Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập cuối học kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991 giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong học kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức bao gồm 17 trang tổng hợp các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai (tự luyện) kèm theo đề minh họa có đáp án giải chi tiết. Qua đề cương ôn tập cuối học kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức giúp các em học sinh làm quen dạng đề, rèn kỹ năng trình bày, suy luận, tăng sự tự tin khi bước vào bài kiểm tra. Đồng thời qua đó giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10 Kết nối tri thức, đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 10 sách Kết nối tri thức.
|
TRƯỜNG THPT .......... BỘ MÔN: LỊCH SỬ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN: LỊCH SỬ, LỚP 10 |
A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
Chủ đề: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI CỔ - TRUNG ĐẠI
Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh Phương Đông thời kì cổ - trung đại
Trình bày khái niệm văn minh.
1. Phân biệt khái niệm văn minh với văn hóa
2. Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập cổ đại, văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại? Ý nghĩa của các thành tựu văn minh đó
Bài 6: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại
Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn minh Hi Lạp và Rô ma cổ đại về chữ viết, thiên văn học, lịch pháp, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo, thể thao?
1. Ý nghĩa của các thành tựu văn minh đó
* Văn minh thời kì phục hưng
1. Cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Tây thời trung đại.
2. Nêu những thành tựu tiêu biểu của văn minh phương Tây thời Phục hưng về tư tưởng, văn học, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật, thiên văn học
Chủ đề 4: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
Nêu những thành tựu cơ bản của các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai? Phát minh nào quan trọng nhất, vì sao?
1. Ý nghĩa và tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế văn hóa, xã hội
B. LUYỆN TẬP
I. Chủ đề: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI CỔ - TRUNG ĐẠI
Bài 4.
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Đâu là khái niệm văn minh của loài người?
A. Là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần.
B. Là sự phát triển rất cao về giáo dục và văn hóa.
C. Là sự đi đầu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
D. Là sự chuyển hóa thành công từ vượn thành người.
Câu 2. Đâu là khái niệm văn hóa của loài người?
A. Là những đòi hỏi của con người về vật chất và tinh thần.
B. Là sự phát triển rất cao về giáo dục và khoa học công nghệ.
C. Là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra.
D. Là những tiêu chuẩn cơ bản để cải thiện cuộc sống của con người.
Câu 3. Nhận định nào đúng về ý nghĩa những thành tựu của văn minh Ấn Độ đạt được?
A. Góp phần thúc đẩy chế độ phong kiến ra đời sớm nhất ở phương Đông.
B. Là mối liên hệ về tri thức, khoa học,...giữa phương Đông và phương Tây.
C. Là minh chứng cho sự ảnh hưởng của nền văn minh này đối với châu Âu.
D. Đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức của nhân loại.
Câu 4. Đâu là một trong bốn phá minh lớn của người Trung Hoa vào thời cổ-trung địa và thế giới vẫn còn tiếp tục sử dụng đến ngày nay?
A. Phát minh ra la bàn.
B. Chế tạo bê tông.
C. Nêu ra thuyết nguyên tử.
D. Giỏi về giải phẩu người.
Câu 5. Điểm khác biệt của nền văn minh Trung Hoa so với các nền văn minh khác ra đời ở phương Đông về
A. ngành kinh tế chính.
B. dân cư sáng tạo nên.
C. hệ thống chính trị.
D. quá trình mở rộng lãnh thổ.
Câu 6. Đâu không phải là thành tựu về toán học của người Trung Hoa thời cổ-trung đại đạt được?
A. Phát minh ra bàn tính.
B. Sử dụng hệ số đếm thập phân.
C. Tính được số pi tới 7 chữ số.
D. Đã sử dụng phép tính cộng và trừ.
Câu 7. Văn học Ấn Độ trở thành nguồn cảm hứng không chỉ trong nước mà nó còn lan một số nơi khác trên thế giới, tiêu biểu là ở khu vực nào?
A. Phía Tây châu Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Đông Nam Á.
D. Châu Đại Dương.
Câu 8. Hệ thống chữ viết cổ nhất của người Ai Cập được gọi là
A. chữ tượng thanh.
B. chữ tượng hình.
C. chữ tượng ý.
D. Chữ cái Rô-ma.
Câu 9. Loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất của người Ai Cập cổ đại là
A. Tháp Thạt Luổng.
B. các kim tự tháp.
C. Đấu trường Rô-ma.
D. Vạn lí trường thành.
Câu 10. Tôn giáo nào ra đời ở Ấn Độ vào thế kỉ I TCN và trở thành một trong những tôn giáo lớn nhất thế giới?
A. Nho giáo.
B. Bà La Môn giáo.
C. Hin-đu giáo.
D. Phật giáo.
Câu 11. Yếu tố cơ bản của nền văn minh Trung Hoa thời cổ-trung đại là ngành
A. thủ công nghiệp.
B. chăn nuôi.
C. nông nghiệp.
D. thương nghiệp.
Câu 12. Từ rất sớm, các thuyết tư tưởng, tôn giáo ra đời ở Trung Hoa với mục đích gì?
A. Hướng con người đến cái thiện, tránh cái ác.
B. Giải thích về thế giới và các biện pháp cai trị đất nước.
C. Giáo dục con người yêu quê hương, đất nước.
D. Giải thích sự ra đời của con người trên thế giới.
Câu 13. Tiêu biểu nhất cho nền văn học Trung Hoa thời cổ-trung địa là loại hình nào?
A. Truyền thuyết, truyện ngắn.
B. Thơ Đường, tiểu thuyết.
C. Thơ ca, truyện ngụ ngôn.
D. Văn học viết, thần thoại.
Câu 14. Vì sau các nền văn minh ở phương Đông ra đời sớm, khoảng nửa sau thiên niên kỉ thứ IV TCN?
A. Vì phương Đông là nơi phát sinh nguồn gốc loài người.
B. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, thích hợp trồng cây lúa nước.
C. Có đường bờ biển dài, thuận lợi để buôn bán đường biển phát triển.
D. Đất đai màu mở, phì nhiêu, thuận lợi để phát triển nông nghiệp.
Câu 15. Vì sao nền văn minh Ai Cập ra đời trên lưu vực sông Nin?
A. Đã hình thành nên “Vùng đất đỏ”.
B. Nơi đây có nhiều làng mạc.
C. Có vị trí thuận lợi về giao thông.
D. Ở đây đất đai màu mở, phì nhiêu.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Văn minh có mối liên hệ chặt chẽ với văn hoá. Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. Văn minh là những thành tựu cùng trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người, là sự phát triển cao của nền văn hoá. Văn minh có nghĩa là đã thoát khỏi thời kì nguyên thuỷ, theo nghĩa đó, trái với văn minh là trạng thái “dã man”.
Trích nguồn sách giáo khoa Cánh Diều Lịch sử lớp 10, tr 18
a. Văn minh là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa.
b. Văn minh xuất hiện đồng thời cùng với loài người.
c. Văn hoá gồm những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra từ khi xuất hiện cho đến nay.
d. Văn minh ra đời trước, văn minh là nền tảng phát triển của văn hóa.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Giống như ở những nơi khác, Trung Quốc cổ đại phải đối mặt với thách thức do sự xuất hiện của các dân tộc du mục ở biên giới của mình. Tuy nhiên, không giống như Ha-ráp-pa, Xu-me và Ai Cập, Trung Quốc cổ đại đã vượt qua thách thức đó, nhiều thể chế và giá trị văn hoá của nền văn minh này vẫn tồn tại nguyên vẹn đến đầu thế kỉ XX. Vì lí do đó, nền văn minh Trung Hoa đôi khi được mô tả là nền văn minh tồn tại liên tục lâu đời nhất trên thế giới.
(Theo Uy-li-am G. Đu-khơ, Giắc-xơn G. Spi-en-vô-ghen, Lịch sử thế giới
(bản tiếng Anh), Sdd, tr68)
a. Nền văn minh Xu-Me, Trung Hoa thời cổ đại tồn tại liên tục, lâu đời nhất ở phương Đông và có ảnh hưởng sâu sắc đến văn minh thế giới.
b. Nhiều giá trị văn hoá của văn minh Trung Hoa vẫn tồn tại nguyên vẹn đến đầu thế kỉ XX
c. Đến thời kì trung đại, văn minh Ấn Độ và Trung Hoa tiếp tục được phát triển đến khi bị các nước thực dân phương Tây xâm lược và đô hộ (cuối thế kỉ XIX).
.................
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Sử 10
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: