Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 10 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 1 Sinh học 10
Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều năm 2024 - 2025 hệ thống kiến thức trọng tâm kèm theo một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận kèm theo.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 10 Cánh diều được biên soạn rất chi tiết, giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức lý thuyết, làm quen với các dạng bài trọng tâm từ đó ôn luyện đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi cuối học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương thi học kì 1 Toán 10, đề cương ôn tập học kì 1 Văn 10.
Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh 10 sách Cánh diều
I. Giới hạn nội dung ôn thi học kì 1 Sinh 10
Ôn tập nội dung các kiến thức sau
- Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
- Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.
- Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống
- Thành phần hóa học của tế bào.
- Các phân tử sinh học.
- Cấu trúc tế bào nhân sơ
- Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống
- Thành phần hóa học của tế bào.
- Các phân tử sinh học.
- Cấu trúc tế bào nhân sơ, nhân thực. So sánh
- Trao đổi chất và năng lượng trong tế bào.
- Emzim, vai trò của emzim.
- Tổng hợp các chất và tích lỹ năng lượng.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC THẾ GIỚI SỐNG
- Cấp độ tổ chức sống bao gồm: phân tử, bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.
- Các cấp độ tổ chức sống cơ bản bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.
- Các cấp độ tổ chức sống luôn là hệ thống mở: Sinh vật với môi trường luôn có tác động qua lại thông qua quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Sinh vật không chỉ chịu tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
- Mọi cấp độ tổ chức sống đều có khả năng tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.
CHỦ ĐỀ 2: THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ CẤU TRÚC TẾ BÀO
1. Nguyên tố hóa học và nước
- Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố trong cơ thể sinh vật được chia thành hai nhóm: nguyên tố đại lượng (đa lượng) và nguyên tố vi lượng.
- Mỗi phân tử nước có một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng hai liên kết cộng hóa trị.
- Nhờ tính chất phân cực, các phân tử nước liên kết với nhau và liên kết với nhiều phân tử khác bằng liên kết hydrogen làm cho nước có tính chất độc đáo như có khả năng hòa tan nhiều chất, có nhiệt bay hơi cao, sức căng bề mặt lớn,…
2. Các phân tử sinh học
- Các phân tử sinh học gồm: những phân tử lớn tham gia cấu tạo tế bào (carbohydrate, protein, nucleic acid, lipid); những phân tử nhỏ là các sản phẩm trao đổi chất (aldehyde, alcohol, acid hữu cơ); các chất tham gia xúc tác, điều hòa (vitamin, hormone).
- Nhận biết một số phân tử sinh học
+ Trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao, đường khử sẽ khử ion kim loại.
+ Khi trộn dung dịch chứa iodine với tinh bột, iodine sẽ đi vào bên trong chuỗi xoắn amylose của tinh bột tạo thành phức hợp có màu xanh đen.
+ Trong môi trường kiềm, các liên kết peptide trong phân tử protein tương tác với ion Cu2+ tạo thành phức chất có màu tím.
+ Dầu thực vật tan một phần trong ethanol nhưng không tan trong nước nên tạo thành dạng nhũ tương trắng đục.
3. Tế bào nhân sơ
- Tế bào nhân sơ có kích thước rất nhỏ (khoảng 0,5 – 10 µm) nên tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tế bào nhân sơ có khả năng trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản nhanh chóng.
- Tế bào nhân sơ có cấu tạo rất đơn giản; gồm các thành phần chính là thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.
4. Tế bào nhân thực
- Tế bào nhân thực có kích thước khoảng 10 – 100 µm. Một số tế bào có kích thước lớn hơn nhiều như tế bào thần kinh, tế bào trứng, tế bào mạch gỗ,…
- Tế bào nhân thực có cấu tạo phức tạp, gồm các thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất, nhân.
- Ti thể là “nhà máy năng lượng” của tế bào vì là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào tạo ra phần lớn ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào.
- Lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp (có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học).
CHỦ ĐỀ 3: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở TẾ BÀO
1. Trao đổi chất qua màng sinh chất
- Trao đổi chất ở tế bào là tập hợp các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào với môi trường.
- Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp (theo chiều gradient nồng độ), không tiêu tốn năng lượng ATP.
- Vận chuyển thụ động qua màng sinh chất bao gồm: khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường, thẩm thấu (sự vận chuyển của các phân tử nước).
2. Chuyển hóa năng lượng và enzyme
- Sự chuyển hóa năng lượng trong tế bào có thể hiểu là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, từ năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác.
- ATP gồm 3 thành phần cơ bản là phân tử adenine, phân tử đường ribose và 3 gốc phosphate. Trong đó, liên kết giữa các gốc phosphate là liên kết cao năng. ATP là “đồng tiền” năng lượng trong tế bào vì ATP dễ dàng giải phóng năng lượng cho tất cả các hoạt động sống cần năng lượng của tế bào như tổng hợp các chất hoá học cần thiết cho tế bào, vận chuyển chủ động các chất qua màng, sinh công cơ học.
- Enzyme là chất xúc tác sinh học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, không bị biến đổi khi kết thúc phản ứng.
- Một số enzyme còn có thêm thành phần không phải là protein, được gọi là cofactor. Cofactor có thể là ion kim loại như Fe2+, Zn2+, Mg2+ và hợp chất hữu cơ (còn gọi là coenzyme) có nguồn gốc từ vitamin như coenzyme như NAD+, FAD.
- Mỗi enzyme có một trung tâm hoạt động. Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng nhỏ có cấu trúc không gian tương ứng với cơ chất, liên kết đặc hiệu với cơ chất, làm biến đổi cơ chất.
3. Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào
- Tổng hợp các chất trong tế bào là quá trình chuyển hóa những chất đơn giản thành những chất phức tạp diễn ra trong tế bào với sự xúc tác của enzyme.
- Quang tổng hợp (quang hợp) là quá trình tế bào sử dụng năng lượng ánh sáng (NLAS) để tổng hợp chất hữu cơ từ vô cơ.
II. Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi học kì 1 Sinh 10
Câu 1: Trong tự nhiên, protein có cấu trúc mấy bậc khác nhau?
A. Một bậc.
B. Hai bậc.
C. Ba bậc.
D. Bốn bậc.
Câu 2: Cơ thể sống thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường ngoài, ta gọi cơ thể là:
A. liên tục tiến hóa.
B. theo nguyên tắc thứ bậc.
C. hệ thống mở và tự điều chỉnh.
D. có khả năng thích ứng với môi trường.
Câu 3: Trong các nguyên tố khoáng thiết yếu của cơ thể động vật, nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng?
A. Lưu huỳnh (S).
B. Molipiden (Mo).
C. Hydrogen (H).
D. Natri (Na).
Câu 4: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:
A. C, H, O, P.
B. C, H, O, N.
C. O, P, C, N.
D. H, O, N, P.
Câu 5: Chức năng chính của mỡ là:
A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
C. thành phần cấu tạo nên một số loại hormone.
D. thành phần cấu tạo nên các bào quan.
Câu 6: Đơn phân cấu tạo của phân tử DNA là:
A. Amino acid.
B. Nucleotide.
C. Polynucleotide.
D. Ribonucleotide.
Câu 7: Tế bào vi khuẩn có các hạt ribosome làm nhiệm vụ:
A. Bảo vệ cho tế bào.
B. Chứa chất dự trữ cho tế bào.
C. Tham gia vào quá trình phân bào.
D. Tổng hợp protein cho tế bào.
Câu 8: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
A. tế bào biểu bì
B. tế bào gan
C. tế bào hồng cầu
D. tế bào cơ
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?
A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.
B. Trong ti thể có chứa DNA và ribosome.
C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzyme hô hấp.
D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn.
Câu 10: Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là
A. lưới nội chất
B. bộ máy Golgi
C. ribosome
D. màng sinh chất
Câu 11: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn rụng đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzyme phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào cuống đuôi là:
A. lưới nội chất
B. bộ máy Golgi
C. lysosome
D. ribosome
Câu 12: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là
A. trung thể
B. không bào
C. lục lạp
D. lysosome
Câu 13: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chất hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là
A. ti thể
B. lục lạp
C. lưới nội chất
D. bộ máy Golgi
Câu 14: Chức năng nào sau đây không phải của màng sinh chất?
A. Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài
B. Mang các dấu chuẩn đặc trưng cho tế bào
C. Tiếp nhận và truyền thông tin vào trong tế bào
D. Thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường
Câu 15: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ
A. Sự biến dạng của màng tế bào
B. Bơm protein và tiêu tốn ATP
C. Sự khuếch tán của các ion qua màng
D. Kênh protein đặc biệt là “Aquaporin”
Câu 16: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là
A. Nitrogenous base adenosine, đường ribose, 2 nhóm phosphate.
B. Nitrogenous base adenosine, đường deoxyribose, 3 nhóm phosphate.
C. Nitrogenous base adenine, đường ribose, 3 nhóm phosphate.
D. Nitrogenous base adenine, đường deoxyribose, 1 nhóm phosphate.
Câu 17: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzyme chuyên liên kết với cơ chất được gọi là:
A. trung tâm điều khiển
B. trung tâm vận động
C. trung tâm phân tích
D. trung tâm hoạt động
Câu 18: Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là:
A. Có màng nhân, có hệ thống các bào quan
B. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt
C. Có thành tế bào bằng peptidoglycan
D. Các bào quan có màng bao bọc
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình hô hấp tế bào?
A. Hô hấp tế bào phân giải hoàn toàn phân tử đường và giải phóng năng lượng cho tế bào.
B. Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn diễn ra liên tiếp trong ti thể.
C. Giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng ATP nhất là chuỗi truyền electron.
D. Chu trình Krebs diễn ra tại chất nền ti thể.
Câu 20: Ở tế bào nhân thực, một phân tử đường glucose trải qua lên men lactate giải phóng:
A. 4 ATP.
B.38 ATP.
C. 32 ATP.
D. 2 ATP.
Câu 21: Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, có các phát biểu sau:
(1) Là nơi liên kết chặt chẽ, cố định với cơ chất
(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme
(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất
(4) Mọi enzyme đều có trung tâm hoạt động giống nhau
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22: Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử DNA khác nhau ở
A. Thành phần nitrogenous base.
B. Cách liên kết của đường C5H10O4 với acid H3PO4.
C. Kích thước và khối lượng các nucleotit.
D. Tỉ lệ C, H, O trong phân tử.
Câu 23: Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:
(1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể
(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào
(3) Vận chuyển các chất qua màng
(4) Sinh công cơ học
Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về tế bào nhân sơ?
A. Không có màng nhân
B. Không có nhiều loại bào quan
C. Không có hệ thống nội màng
D. Không có thành tế bào bằng peptidoglycan
Câu 25: Cho các ý sau đây:
(1) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
(2) Là một hệ thống ống và xoang dẹp phân nhánh thông với nhau
(3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
(4) Có chứa hệ enzyme làm nhiệm vụ tổng hợp lipid
(5) Có chứa hệ enzyme làm nhiệm vụ tổng hợp protein
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 26: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 27: Cho các ý sau:
(1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
(2) Là hệ thống kín có tính bền vững và ổn định.
(3) Liên tục tiến hóa.
(4) Là hệ thống mở, có khả năng tự điều chỉnh.
(5) Có khả năng cảm ứng và vận động.
(6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp tổ chức sống cơ bản?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các quá trình tổng hợp?
A. Pha tối của quang hợp thực chất là pha khử CO2 thành carbohydrate nhờ năng lượng lấy từ pha sáng.
B. Quang hợp giải phóng oxygen còn quang khử thì không.
C. Quá trình quang khử góp phần điều hòa khí quyển và giảm ô nhiễm môi trường.
D. Vi khuẩn lam thuộc nhóm vi sinh vật thực hiện hóa tổng hợp để tạo ra chất hữu cơ.
Câu 29. Nguyên tố hóa học nào sau đây không tham gia cấu tạo phân tử RNA?
A. Nitrogen (N).
B. Oxygen (O).
C. Phospho (P).
D. Calci (Ca).
Câu 30. Hiện tượng biến tính protein là hiện tượng
A. protein bị phá hủy cấu trúc và chức năng.
B. mất chức năng sinh học của phân tử protein.
C. mất chức năng hóa học của phân tử protein.
D. phá hủy cấu trúc không gian hai chiều của protein.
Câu 31. Thiết bị nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học?
A. Kính thiên văn.
B. Kính hiển vi.
C. Máy li tâm.
D. Kính lúp.
Câu 32 Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ?
A. phospholipid.
B. peptidoglycan.
C. Phospho (P)
D. Calci (Ca).
Câu 33. Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là
(1) sinh quyển. (2) cơ thể. (3) quần xã. (4) cơ quan.
(5) tế bào. (6) quần thể. (7) hệ sinh thái. (8) bào quan.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 34. Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối:
A. ATP và O2.
B. NADH và CO2.
C. CO2 và ATP.
D. ATP và NADH
Câu 35. Phát biểu không chính xác khi nói về vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là:
A. khuếch tán thuận chiều từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
B. có sự tham gia của các protein xuyên màng.
C. tiêu tốn năng lượng ATP trong mỗi lần vận chuyển.
D. phụ thuộc chủ yếu vào sự chênh lệch nồng độ chất tan hai bên màng.
Câu 36. Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?
A. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.
B. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể động vật.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.
Câu 37. Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là:
A. môi trường ưu trương.
B. môi trường nhược trương.
C. môi trường đẳng trương.
D. môi trường ưu thế.
Câu 38. Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào được cấu tạo từ phân tử sinh học nào sau đây?
A. Glucose.
B. Protein.
C. Steroid.
D. Tinh bột.
Câu 39 Trong phân tử nước, liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen với một nguyên tử oxygen là liên kết:
A. liên kết ion.
B. liên kết hydrogen.
C. liên kết cộng hóa trị.
D. liên kết disunfit.
...................
III. Câu hỏi tự luận ôn tập Sinh học 10
Câu 1. Chứng minh quá trình chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với quá trình chuyển hóa năng lượng thông qua hai quá trình quang hợp và hô hấp.
Câu 2. Vì sao peroxisome lại được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?
Câu 3. Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây trồng bị chết và không còn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng đất này nữa. Em hãy giải thích hiện tượng trên.
Câu 4. Vì sao người ta nói “ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào”?
Câu 5. Hô hấp tế bào là gì? Viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào.
Câu 6. Phân biệt hình thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động ở màng sinh chất.
Câu 7. Tại sao muốn giữ rau tươi, ta thường xuyên vảy nước vào rau?
Câu 8. Nếu cho vào tế bào một chất hoá học để phá huỷ màng trong ti thể, hãy cho biết:
- Hậu quả gì sẽ xảy ra đối với tế bào?
- Trong trường hợp này, số ATP được giải phóng sẽ là bao nhiêu?
Câu 9. Trình bày các giai đoạn của quá trình lên men. Nêu sự khác nhau giữa len men rượu và lên men lactate.
Câu 10. Phân biệt thực bào, ẩm bào và xuất bào.
Câu 11. Bằng cách nào các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vật có thể phối hợp hoạt động với nhau thông qua chất nền ngoại bào?
Câu 12 Tại sao khi cường độ hô hấp giảm sẽ ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển các chất của tế bào?
..........
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Sinh 10