Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 4 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Địa 10 (Có đáp án + Ma trận)
Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 gồm 4 đề có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Qua đề kiểm tra cuối kì 1 Địa lí lớp 10 có đáp án giúp các bạn học sinh thuận tiện so sánh đối chiếu với bài làm của mình.
TOP 4 Đề thi cuối kì 1 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo gồm 1 đề biên soạn theo cấu trúc đề minh họa 2025 (trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trắc nghiệm đúng sai, câu trả lời ngắn, tự luận) và 3 đề theo cấu trúc cũ trắc nghiệm kết hợp tự luận. Qua đó giúp giáo viên tham khảo lựa chọn ra đề thi cho các bạn học sinh của mình phù hợp với quy định chung của trường mình dạy học. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi học kì 1 Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo.
Đề thi cuối kì 1 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10
A/ TRẮC NGHIỆM( 8 điểm)
PHẦN I( 4,25 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 17. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Cơ cấu sinh học của dân số gồm cơ cấu theo
A. lao động và giới tính.
B. lao động và theo tuổi.
C. tuổi và theo giới tính.
D. tuổi và trình độ văn hoá.
Câu 2: Nhân tố quy định chức năng của đô thị là
A. sự phát triển kinh tế.
B. dân cư – xã hội.
C. điều kiện tự nhiên.
D. vị trí địa lí.
Câu 3: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân chia thành nguồn lực trong nước và ngoài nước?
A. Nguồn gốc.
B. Phạm vi lãnh thổ.
C. Mức độ ảnh hưởng.
D. Thời gian.
Câu 4: Cơ cấu nền kinh tế bao gồm
A. nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ.
B. toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.
C. ngành kinh tế, thành phần kinh tế, cấu lãnh thổ.
D. khu vực kinh tế trong nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 5: Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp là
A. khí hậu.
B. khoáng sản.
C. biển.
D. rừng.
Câu 6: Cơ cấu công nghiệp gồm ba nhóm ngành chính là
A. khai thác, chế biến, dịch vụ công nghiệp.
B. chế biến, dịch vụ công nghiệp, công nghiệp nặng.
C. dịch vụ công nghiệp, khai thác, công nghiệp nhẹ.
D. khai thác, sản xuất điện, dịch vụ công nghiệp.
Câu 7: Ngành công nghiệp năng lượng gồm
A. khai thác than, khai thác dầu khí, điện lực.
B. khai thác than, khai thác dầu khí, thuỷ điện,
C. khai thác than, khai thác dầu khí, nhiệt điện.
D. khai thác than, khai thác dầu khí, điện gió.
Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây có mặt ở mọi quốc gia trên thế giới
A. dệt may.
B. giày da.
C. thực phẩm.
D. nhựa, thủy tinh.
Câu 9: Đặc điểm của trung tâm công nghiệp là
A. khu vực có ranh giới rõ ràng.
B. nơi có một đến hai xí nghiệp.
C. có dịch vụ hỗ trợ công nghiệp.
D. gắn với đô thị vừa và lớn.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của công nghiệp?
A. Gắn liền với sử dụng máy móc, tiến bộ khoa học – công nghệ.
B. Sản xuất công nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
C. Có tính tập trung cao độ, mức độ tập trung hóa cao.
D. Tiêu thụ khối lượng lớn nguyên nhiên liệu và năng lượng
Câu 11: Tác động của sản xuất công nghiệp đối với phát triển hoạt động dịch vụ nông nghiệp là
A. mở rộng thị trường, nâng cao giá trị nông sản.
B. tăng nhanh sản lượng, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
C. thay đổi cơ cấu cây trồng, nâng cao chất lượng.
D. cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp, tăng năng suất.
Câu 12. Đặc điểm của ngành dịch vụ là
A. sản phẩm phần lớn là phi vật chất.
B. nhiều loại sản phẩm lưu giữ được.
C. sự tiêu dùng xảy ra trước sản xuất.
D. hầu hết các sản phẩm đều hữu hình.
Câu 13. Sản phẩm của ngành bưu chính là sự
A. vận chuyển thông tin từ người gửi đến người nhận.
B. vận chuyển thư tín, bưu phẩm, bưu kiện.
C. truyền thông tin từ người gọi đến người nghe.
D. vận chuyển người và hàng hoá.
Câu 14. Ngành dịch vụ được mệnh danh “ ngành công nghiệp không khói” là
A. bảo hiểm.
B. buôn bán.
C. tài chính.
D. du lịch.
Câu 15. Vị trí địa lí ảnh hưởng tới
A. khối lượng vận chuyển.
B. chất lượng của các phương tiện vận tải.
C. sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
D. sự phân bố các loại hình giao thông vận tải.
Câu 16. Để ngành dịch vụ phát triển được, một trong các yêu cầu quan trọng nhất là
A. nguồn lao động dồi dào.
B. cơ sở hạ tầng hoàn thiện.
C. năng suất lao động xã hội cao.
D. tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 17. Hoạt động tài chính trên thế giới ngày càng sôi động chủ yếu do
A. đẩy mạnh đô thị hoá, có các siêu đô thị
B. nền kinh tế thế giới phát triển mạnh mẽ.
C. quy mô dân số lớn, gia tăng dân số cao.
D. toàn cầu hoá và khu vực hoá đẩy mạnh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Thủy sản là ngành có đóng góp vào GDP ngày càng lớn. Nuôi trồng thủy sản được chú trọng phát triển và có vị trí ngày càng quan trọng. Các nước nuôi trồng thủy sản lớn hàng đầu thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, các quốc gia Đông Nam Á,…
a) Ngành thủy sản không chỉ cung cấp nguồn thực phẩm giài chất đạm, mà còn cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
b) Sản xuất thủy sản ít chịu ảnh hưởng của tình trạng biến đổi khí hậu toàn cầu.
c) Sản lượng thủy sản khai thác của thế giới ngày càng tăng chủ yếu do áp dụng công nghệ hiện đại và nhu cầu thị trường mở rộng.
d) Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam hiện nay ngày càng phát triển chủ yếu do có tiềm năng lớn, hiệu quả cao, thị trường có nhu cầu lớn.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Trong cơ cấu sử dụng năng lượng, than được coi là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản. Than được sử dụng làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim, ngoài ra còn là nguyên liệu quý cho công nghiệp hoá học. Các mỏ than phân bố chủ yếu ở bán cầu Bắc với các nước có trữ lượng lớn: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ,…
a) Ngành công nghiệp khai thác than cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp hóa học.
b) Trữ lượng than trên thế giới phân bố không đồng đều, chỉ tập trung ở các nước đang phát triển.
c) Các quốc gia có sản lượng than khai thác lớn trên thế giới chủ yếu là các quốc gia có vốn đầu tư lớn, công nghệ hiện đại.
d) Việc đổi mới công nghệ trong ngành khai thác than và sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo thay thế than có ý nghĩa lớn trong việc góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Dịch vụ tạo ra các sản phẩm phần lớn là vô hình nhằm thoả mãn các nhu cầu trong sản xuất và đời sống của con người. Cơ cấu của ngành dịch vụ rất đa dạng và phức tạp, là ngành có vai trò ngày càng quan trọng trong cơ cấu kinh tế của các quốc gia.
a) Dịch vụ góp phần khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
b) Sự phát triển của khoa học – công nghệ đã làm xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới như: viễn thông, thương mại điện tử, chuyển giao công nghệ,…
c) Ở các nước phát triển, ngành dịch vụ thường chiếm tỉ trọng rất cao do có trình độ phát triển kinh tế và mức sống của dân cư cao.
d) Ngành dịch vụ hàng hải ở Việt Nam hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh nước sâu kín gió.
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Câu 1: Số lượng trâu năm 2010 của Bắc Trung Bộ là 710,0 nghìn con, đến năm 2021 là 581,9 nghìn con. Vậy trâu ở Bắc Trung bộ năm 2021 giảm bao nhiêu % so với năm 2010? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Câu 2. Năm 2019, sản lượng điện của thế giới đạt 27 004,7 tỉ kWh và dân số thế giới đạt 7,7 tỉ người. Tính sản lượng điện bình quân đầu người của thế giới năm 2019 (đơn vị: kWh/người) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kWh/người).
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc giai đoạn 2000-2020
Năm | 2000 | 2010 | 2020 |
Trị giá (tỉ USD) | 477,4 | 2982,6 | 5080,4 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc năm 2020 tăng gấp bao nhiêu lần so với năm 2000? (Kết quả làm tròn đến phần thập phân thứ nhất)
B/ TỰ LUẬN (2 điểm)
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2019
Năm | 2000 | 2010 | 2019 |
Điện (tỉ KWh) | 1 555,3 | 21 570,7 | 27 004,7 |
a/ Vẽ biểu đồ đường thể hiện sự gia tăng sản lượng điện của thế giới giai đoạn từ 2000-2019
b/ Giải thích tại sao sản lượng điện của thế giới lại tăng nhanh?
Đáp án đề thi học kì 1 Địa lí 10
A/ TRẮC NGHIỆM
PHẦN I (4,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Chọn | C | D | B | C | B | A | A | C | D |
Câu | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
|
Chọn | B | B | A | B | D | D | C | B |
|
PHẦN II( 3 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 |
a) | Đúng | Đúng | Đúng |
b) | Sai | Sai | Đúng |
c) | Đúng | Sai | Đúng |
d) | Đúng | Đúng | Sai |
PHẦN III (0,75 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 |
Đáp án | 18 | 3507 | 10,6 |
B/ TỰ LUẬN
PHẦN IV: Tự luận (2 điểm)
CÂU HỎI | ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
a | - Vẽ biểu đồ đường, chia đúng khoảng cách trục tung và trục hoành - Ghi đơn vị, tên biểu đồ( thiếu trừ mỗi nội dung 0,25 điểm) - Chia sai khoảng cách trục tung, hoành không cho điểm | 1 |
b | Sản lượng điện của thế giới lại tăng nhanh vì - Nhu cầu cho tiêu dùng sinh hoạt của người dân ngày càng cao - Các ngành kinh tế sản xuất đòi hỏi sản lượng điện ngày càng lớn - Nguồn sản xuất điện( nhiệt điện, thủ điện, điện gió…) ngày càng đa dạng - Các nhà máy sản xuất điện có công suất lớn đã ra đời | 1 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Ma trận đề thi học kì 1 Địa lí 10
............
Xem chi tiết trong file tải về