Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập cuối học kì 1 Lịch sử 10 năm 2025 - 2026 được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991 giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong học kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 10 gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức tổng hợp các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai kèm theo đề minh họa có đáp án giải chi tiết. Qua đề cương ôn tập cuối học kì 1 Lịch sử 10 giúp các em học sinh làm quen dạng đề, rèn kỹ năng trình bày, suy luận, tăng sự tự tin khi bước vào bài kiểm tra. Đồng thời qua đó giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10.
|
TRƯỜNG THPT ……….. TỔ:KHOA HỌC XÃ HỘI -------------ba------------ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2025 - 2026 Môn: LỊCH SỬ 10 – BỘ SÁCH CÁNH DIỀU |
I. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Bài 1: Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức
Câu 1. Hiện thực lịch sử là gì?
A. Là đã xảy ra trong quá khứ mà con người nhận thức được.
B. Là những nhà sử học tìm hiểu về quá khứ của con người.
C. Là những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người.
D. Là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ.
Câu 2: Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là
A. Hiện thực lịch sử.
B. Nhận thức lịch sử.
C. Sự kiện tương lai.
D. khoa học lịch sử.
Câu 3: Hiện thực lịch sử là gì?
A. Là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại khách quan.
B. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người.
C. Là những gì đã xảy ra trong quá khứ mà con người nhận thức được.
D. Là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại chủ quan.
Câu 4: Một trong những nguyên tắc cơ bản, hàng đầu của Sử học là
A. Khách quan, trung thực, tiến bộ.
B. Toàn diện và cụ thể.
C. Khôi phục hiện thực lịch sử.
D. Phục vụ cuộc sống con người.
Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống
Câu 1: Học tập và nghiên cứu lịch sử đưa đến cho con người cơ hội nào sau đây?
A. Trở thành nhà quân sự lỗi lạc.
B. Cơ hội về nghề nghiệp mới.
C. Cơ hội về tương lai mới.
D. Trở thành nhà chính trị gia.
Câu 2: Học tập lịch sử suốt đời sẽ
A. giúp mỗi người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức
B. giúp chúng ta biết được tương lai của con người.
C. giúp con người nhanh chóng hội nhập vào cuộc sống trong tương lai.
D. giúp mỗi người điều chỉnh hành vi của bản thân.
Câu 3: Tri thức lịch sử mang đặc điểm nào sau đây?
A. Rộng lớn và đa dạng.
B. Không bao giờ biến đổi.
C. Chỉ mang tính chủ quan.
D. Chỉ mang tính khách quan.
Bài 3: Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên và phát triển du lịch
Câu 1: Di sản nào sau đây được xem là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Cung điện.
B. Nhà cổ.
C. Lăng tẩm.
D. Đờn ca tài tử.
Câu 2: Di tích Chùa Thiên Mụ là di sản văn hóa nào dưới đây?
A. Di sản thiên nhiên.
B. Di sản văn hóa phi vật thể.
C. Di sản ẩm thực.
D. Di sản văn hóa vật thể.
Câu 3: Tổ chức quốc tế nào sao đây ghi danh, công nhận các danh mục di sản văn hóa thế giới?
A. ASEAN.
B. NATO.
C. UNESCO.
D. WTO.
Câu 4: Loại hình di sản nào dưới đây không thuộc di sản văn hóa?
A. Vật thể
B. Phi vật thể
C. Hỗn hợp
D. Bán vật thể.
Bài 4: Khái niệm văn minh và một số nền văn minh phương Đông cổ - trung đại
Câu 1. Loại hình văn học nổi tiếng nhất ở Trung Quốc dưới thời Đường là
A. sử thi.
B. thơ.
C. kinh kịch.
D. tiểu thuyết.
Câu 2. Một trong những loại hình tiêu biểu của nền văn học Trung Hoa thời cổ-trung địa là
A. truyện ngắn.
B. tiểu thuyết.
C. truyện ngụ ngôn.
D. thần thoại.
Câu 3.Một trong những nhà toán học nổi tiếng của Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là
A. Hoa Đà.
B. Tư Mã Thiên.
C. Tổ Xung Chi.
D. Tư Mã Quang.
Câu 4. Một trong những nhà sử học nổi tiếng của Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là
A. Hoa Đà.
B. Tư Mã Thiên
C. Tổ Xung Chi.
D. Tư Mã Quang.
Câu 5. Bốn phát minh quan trọng về kĩ thuật của người Trung Quốc là
A. kĩ thuật vẽ bản đồ, làm la bàn, thuốc súng và giấy.
B. kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.
C. kĩ thuật làm giấy, làm cánh buồm, thuốc súng và la bàn.
D. kĩ thuật đóng tàu, kĩ thuật làm giấy, thuốc súng và la bàn.
............
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Đúng 10h sáng ngày 17/8/1945, tại Gia – các – ta, lãnh tụ Đảng Dân tộc In – đô – nê – xi – a là Xu – các – nô đã đọc lời tuyên bố: “Chúng tôi, nhân dân In – đô – nê – xi – a, trịnh trọng tuyên bố nền độc lập của In – đô – nê – xi – a”. Bức thông điệp ngắn gọn này là Bản tuyên ngôn độc lập của In – đô – nê – xi – a – quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á đã tuyên bố độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai. Tiếp đó, Việt Nam và Lào cũng lần lượt tuyên bố độc lập vào tháng 9 và 10 - 1945
a. Ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là In – đô – nê – xi – a, Việt Nam, Cam – pu – chia.
b. In – đô – nê – xi – a, Việt Nam, Lào giành chính quyền năm 1945 từ quân phiệt Nhật Bản.
c. Nhiều nước Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào cùng ngày chính phủ Nhật Bản tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
d. Tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á đều là các đảng phái chính trị theo khuynh hướng vô sản.
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tại Tây Ninh, Trương Quyền liên minh với Pu – côm – bô đánh Pháp. Nguyễn Hữu Huân xây dựng căn cứ ở Đồng Tháp Mười, liên kết với A – cha Xoa (Cam – pu – chia) chống Pháp. Ông bị thực dân Pháp bắt, đày ra hải đảo, khi được tha về lại tiếp tục tổ chức lực lượng đánh Pháp dọc theo các tỉnh Tân An, Mỹ Tho cho đến năm 1875. Tại căn cứ Hòn Chông (Rạch Giá), Nguyễn Trung Trực xây dựng lực lượng mở rộng kháng Pháp khắp vùng Rạch Giá, Kiên Giang…”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ chân trời sáng tạo, tr.37)
a. Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam tại Bắc Kì.
b. Một số cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta có liên minh chặt chẽ với phong trào kháng chiến ở Cam – pu – chia.
c. Nguyễn Trung Trực đã xây dựng căn cứ ở Tây Ninh và tổ chức lực lượng đánh Pháp ở khắp Tây Ninh, Rạch Giá, Kiên Giang.
d. Trương Quyền, Nguyễn Hữu Huân, Nguyễn Trung Trực đã có sự liên kết chặt chẽ, thống nhất với nhau trong quá trình kháng chiến chống Pháp.
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Từ năm 1920 đến năm 1945, nhiều đảng phái và tổ chức chính trị mới đã ra đời ở Đông Nam Á. Tiêu biểu trong số này là Đảng Lập hiến, Việt Nam Quốc dân đảng, Đảng Cộng Sản Đông Dương (Việt Nam, Đông Dương); Đảng Dân tộc, Đảng Cộng sản (In – đô – nê – xi – a); Đảng Tha – khin, Đảng Cộng sản (Mi – an – ma); Đại hội toàn Mã Lai (Ma – lai – xi – a); Đảng Cộng sản Phi – lip – pin,…”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ cánh diều, tr.37)
a. Trong quá trình đấu tranh giành độc lập, nhân dân các nước Đông Nam Á đã thành lập được nhiều tổ chức chính trị và đảng phái theo các khuynh hướng khác nhau.
b. Trong quá trình đấu tranh giành độc lập từ 1920 – 1945, Đảng Cộng sản đã được thành lập ở tất cả các nước Đông Nam Á.
c. Đảng Dân tộc là một trong những chính đảng cách mạng tiêu biểu của nhân dân Việt Nam và Đông Dương.
d. Việt Nam Quốc dân đảng, Đảng Tha – khin, Đại hội toàn Mã Lai là những đảng phái và tổ chức chính trị tiêu biểu đại diện cho khuynh hướng dân chủ tư sản ở Đông Nam Á.
Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tại Việt Nam, công cuộc Đổi mới (từ năm 1986) thúc đẩy tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 7,6%/năm trong giai đoạn 1991 – 2000. Năm 2020, GDP của Việt Nam đạt 343 tỉ USD, đứng thứ tư ở Đông Nam Á và thuộc 40 nền kinh tế lớn nhất thế giới. Từ cuối năm 1986, Lào cũng bước vào quá trình đổi mới, nền kinh tế có nhiều khởi sắc, đời sống nhân dân được cải thiện. Tốc độ tăng trưởng GDP của Lào giai đoạn 2016 – 2020 đạt khoảng 5,8%”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ cánh diều, tr.40)
a. Đoạn trích cung cấp thông tin về một số thành tựu kinh tế của Việt Nam và Lào từ khi tiến hành đổi mới đất nước.
b. Cả hai nước Việt Nam và Lào đều tiến hành công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986.
c. Từ khi tiến hành công cuộc đổi mới đất nước, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam luôn cao, đưa Việt Nam trở thành quốc gia có quy mô kinh tế đứng thứ tư châu Á.
d. Tốc độ tăng trưởng GDP của Lào giai đoạn 2016 – 2020 cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 1991 – 2000.
...........
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều
|
TRƯỜNG THPT .......... BỘ MÔN: LỊCH SỬ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN: LỊCH SỬ, LỚP 10 |
A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
Chủ đề: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI CỔ - TRUNG ĐẠI
Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh Phương Đông thời kì cổ - trung đại
Trình bày khái niệm văn minh.
1. Phân biệt khái niệm văn minh với văn hóa
2. Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập cổ đại, văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại? Ý nghĩa của các thành tựu văn minh đó
Bài 6: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại
Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn minh Hi Lạp và Rô ma cổ đại về chữ viết, thiên văn học, lịch pháp, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo, thể thao?
1. Ý nghĩa của các thành tựu văn minh đó
* Văn minh thời kì phục hưng
1. Cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Tây thời trung đại.
2. Nêu những thành tựu tiêu biểu của văn minh phương Tây thời Phục hưng về tư tưởng, văn học, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật, thiên văn học
Chủ đề 4: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
Nêu những thành tựu cơ bản của các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai? Phát minh nào quan trọng nhất, vì sao?
1. Ý nghĩa và tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế văn hóa, xã hội
B. LUYỆN TẬP
I. Chủ đề: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI CỔ - TRUNG ĐẠI
Bài 4.
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Đâu là khái niệm văn minh của loài người?
A. Là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần.
B. Là sự phát triển rất cao về giáo dục và văn hóa.
C. Là sự đi đầu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
D. Là sự chuyển hóa thành công từ vượn thành người.
Câu 2. Đâu là khái niệm văn hóa của loài người?
A. Là những đòi hỏi của con người về vật chất và tinh thần.
B. Là sự phát triển rất cao về giáo dục và khoa học công nghệ.
C. Là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra.
D. Là những tiêu chuẩn cơ bản để cải thiện cuộc sống của con người.
Câu 3. Nhận định nào đúng về ý nghĩa những thành tựu của văn minh Ấn Độ đạt được?
A. Góp phần thúc đẩy chế độ phong kiến ra đời sớm nhất ở phương Đông.
B. Là mối liên hệ về tri thức, khoa học,...giữa phương Đông và phương Tây.
C. Là minh chứng cho sự ảnh hưởng của nền văn minh này đối với châu Âu.
D. Đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức của nhân loại.
Câu 4. Đâu là một trong bốn phá minh lớn của người Trung Hoa vào thời cổ-trung địa và thế giới vẫn còn tiếp tục sử dụng đến ngày nay?
A. Phát minh ra la bàn.
B. Chế tạo bê tông.
C. Nêu ra thuyết nguyên tử.
D. Giỏi về giải phẩu người.
Câu 5. Điểm khác biệt của nền văn minh Trung Hoa so với các nền văn minh khác ra đời ở phương Đông về
A. ngành kinh tế chính.
B. dân cư sáng tạo nên.
C. hệ thống chính trị.
D. quá trình mở rộng lãnh thổ.
Câu 6. Đâu không phải là thành tựu về toán học của người Trung Hoa thời cổ-trung đại đạt được?
A. Phát minh ra bàn tính.
B. Sử dụng hệ số đếm thập phân.
C. Tính được số pi tới 7 chữ số.
D. Đã sử dụng phép tính cộng và trừ.
Câu 7. Văn học Ấn Độ trở thành nguồn cảm hứng không chỉ trong nước mà nó còn lan một số nơi khác trên thế giới, tiêu biểu là ở khu vực nào?
A. Phía Tây châu Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Đông Nam Á.
D. Châu Đại Dương.
Câu 8. Hệ thống chữ viết cổ nhất của người Ai Cập được gọi là
A. chữ tượng thanh.
B. chữ tượng hình.
C. chữ tượng ý.
D. Chữ cái Rô-ma.
Câu 9. Loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất của người Ai Cập cổ đại là
A. Tháp Thạt Luổng.
B. các kim tự tháp.
C. Đấu trường Rô-ma.
D. Vạn lí trường thành.
Câu 10. Tôn giáo nào ra đời ở Ấn Độ vào thế kỉ I TCN và trở thành một trong những tôn giáo lớn nhất thế giới?
A. Nho giáo.
B. Bà La Môn giáo.
C. Hin-đu giáo.
D. Phật giáo.
Câu 11. Yếu tố cơ bản của nền văn minh Trung Hoa thời cổ-trung đại là ngành
A. thủ công nghiệp.
B. chăn nuôi.
C. nông nghiệp.
D. thương nghiệp.
Câu 12. Từ rất sớm, các thuyết tư tưởng, tôn giáo ra đời ở Trung Hoa với mục đích gì?
A. Hướng con người đến cái thiện, tránh cái ác.
B. Giải thích về thế giới và các biện pháp cai trị đất nước.
C. Giáo dục con người yêu quê hương, đất nước.
D. Giải thích sự ra đời của con người trên thế giới.
Câu 13. Tiêu biểu nhất cho nền văn học Trung Hoa thời cổ-trung địa là loại hình nào?
A. Truyền thuyết, truyện ngắn.
B. Thơ Đường, tiểu thuyết.
C. Thơ ca, truyện ngụ ngôn.
D. Văn học viết, thần thoại.
Câu 14. Vì sau các nền văn minh ở phương Đông ra đời sớm, khoảng nửa sau thiên niên kỉ thứ IV TCN?
A. Vì phương Đông là nơi phát sinh nguồn gốc loài người.
B. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, thích hợp trồng cây lúa nước.
C. Có đường bờ biển dài, thuận lợi để buôn bán đường biển phát triển.
D. Đất đai màu mở, phì nhiêu, thuận lợi để phát triển nông nghiệp.
Câu 15. Vì sao nền văn minh Ai Cập ra đời trên lưu vực sông Nin?
A. Đã hình thành nên “Vùng đất đỏ”.
B. Nơi đây có nhiều làng mạc.
C. Có vị trí thuận lợi về giao thông.
D. Ở đây đất đai màu mở, phì nhiêu.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Văn minh có mối liên hệ chặt chẽ với văn hoá. Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. Văn minh là những thành tựu cùng trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người, là sự phát triển cao của nền văn hoá. Văn minh có nghĩa là đã thoát khỏi thời kì nguyên thuỷ, theo nghĩa đó, trái với văn minh là trạng thái “dã man”.
Trích nguồn sách giáo khoa Cánh Diều Lịch sử lớp 10, tr 18
a. Văn minh là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa.
b. Văn minh xuất hiện đồng thời cùng với loài người.
c. Văn hoá gồm những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra từ khi xuất hiện cho đến nay.
d. Văn minh ra đời trước, văn minh là nền tảng phát triển của văn hóa.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Giống như ở những nơi khác, Trung Quốc cổ đại phải đối mặt với thách thức do sự xuất hiện của các dân tộc du mục ở biên giới của mình. Tuy nhiên, không giống như Ha-ráp-pa, Xu-me và Ai Cập, Trung Quốc cổ đại đã vượt qua thách thức đó, nhiều thể chế và giá trị văn hoá của nền văn minh này vẫn tồn tại nguyên vẹn đến đầu thế kỉ XX. Vì lí do đó, nền văn minh Trung Hoa đôi khi được mô tả là nền văn minh tồn tại liên tục lâu đời nhất trên thế giới.
(Theo Uy-li-am G. Đu-khơ, Giắc-xơn G. Spi-en-vô-ghen, Lịch sử thế giới
(bản tiếng Anh), Sdd, tr68)
a. Nền văn minh Xu-Me, Trung Hoa thời cổ đại tồn tại liên tục, lâu đời nhất ở phương Đông và có ảnh hưởng sâu sắc đến văn minh thế giới.
b. Nhiều giá trị văn hoá của văn minh Trung Hoa vẫn tồn tại nguyên vẹn đến đầu thế kỉ XX
c. Đến thời kì trung đại, văn minh Ấn Độ và Trung Hoa tiếp tục được phát triển đến khi bị các nước thực dân phương Tây xâm lược và đô hộ (cuối thế kỉ XIX).
.................
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Sử 10
|
TRƯỜNG THPT ……….. TỔ:KHOA HỌC XÃ HỘI -------------ba------------ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2025 - 2026 Môn: LỊCH SỬ 10 – BỘ SÁCH CTST |
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
BÀI 1: LỊCH SỬ HIỆN THỰC VÀ NHẬN THỨC LỊCH SỬ
Câu 1: Khái niệm nào sau đây là đúng?
A. Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.
B. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi dân tộc.
C. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi quốc gia.
D. Lịch sử là quá trình tiến hóa của con người.
Câu 2: Lịch sử được hiểu theo những nghĩa nào sau đây?
A. Tái hiện lịch sử và học tập lịch sử.
B. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
C. Nhận thức lịch sử và hiểu biết lịch sử.
D. Hiện thực lịch sử và tái hiện lịch sử.
Câu 3: Khái niệm nào là đúng về Sử học?
A. Sử học là khoa học nghiên cứu về hoạt động của con người.
B. Sử học là khoa học nghiên cứu về văn hóa của con người.
C. Sử học là khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người.
D. Sử học là khoa học nghiên cứu về tiến hóa của con người.
Câu 4: Đối tượng nghiên cứu của Sử học là
A. quá trình phát triển của loài người
B. những hoạt động của loài người.
C. quá trình tiến hóa của loài người.
D. toàn bộ quá khứ của loài người.
Câu 6: Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ của Sử học?
A. Nhận thức, giáo dục và dự báo.
B. Nghiên cứu, học tập và dự báo.
C. Giáo dục, khoa học và dự báo
D. Nhận thức, khoa học và giáo dục.
Câu 7: Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ là chức năng nào của Sử học?
A. Khoa học.
B. Tái hiện
C. Nhận biết.
D. Phục dựng.
Câu 8: Qua câu truyện cổ tích “Thánh Gióng” đánh đuổi giặc Ân. Hãy cho biết, đây thuộc loại nguồn sử liệu nào?
A. Sử liệu viết.
B. Sử liệu truyền miệng.
C. Sử liệu hình ảnh.
D. Sử liệu đa phương tiện.
BÀI 3: VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC
Câu 1. Một trong những đối tượng nghiên cứu của Sử học là
A. toàn bộ đời sống của loài người trong quá khứ.
B. một phần đời sống của loài người trong quá khứ.
C. nghiên cứu về kinh tế - xã hội của loài người.
D. nghiên cứu về nguồn gốc của xã hội loài người.
Câu 2. Trong xu thế hội nhập hiện nay, một trong những ngành có thế mạnh và giữ vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế- xã hội ở nhiều quốc gia là
A. du lịch.
B. kiến trúc.
C. thương mại.
D. dịch vụ.
Câu 3. Ngành nào sao đây đã góp phần thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia ?
A. Du lịch
B. Kiến trúc.
C. Kinh tế.
D. Dịch vụ.
Câu 4. Điều cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là phải đảm bảo tính
A. kế thừa.
B. nguyên trạng.
C. tái tạo.
D. nhân tạo.
Câu 5. Di sản nào sao đây được xem là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Cung điện
. B. Nhà cổ.
C. Lăng tẩm.
D. Hát xoan.
BÀI 4: KHÁI NIỆM VĂN MINH. MỘT SỐ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI
Câu 1. Yếu tố tạo ra đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc nhóm người trong xã hội là
A. văn học.
B. văn hóa.
C. văn tự.
D. văn minh.
Câu 2. Những nền văn minh nào ở phương Đông vào thời cổ đại vẫn tiếp tục phát triển thời kỳ trung đại?
A. Văn minh May-a và văn minh In-ca.
B. Văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa.
C. Văn minh Hy Lạp và văn minh La Mã.
D. Văn minh A-dơ-tếch và văn minh In-ca.
Câu 3. Hệ thống chữ viết cổ nhất của người Ai Cập được gọi là
A. chữ tượng thanh.
B. chữ tượng hình.
C. chữ tượng ý.
D. Chữ cái Rô-ma.
Câu 4. Văn học Ấn Độ trở thành nguồn cảm hứng không chỉ trong nước mà nó còn lan một số nơi khác trên thế giới, tiêu biểu là ở khu vực nào?
A. Phía Tây châu Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Đông Nam Á.
D. Châu Đại Dương.
Câu 5. Đâu là khái niệm văn minh của loài người?
A. Là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần.
B. Là sự phát triển rất cao về giáo dục và văn hóa.
C. Là sự đi đầu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
D. Là sự chuyển hóa thành công từ vượn thành người.
.............
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI
Câu 1: Đọc tư liệu
“Tháp Ép-phen (Pháp) được khánh thành vào ngày 31-3-1889 sau 21 tháng xây dựng. Tháp nặng 7000 tấn, cao 300 mét, được làm từ 18000 thanh thép nối với nhau bởi 2,5 triệu chiếc đinh tán. Tháp Ép-phen là một thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại, là niềm tự hào của dân Pháp nói chung và Pa-ri nói riêng”.
a. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã thay thế lao động tay chân của con người bằng lao động của máy móc, chuyển nền sản xuất thủ công sang cơ khí hoá. Đ
b. Cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại nổ ra đầu tiên ở nước Anh vào những năm 60 của thế kỉ XVIII. Đ
c. Tháp Ép-phen (Pháp) một thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại, là niềm tự hào của dân Pháp ở thế kỉ XVIII. S
d. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã chuyển nền sản xuất từ điện khí hóa sang cơ khí hoá, làm thay đổi căn bản nên sản xuất và cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa. S
Câu 2: Đọc tư liệu sau
“Các phương tiện truyền thông như điện tín và điện thoại ra đời vào năm 1880, liên lạc bằng điện thoại ngay lập tức được ứng dụng trên khắp thế giới, đầu thế kỷ XX hình thành một lĩnh vực kỹ thuật điện mới là điện tử học và ngành công nghiệp điện tử ra đời, mở đầu kỷ nguyên điện khí hóa, thúc đẩy sự phát triển các ngành công nghiệp khác như luyện kim, chế tạo máy, đóng tàu, công nghiệp quân sự, giao thông vận tải, công nghiệp hóa chất. Trong lĩnh vực kỹ thuật quân sự diễn ra cuộc cách mạng cơ khí hóa và tự động hóa, vũ khí trang bị mà điển hình là các phương tiện chiến tranh được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ nhất”.
a. Sự phát triển mạnh mẽ của động cơ đốt trong, động cơ điện, điện tín, điện thoại tạo nên một bước phát triển mới trong công nghiệp. Đ
b. Điện tín và điện thoại ra đời vào năm 1880, liên lạc bằng điện thoại ngay lập tức được ứng dụng trên khắp thế giới. Đ
c. Cuộc cách mạng này đã tạo điều kiện tiết kiệm các tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực xã hội. S
d. Mở rộng giao lưu và quan hệ giữa con người với con người, đưa tri thức xâm nhập sâu vào nền sản xuất vật chất. S
Câu 3: Đọc tư liệu
“Bắt đầu vào khoảng năm 1784. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng năng lượng nước, hơi nước và cơ giới hóa sản xuất. Cuộc cách mạng công nghiệp này được đánh dấu bởi dấu mốc quan trọng là việc James Watt phát minh ra động cơ hơi nước năm 1784. Phát minh vĩ đại này đã châm ngòi cho sự bùng nổ của công nghiệp thế kỷ 19 lan rộng từ Anh đến châu Âu và Hoa Kỳ”.
a. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn chỉ ra ở các nước châu Âu vào nửa sau thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX. Đ
b. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử nhân loại – kỷ nguyên sản xuất cơ khí hoa, điện khí hóa. S
c. Máy hơi nước ra đời, lao động bằng thủ công dần thay thế lao động bằng máy móc, khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở Anh và châu Âu. Đ
d. Những thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là tiền đề cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2. Đ
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Phong trào văn hóa Phục hưng có nghĩa là tái sinh trở về với những giá trị tinh hoa của nền văn minh Hy Lạp – La Mã. Đây không những là cuộc cách mạng về văn hóa mà còn là cuộc tấn công đầu tiên của lực lượng tiến bộ trong xã hội vào giai cấp phong kiến và Giáo hội Thiên Chúa giáo đường thời.
a) Phong trào văn hóa Phục hưng chỉ tập trung vào lĩnh vực văn hóa mà không có ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác
b) Phong trào Phục hưng không chỉ dừng lại ở lĩnh vực văn hóa mà còn mang tính chất phản kháng và thách thức quyền lực của giai cấp phong kiến và Giáo hội Thiên Chúa giáo
c) Cuộc tấn công đầu tiên của lực lượng tiến bộ trong xã hội vào giai cấp phong kiến và Giáo hội Thiên Chúa giáo bắt nguồn từ phong trào văn hóa Phục hưng.
d) Phong trào văn hóa Phục hưng là sự trở về với những giá trị tinh hoa của nền văn minh Hy Lạp – La Mã.
PHẦN III: TỰ LUẬN
1. Trình bày và nêu ý nghĩa về các thành tựu tiêu biểu của văn minh Hy Lạp và La mã cổ đại?
2. Trình bày và nêu ý nghĩa về các thành tựu tiêu biểu của văn minh thời phục hưng?
3. Nêu các thành tựu cơ bản của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại?
4. Trình bày ý nghĩa của cuộc cách mạng CN lần thứ nhất và lần thứ hai đối với kinh tế, xã hội và văn hóa?
............
C. ĐỀ THI MINH HỌA
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24.
Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng khái niệm Sử học?
A. Là những câu chuyện kể về nguồn gốc loài người
B. Là khoa học nghiên cứu về quá khứ loài người
C. Là những tưởng tượng của con người về tương lai
D. Là nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của vũ trụ
Câu 2. Nội dung nào sao đây không phải là vai trò của Sử học với việc bảo tồn phát huy giá trị di sản văn hóa, thiên nhiên?
A. Nghiên cứu hình thành, phát triển của di sản.
B. Xác định vị trí, vai trò, ý nghĩa của di sản.
C. Cung cấp thông tin phục vụ bảo tồn, phát huy di sản.
D. Hoạch định chiến lược bảo tồn, phát huy di sản.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa văn hóa và văn minh?
A. Đều mang đậm bản sắc riêng của tộc người và có tính khép kín.
B. Đều phản ánh những tiến bộ vượt bậc về khoa học học và kĩ thuật.
C. Đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo nên.
D. Đều bắt đầu xuất hiện khi con người biết sử dụng công cụ bằng sắt.
Câu 4.Cư dân Ai Cập cổ đại đã sớm tạo ra chữ viết riêng của mình, gọi là chữ
A. La – tinh
B. Hán Nôm
C. tượng hình
D. Quốc ngữ
Câu 5. Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc phát minh ra
A. máy bay
B. ô tô
C. máy hơi nước
D. máy tính
Câu 6. Về kinh tế, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai đã
A. làm thay đổi diện mạo của các nước tư bản.
B. hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.
C. hình thành lối sống, tác phong công nghiệp.
D. thúc đẩy giao lưu, kết nối văn hoá toàn cầu.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại về mặt văn hóa?
A. Dẫn đến sự hình thành các lực lượng xã hội mới.
B. Thúc đẩy sự giao lưu và kết nối văn hoá toàn cầu.
C. Tạo động lực cho sự tăng trưởng của công nghiệp.
D. Tạo ra sự dịch chuyển trong tỉ lệ cư dân thành thị
Câu 8. Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đã dẫn đến sự hình thành hai giai cấp
A. tư sản và vô sản.
B. tư sản và tiểu tư sản.
C. nông dân và công nhân.
D. nông dân và địa chủ
Câu 9. . Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thúc đầy nền kinh tế phát triển mạn
B. Hình thành các trung tâm công nghiệp.
C. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp tư sản
D. Thúc đẩy quá trình liên kết khu vực
Câu 10. : Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba trên lĩnh vực giao thông vận tải là
A. máy bay siêu âm
B. khám phá mặt trăng
C. khám phá sao hỏa
D. công nghệ tế bào
Câu 11. Cách mạng 4.0 hoàn toàn tập trung vào công nghệ kĩ thuật số và
A. kết nối vạn vật thông qua Internet.
B. công cuộc chinh phục vũ trụ.
C. máy móc tự động hóa.
D. công nghệ Robot.
Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại về mặt xã hội?
A. Dẫn đến sự phân hóa trong lực lượng lao động.
B. Thúc đẩy giao lưu và kết nối văn hoá toàn cầu.
C. Thúc đẩy sự phát triển của thương mại điện tử.
D. Làm xuất hiện nhiều ngành công nghiệp mới.
Câu 13. Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với kinh tế là
A. mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất.
B. thúc đẩy sự phân hóa trong lực lượng lao động
C. làm tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ.
D. thúc đẩy sự giao lưu, kết nối văn hoá toàn cầu.
Câu 14. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đã làm tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ, phát sinh tình trạng văn hóa lai căng, nguy cơ đánh mất văn hóa truyền thống. Thông tin trên phản ánh
A. thách thức của các quốc gia trước xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa
B. tác động tích cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại
C. thành tựu tiêu biểu của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại
D. tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại
...........
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 1 Lịch sử 10
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: