Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 6 Đề thi học kì 1 Hóa 10 (Có ma trận, đáp án)
TOP 6 đề thi học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tư liệu học tập, làm quen với các dạng bài trọng tâm.
Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo gồm có 2 đề theo cấu trúc cũ và 4 đề theo cấu trúc mới nhất, với nội dung gồm 03 phần: câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, câu trắc nghiệm đúng sai, câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Qua đó giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập trọng tâm để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Vậy sau đây là trọn bộ đề thi học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo, mời các bạn tải tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo, bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo.
Bộ đề thi học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 - 2025
1. Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học 10 - Cấu trúc mới
1.1 Đề thi Hóa 10 học kì 1
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học là đồng vị của nhau có sự khác nhau về
A. số khối .
B. số proton.
C. số electron.
D. điện tích hạt nhân.
Câu 2. Kí hiệu phân lớp electron nào sau đây sai?
A. 1s.
B.2p.
C. 2d.
D. 3p.
Câu 3: Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là:
A. 16, 8, 8.
B. 18, 8, 8.
C. 18, 8, 10.
D. 18, 10, 8.
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p3. X có công thức oxide cao nhất là
A. XO2..
B. X2O5.
C. X2O3.
D. XO3.
Câu 5: Phát biểu nào sai khi nói về neutron?
A. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron.
B. Có khối lượng lượng bằng khối lượng proton.
C. Không mang điện.
D. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và số neutron.
B. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng electron.
C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
D. Số hiệu nguyên tử bằng số neutron trong hạt nhân nguyên tử.
Câu 7: Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?
A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt tới cấu electron ổn định, bền vững.
B. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.
C. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
Câu 8: Hạt nhân nguyên tử nguyên tố X có 24 hạt, trong đó số hạt mang điện là 12. Số electron trong X là
A. 12.
B. 6.
C. 24.
D. 13.
Câu 9: Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion Cl-?
A. Được tạo thành khi nguyên tử chlorine (Cl) nhận vào 1 proton.
B. Có chứa 18 proton.
C. Có chứa 18 electron.
D. Trung hoà về điện.
Câu 10: Trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố, con số trên đầu mỗi ký hiệu hóa học biểu thị thông tin về
Hình : Ô nguyên tố nitrogen.
A. Số khối của nguyên tố.
B. Số thứ tự nhóm của nó.
C. Số thứ tự chu kỳ của nguyên tố.
D. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố.
Câu 11: Kí hiệu chung của mọi nguyên tử là , trong đó A, X và Z lần lượt là
A. số khối, kí hiệu nguyên tố, số hiệu nguyên tử.
B. số khối, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố.
C. số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tố.
D. số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố, số khối.
........
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S)
Câu 1: Soudime ( 11Na) và Magienime (12Mg) thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
a. Na và Mg đều có 3 electron hóa trị.
b. Dựa vào mức độ phản ứng của Na và Mg với nước ở điều kiện thường, có thể so sánh được độ hoạt động hóa học giữa Na với Mg.
c. Tính base của sodium hydroxide yếu hơn tính base của magnesium hydroxide.
d. Khi phản ứng với Cl2, Na và Mg đều tạo ra hợp chất ion.
Câu 2. Cho độ âm điện của N bằng 3,04; của H bằng 2,2; của C bằng 2,55; của O bằng 3,44.
a. Phân tử NO2 và NH3 tuân theo quy tắc octet; CH4 và H2O vi phạm quy tắc octet .
b. Dung dịch NH3 có thể tạo được tối đa 4 loại liên kết hydrogen.
c. Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với CH4 nhờ có liên kết hydrogen.
d. Nguyên tử C trong phân tử CH4còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.
Câu 3: Cho biết chlorine (Cl có Z=17)
a, Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl là 2s22p5.
b. Liên kết hóa học trong phân tử Cl2là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
c. Cl là phi kim vì có 5 e ở lớp ngoài cùng
d. Trong chu kỳ 7 Clo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất nên tính phi kim mạnh nhất.
Câu 4: Cho K có Z = 19
a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của K là 4s1.
b. Liên kết hóa học trong K2O là liên kết ion.
c. Cho 0,1 mol K tác dụng với H2O dư thu được 2,479lit khí ở điều kiện chuẩn.
d. Trong các phản ứng hóa học K có khả năng nhận thêm 1e tạo cấu hình bền của khí hiếm.
PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho 6 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 11, 17, 18, 19 và 20. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố phi kim?
Câu 2. Có bao nhiêu hợp chất tạo được liên kết Hidrogen trong dãy các chất sau: NH3, HF, HCl, PH3, C2H5OH?
Câu 3. Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH3, được sử dụng để trung hoà các thành phần acid của dầu thô, bảo vệ thiết bị không bị ăn mòn trong ngành công nghiệp dầu khí. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxide cao nhất. % khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hydrogen là bao nhiêu ?
Câu 4. Có bao nhiêu hợp chất chỉ chứa liên kết cộng hoá trị trong dãy các chất sau: NH3, CaO, PCl3, H2S, NaOH, O2, HCl?
Câu 5. Cho nguyên tử các nguyên tố sau: Na (Z=11), K (Z=19), Mg (Z=12), F (Z=9), Al (Z=13), S (Z=16). Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như Ne.
Câu 6. Phổ khối, hay phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng đề xác định phân tử khối, nguyên từ khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối của neon được biểu diễn như ở hình bên.
Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đòng vị, trục hoành biểu thị tỉ số cùa nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng vị tương ứng (điện tích z của các ion đồng vị neon đều bằng +1 ).
Nguyên tử khối trung bình của Neon là?
1.2 Đáp án đề thi học kì 1 Hóa học 10
Phần I. Mỗi câu đúng 0,25 đ
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
ĐA | A | C | B | B | B | D | A | A | C | D | A | B | A | D | D | D | C | D |
Phần II. Điểm tối đa cho mỗi câu là 1đ.HS chọn đúng 1 ý là 0,1đ, 2 ý là 0,25đ, 3 ý là 0,5đ, 4 ý là 1đ
Câu | Lệnh hỏi | Đáp án (Đ/S) | Câu | Lệnh hỏi | Đáp án (Đ/S) |
1 | A | S | 3 | A | S |
B | Đ | B | Đ | ||
C | S | C | S | ||
D | Đ | D | S | ||
2 | A | S | 4 | A | Đ |
B | Đ | B | Đ | ||
C | Đ | C | S | ||
D | S | D | S |
Phần III. Mỗi câu đúng 0,25đ
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | 2 | 3 | 82,3 | 5 | 4 | 20,19 |
2. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 - Cấu trúc cũ
2.1 Đề thi Hóa 10 học kì 1
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.
B. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.
C. Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
D. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng.
Câu 2: Thông tin nào sau đây không đúng?
A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân.
B. Nguyên tử trung hòa về điện.
C. Proton và electron có khối lượng gần bằng nhau.
D. Nguyên tử có cấu trúc rỗng.
Câu 3: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng
A. số proton và số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. số proton và số electron.
C. số khối và số neutron.
D. số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 4:Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1, 2 và 3.
D. 1, 2, 3 và 4.
Câu 5: Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào?
A. Orbital s.
B. Orbital p.
C. Orbital d.
D. Orbital f.
Câu 6: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
A. Lớp N.
B. Lớp L.
C. Lớp M.
D. Lớp K.
Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là
A. [Ne] 3s23p2.
B. [Ne] 3s23d2.
C. [He] 3s23p2.
D. [Ar] 3s23p2.
Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử aluminium (Al) có số electron độc thân là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằng
A. số thứ tự của ô nguyên tố.
B. số thứ tự của chu kì.
C. số thứ tự của nhóm.
D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Câu 10: Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có
A. 2 nguyên tố.
B. 18 nguyên tố.
C. 32 nguyên tố.
D. 8 nguyên tố.
Câu 11: Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại giống như chu kì trước (biến đổi tuần hoàn) là do
A. sự lặp lại tính kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
B. sự lặp lại tính phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
C. sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
D. sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 12: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường
A. giảm xuống.
B. tăng dần.
C. biến đổi không theo quy luật.
D. không thay đổi.
Câu 13: Cho các nguyên tố O (Z = 8), F (Z = 9), Si (Z = 14), S (Z = 16). Nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong số các nguyên tố trên là
A. O. B. F. C. S. D. Si.
Câu 14: X là nguyên tố nhóm IA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
A. XO.
B. XO2.
C. X2O.
D. X2O3.
Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 1s²2s²2p6.
B. 1s²2s²2p3s²3p¹.
C. 1s²2s²2p3s³.
D. 1s²2s²2p63s².
Câu 16: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là
A. ns1 và ns2np5.
B. ns1 và ns2np7
C. ns1 và ns2np3.
D. ns2 và ns2np5.
Câu 17: Liên kết hóa học là
A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
Câu 18: Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng
A. nhường 6 electron
B. nhận 2 electron
C. nhường 8 electron
D. nhận 6 electron
Câu 19: Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành
A. phân tử.
B. ion.
C. cation.
D. anion.
Câu 20: Chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. SO2.
B. CO2.
C. K2O.
D. HCl.
Câu 21: Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa
A.các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau.
B.các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
C.các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tố phi kim.
D.các nguyên tử khí hiếm với nhau.
Câu 22: Cho các hợp chất sau: Na2O; H2O; HCl; Cl2; O3; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 23: Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử O2, N2, F2 lần lượt là
A. 2, 3, 4
B. 2, 3, 1
C. 2, 2, 2
D. 2, 2, 1
Câu 24: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p5. Liên kết của nguyên tử này với nguyên tử hydrogen thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết kim loại.
Câu 25: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ?
A. H2.
B. NH3.
C. HCl.
D. Cl2.
Câu 26: Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?
A. KCl, CO2.
B. HBr, MgCl2.
C. H2O, HCl.
D. NH4Cl, CO.
Câu 27: Cho các phát biểu sau
(a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
Phát biểu đúng là
A. (a) và (c).
B. (a) và (d).
C. (b) và (c).
D. (b) và (d).
Câu 28: Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
A. H2O.
B. CH4.
C. CH3OH.
D. NH3.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 29 (1 điểm): Viết cấu hình electron của các ion: K+, Mg2+, F–, S2–. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?
Câu 30 (1 điểm): Dựa vào giá trị độ âm điện, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2 và NH3.
Nguyên tử | Mg | Al | H | N | Cl | Br | O |
Độ âm điện | 1,31 | 1,61 | 2,20 | 3,04 | 3,16 | 2,96 | 3,44 |
Câu 31 (1 điểm): Giải thích tại sao ở điều kiện thường, các nguyên tố nhóm halogen như fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.
2.2 Đáp án đề thi học kì 1 Hóa 10
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Phát biểu C không đúng vì hạt electron có khối lượng rất nhỏ so với hạt proton.
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (còn gọi là số hiệu nguyên tử) của một nguyên tố hóa học và số khối được xem là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron dẫn đến số khối của chúng là khác nhau.
Vậy các nguyên tử (1); (2); (3) là đồng vị của nhau do cùng có số proton là 1.
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Orbital p có dạng hình số tám nổi.
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
Lớp K, lớp thứ nhất, gần hạt nhân nhất, liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất.
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p2.
Viết gọn: [Ne]3s23p2.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Số electron độc thân của nguyên tử Al ở trạng thái cơ bản: 1 electron.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằngsố thứ tự của ô nguyên tố.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có 18 nguyên tố.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại giống như chu kì trước (biến đổi tuần hoàn) là do sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường tăng dần.
Câu 13:
Đáp án đúng là: B
Nhóm IVA | Nhóm VIA | Nhóm VIIA | |
Chu kì 2 | O (Z = 8) | F (Z = 9) | |
Chu kì 3 | Si (Z = 14) | S (Z = 16) |
Theo quy luật biến đổi ta có tính phi kim: Si < S < O < F.
Vây nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong dãy là F.
Câu 14:
Đáp áp đúng là: C
X thuộc nhóm IA nên có hóa trị cao nhất trong hợp chất là I.
Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
X ở chu kì 3 nên có 3 lớp electron.
X ở nhóm IIA nên có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron của X là: 1s²2s²2p63s².
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
X thuộc nhóm IA nên có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Z thuộc nhóm VIIA nên có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là ns1 và ns2np5.
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
Câu 18:
Đáp án đúng là: B
O (Z = 8): 1s22s22p4
Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận vào 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành phần tử mang điện âm (gọi là anion).
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
K2O: hợp chất ion;
SO2; CO2; HCl: hợp chất cộng hóa trị.
Câu 21:
Đáp án đúng là: B
Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữacác nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
Các chất trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là: H2O; HCl.
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
Công thức phân tử | Công thức cấu tạo | Số lượng cặp electron chung |
O2 | O = O | 2 |
N2 | N ≡ N | 3 |
F2 | F - F | 1 |
Câu 24:
Đáp án đúng là: B
X thuộc nhóm VIIA, là phi kim mạnh.
Liên kết giữa X với hydrogen là liên kết cộng hóa trị phân cực (có cực).
Câu 25:
Đáp án đúng là: D
Câu 26:
Đáp án đúng là: D
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị riêng.
Vậy CH4 không thể tạo được liên kết hydrogen.
Phần II: Tự luận
Câu 29:
- Cấu hình electron K+: 1s22s22p63s23p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm argon.
- Cấu hình electron Mg2+: 1s22s22p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm neon.
- Cấu hình electron F–: 1s22s22p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm neon.
- Cấu hình electron S2–: 1s22s22p63s23p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm argon.
Câu 30
Câu 31:
Khi đi từ F2 đến I2, do khối lượng các phân tử tăng dần làm tương tác van der Waals giữa các phân tử halogen cũng tăng dần, nên fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.
2.3 Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 10
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1 khi kết thúc nội dung: Liên kết hóa học.
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).
- Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40 % Nhận biết; 30 % Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 28 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 12 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
+ Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
+ Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
+ Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm
Số TT | Chương/chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng số câu | Tổng số điểm | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||||
TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | Mở đầu | Nhập môn Hóa học | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0,25 |
2 | Cấu tạo nguyên tử | 1. Thành phần của nguyên tử | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0,25 |
2. Nguyên tố hoá học | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0,50 | ||
3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 1,0 | ||
3 | Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | 1. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0,50 |
2. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 1 | ||
3. Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0,5 | ||
4 | Liên kết hoá học | 1. Quy tắc octet | 0 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 1,0 |
2. Liên kết ion | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 2 | 1,5 | ||
3. Liên kết cộng hoá trị | 0 | 3 | 0 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 6 | 2,5 | ||
4. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 1,0 | ||
Tổng số câu | 16 | 12 | 3 | 1 | 4 | 28 | |||||||
Tỉ lệ % | 0 | 40 | 0 | 30 | 20 | 0 | 10 | 0 | 30 | 70 | |||
Tổng hợp chung | 40 | 30 | 20 | 10 | 100 | 10 |
...............
Tải file về để xem trọn bộ đề thi học kì môn Hóa học 10