận xét.

* Ví dụ: Đo kích thước bìa sách có chiều dài 24 cm và chiều rộng 17 cm

Sbìa sách = 24 . 17 = 408 cm2.

Pbìa sách = (24 + 17) . 2 = 82 cm.

Hoàn thành bảng:

Đồ vật

Hình dạng

Các kích thước

Chu vi

Diện tích

Sách giáo khoa toán 6

Hình chữ nhật

Chiều dài: 26,3 cm

Chiều rộng: 18,8 cm

(26,3 + 18,8).2 = 90,2 cm

26,3.18,8 =

Vở

Hình chữ nhật

Chiều dài: 24 cm

Chiều rộng 17 cm

(24 + 17).2 = 82 cm

24.17 =

Quyển sổ

Hình chữ nhật

Chiều dài: 10,5 cm

Chiều rộng: 14,8 cm

(10,5 + 14,8).2 = 50,6 cm

10,5.14,8 =

Bảng con

Hình chữ nhật

Chiều dài: 32 cm

Chiều rộng: 22 cm

(32 + 22).2 = 108 cm

32.22 =

Hoạt động 2

Gợi ý:

- Các em tiến hành đo các chỉ số chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh đáy,… của các vật dụng theo yêu cầu của giáo viên.

- Sau đó áp dụng các công thức tính chu vi và diện tích đã được học để tính toán.

- Nêu nhận xét.

* Ví dụ: Đo kích thước bàn giáo viên có chiều dài 2,5 m và chiều rộng 1,5 m

Sbàn= 2,5 . 1,5 = 3,75 m2.

Pbàn = (2,5 + 1,5) . 2 = 8 m.

Hoàn thành bảng:

Đồ vật

Hình dạng

Kích thước

Chu vi

Diện tích

Mặt bàn giáo viên

Hình chữ nhật

Chiều dài: 120 cm

Chiều rộng: 60 cm

360 cm

Mặt bàn học sinh

Hình vuông

80 cm

320 cm

Bảng lớp học

Hình chữ nhật

Chiều dài: 3 m

Chiều rộng: 1,2 m

8,4 m

Cửa sổ

Hình chữ nhật

Chiều dài: 1,4 m

Chiều rộng: 1,3 m

5,4 m

Nhận xét:

Kích thước của các đồ dụng hoàn toàn phù hợp với hoạt động học tập và sinh hoạt của giáo viên và học sinh. Vì bảng đủ to để trình bày và phù hợp với không gian lớp học; của sổ to thoáng và nhiều giúp cho ánh sáng của lớp học đảm bảo cho việc học tập của học sinh.

Hoạt động 3

Gợi ý:

- Các em tiến hành đo các chỉ số chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh đáy,… của các vật dụng theo yêu cầu của giáo viên.

- Sau đó áp dụng các công thức chu vi và diện tích đã được học để tính toán.

- Nêu nhận xét.

* Ví dụ: Đo kích thước của sân bóng mini sau trường có chiều dài 25 m và chiều rộng 15 m

Ssân = 25 . 15 = 375 m2.

Psân = (25 + 15) . 2 = 80 m.

Ta lập bảng và điền các kích thước đã đo được và tính toán:

Đồ vật

Hình dạng

Kích thước

Chu vi

Diện tích

Sân bóng

Hình chữ nhật

Chiều dài: 120 m

Chiều rộng: 90 m

420 m

Vườn trường

Hình bình hành

Độ dài 1 cạnh: 5 m, chiều cao tương ứng: 4 m.

Độ dài cạnh còn lại 4,5 m

19 m

Viên gạch lát nền

Hình thoi

Cạnh dài: 17 cm

Độ dài hai đường chéo: 30 cm; 16 cm

68 cm

Bồn hoa

Hình vuông

Cạnh: 1,2 m

4,8 m

Nhận xét:

Kích thước, kiến trúc của sân bóng, viên gạch lát nền, bồn hoa hoàn toàn phù hợp

Kích thước, kiến trúc của vườn trường hơi nhỏ. Nếu một lớp hoạt động trong vườn thì sẽ khá chật.

Hoạt động 4

Gợi ý:

- Tiến hành ghi kết quả và treo phiếu học tập.

Chia sẻ bởi: 👨 Songotenks
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 57
  • Lượt xem: 5.215
  • Dung lượng: 136,1 KB
Liên kết tải về
Sắp xếp theo