Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Đề cương cuối kì 1 Sinh học 10 sách KNTT, CTST, CD

Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 10 năm 2024 - 2025 là tài liệu vô cùng hữu ích gồm tóm tắt kiến thức lý thuyết, các dạng bài tập trắc nghiệm kết hợp tự luận kèm theo.

Đề cương ôn tập Sinh học 10 học kì 1 biên soạn theo 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 10 giúp học sinh tự ôn luyện các dạng bài một cách hợp lý, tránh cảm giác hoang mang trước khối lượng kiến thức khổng lồ. Đồng thời một đề cương ôn thi rõ ràng, dễ hiểu giúp các em tự tin hơn trong kì thi học kì 1 sắp tới. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 10 năm 2024 - 2025

1. Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh 10 Chân trời sáng tạo

I. Kiến thức cần nắm

CHỦ ĐỀ 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

1. Tế bào

- Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng nhỏ nhất của mọi sinh vật sống.

- Những sinh vật được cấu tạo từ một tế bào được gọi là sinh vật đơn bào; những sinh vật được cấu tạo từ nhiều tế bào gọi là sinh vật đa bào. Ở sinh vật đa bào, sự phối hợp của nhiều loại tế bào chuyên hóa hình thành các cấp dộ tổ chức cao hơn như mô và hệ cơ quan.

2. Nguyên tố hóa học và nước

- Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố được chia thành hai nhóm: là nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng (chiếm tỉ lệ < 0,01%).

- Nguyên tử cacbon có 4 electron tự do tam gia liên kết với các nguyên tử khác (O, H, P …), hình thành nên bộ khung carbon cho hầu hết các đại phân tử của tế bào (Cacbohidrat, cellulose, nucleic acid …).

- Nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng hai liên kết cộng hoá trị. Nước chiếm 70 - 90% khối lượng tế bào

3. Phân tử sinh học

- Các phân tử sinh học chính bao gồm protein, lipid, carbohydrate, nucleic acid. Ngoài ra các phân tử nhỏ là các sản phẩm trao đổi chất như aldehyde, alcohol, vitamin, hormone …

- Cấu tạo của DNA: cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch polynucleotide song song và ngược chiều nhau, xoắn trái sang phải. Mỗi chu kì xoắn có 10 cặp nucleotide. Hai mạch polynucleotide liên kết với nhau theo nguyên tác bổ sung:

+ A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen

+ G liên kết với X bằng 3 liên kết hydrogen

- Có 3 loại RNA là:

+ mRNA (RNA thông tin): dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã, truyền đạt thông tin di trueyefn từ DNA đến ribosome.

+ tRNA (RNA vận chuyển): vận chuyển các amino acid đến ribosome để dịch mã

+ rRNA (RNA ribosome): là thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribosome.

CHỦ ĐỀ 2: CẤU TRÚC TẾ BÀO

1. Tế bào nhân sơ

- Cấu tạo tế bào nhân sơ rất đơn giản, gồm 3 phần: màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.

- Dựa vào độ dày của thành tế bào để chia vi khuẩn thành 2 nhóm: vi khuẩn gram âm (Gr-) và vi khuẩn gram dương (Gr+).

+ Màng tế bào được cấu tạo từ lớp phospholipid và protein, là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi chất và năng lượng của tế bào.

+ Ngoài ra còn có: vỏ nhầy, lông, roi

- Tế bào chất nằm giữa màng tế bào và vùng nhân, được cấu tạo từ bào tương. Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng hóa sinh để đảm bảo hoạt động sống của tế bào.

- Vùng nhân của vi khuẩn là nơi DNA duy nhất dạng vòng, mạch kép tồn tại. Ngoài DNA vùng nhân, một số loại vi khuẩn có plasmit, là các phân tử DNA nhỏ dạng vòng, mạch kép và chứa nhiều gen kháng thuốc kháng sinh.

2. Tế bào nhân thực

- Có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ. Chính thức có màng nhân ngăn cách chất nhân và tế bào chất. Có hàng loạt bào quan có màng bọc, chuyên hóa những chức năng riêng biệt.

+ Mỗi tế bào nhân thực có một nhân. Trong nhân có chứa DNA điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

+ Bào tương chiếm 50% khối lượng tế bào, chủ yếu là nước và ion, chất hữu cơ ...

+ Ribosome 80S ở tế bào nhân thực được cấu tạo bởi 2 tiểu phần gọi là: tiểu phần nhỏ và tiểu phần lớn, không có màng bao bọc.

+ Ngoài ra còn có lưới nội chất, bộ máy golgi, ti thể, lục lạp (ở thực vật)

- Bộ khung xương tế bào là mạng lưới vi sợi, sợi trung gian và vi ống liên kết với nhau. Vai trò chính của bộ khung xương tế bào là nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, neo giữ các bào quan và enzyme, hỗ trợ các bào quan và tế bào di chuyển.

- Lysosome phân giải các tế bào bị tổn thương hay bào quan quá hạn và thải bỏ các chất thải ra ngoài; đồng thời hỗ trợ tiêu hóa thức ăn bằng đường thực bào.

- Không bào nằm ở trung tâm tế bào, có nguồn gốc từ bộ máy golgi và đóng nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm thấu trong tế bào

- Trung thể có vai trò hình thành nên thoi phân bào, giúp NST di chuyển trong phân bào.

- Mô hình cấu trúc màng tế bào gọi là mô hình khảm lỏng với nhiều thành phần, mỗi thành phần đảm nhận các chức năng riêng biệt

- Màng sinh chất là ranh giới giữa môi trường bên trong và bên ngoài tế bào, do đó màng sinh chất đảm nhận rất nhiều vai trò quan trọng

- Thành tế bào được cấu tạo từ các bó sợi cellulose vững chắc và được gia cố thêm bởi lignin (hoặc chitin ở nấm). Thành tế bào có vai trò bảo vệ, định hình tế bào.

- Chất nền ngoại bào có khả năng điều khiển gene bên trong tế bào, điều phối hoạt động của các tế bào trong cùng một mô.

CHỦ ĐỀ 3: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở TẾ BÀO

1. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

- Trao đổi chất ở tế bào thực chất là tập hợp các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào và trao đổi chất giữa tế bào với môi trường, gồm 3 hình thức:

+ Vận chuyển chủ động

+ Vận chuyển thụ động

+ Xuất - nhập bào.

2. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

- Năng lượng là khả năng sinh công hay khả năng tạo nên sự chuyển động của vật chất. Năng lượng trong tế bào tồn tại ở nhiều dạng: hóa năng, nhiệt năng, điện năng và cơ năng.

- ATP là hợp chất mang năng lượng trong các liên kết cao năng giữa các gốc phosphate.

- Emzyme là chất xúc tác sinh học có bản chất là protein do tế bào tổng hợp. Enzyme chỉ đẩy nhanh tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.

+ Hầu hết enzyme được cấu tạo từ protein. Ngoài ra, một số enzyme có thêm cofactor

+ Mỗi enzyme có một trung tâm hoạt động - vị trí liên kết đặc hiệu với cơ chất

3. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

- Tổng hợp là quá trình hình thành hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới sự xúc tác của enzyme. Quá trình tổng hợp cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, tích lũy năng lượng.

- Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi hệ sắc tố quang hợp.

6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 + 6 O2

- Các nhóm vi khuẩn hóa tổng hợp chủ yếu gồm: vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh vi khuẩn oxi hóa nitrogen và vi khuẩn oxi hóa sắt

4. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

- Phân giải là quá trình chuyển hóa chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn nhờ quá trình bẻ gãy các liên kết hóa học.

- Phân giải hiếu khí gồm đường phân, chu trình Krebs, chuỗi truyền electron

Phương trình hô hấp: C6H12O6 + 2 ATP + 6 O2 → 6 CO2 + 6 H2O + 30-32 ATP + Q

- Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men

5. Thông tin và chu kì tế bào

- Thông tin giữa các tế bào là quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.

+ Tùy thuộc và khoảng cách giữa các tế bào mà chia thành 4 hình thức: truyền tin qua mối nối; tiếp xúc trực tiếp; truyền tin cục bộ và truyền qua khoảng cách.

+ Quá trình truyền tin gồm 3 bước: tiếp nhận tín hiệu; truyền tín hiệu; đáp ứng tín hiệu nhận được.

- Chu kì tế bào hay chu kì phân bào là hoạt động sống có tính chu kì, tính từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con.

+ Ở tế bào nhân sơ, chu kì phân bào là quá trình trực phân.

+ Ở tế bào nhân thưc, chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn: kỳ trung gian và quá trình nguyên phân.

- Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và có khả năng xâm lấn (di căn) đến các mô cạn hoặc những bộ phận khác.

II. Trắc nghiệm ôn tập cuối kì 1 Sinh 10

Câu 1: Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây?

A. Vận chuyển tích cực
B. Vận chuyển thụ động
C. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
D. Vận chuyển khuếch tán

Câu 2: Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccharose không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch

A. saccharose nhược trương.
B. saccharose ưu trương
C. ure ưu trương.
D. ure nhược trương.

Câu 3: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ:

A. đều chứa axit nucleic
B. đều là hệ thống xoang màng dẹt thông với nhau
C. đều tổng hợp protein, lipit, đường
D. đều nằm sát và thông với màng nhân

Câu 4: Cho biết bộ phận tham gia vận chuyển 1 protein ra khỏi tế bào?

A. Lưới nội chất trơn.
B. Bộ máy golgi và màng sinh chất
C. Bộ máy golgi.
D. Màng sinh chất.

Câu 5: Phân tử sinh học được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome là:

A. DNA.
B. mRNA.
C. rRNA.
D. tRNA.

Câu 6: Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lysosome nhất là:

A. Tế bào bạch cầu
B. Tế bào hồng cầu
C. Tế bào thần kinh
D. Tế bào cơ

Câu 7: Cơ chất là:

A. Chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác
B. Chất tạo ra do nhiều enzyme liên kết lại
C. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng cho do enzyme xúc tác
D. Chất tham gia cấu tạo enzyme

Câu 8: Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:

A. Enzim sẽ lại biến đổi khi tham gia vào phản ứng
B. Ở động vật, enzyme do các tuyến nội tiết tiết ra
C. Enzyme là một chất xúc tác sinh học
D. Enzyme được cấu tạo từ các disaccharide

Câu 9: Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế

A. Chủ động
B. Thụ động
C. Khuếch tán
D. Thẩm thấu

Câu 10: Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs diễn ra tại:

A. Màng trong ti thể.
B. Màng thylakoid.
C. Tế bào chất.
D. Chất nền ti thể.

Câu 11: Câu có nội dung đúng sau đây là :

A. Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động.
B. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.
C. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu.
D. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng.

Câu 12: Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của enzyme, thì nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá trị nhiệt độ mà ở đó:

A. Enzyme có hoạt tính thấp nhất
B. Enzyme ngừng hoạt động
C. Enzyme bắt đầu hoạt động
D. Enzyme có hoạt tính cao nhất

Câu 13: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là:

A. Có chứa nhiều loại enzyme hô hấp
B. Được bao bọc bởi lớp màng kép
C. Có chứa sắc tố quang hợp
D. Có chứa nhiều phân tử ATP

Câu 14: Phần lớn enzyme trong cơ thể có hoạt tính cao nhất ở khoảng giá trị của độ pH nào sau đây ?

A. Từ 4 đến 5
B. Từ 6 đến 8
C. Trên 8
D. Từ 2 đến 3

Câu 15: Tế bào nhân thực không có ở cơ thể:

A. Người
B. Động vật
C. Thực vật
D. Vi khuẩn

Câu 16: Đặc điểm có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là:

A. Có ti thể
B. Nhân có màng bọc
C. Trong tế bào chất có nhiều loại bàng quan
D. Có thành tế bào bằng chất cellulose

Câu 17: Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?

A. Không phân cực, kích thước lớn.
B. Phân cực, kích thước lớn.
C. Không phân cực, kích thước nhỏ.
D. Phân cực, kích thước nhỏ.

Câu 18: Cấu trúc không có trong nhân của tế bào là:

A. Chất nhiễm sắc
B. Bộ máy Gôngi
C. Nhân con
D. Màng nhân

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình truyền tin tế bào?

A. Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng các thụ thể có mặt trên màng sinh chất.
B. Thông tin các tế bào truyền cho nhau chủ yếu là tín hiệu hóa học.
C. Gồm 3 giai đoạn: truyền tín hiệu → tiếp nhận → đáp ứng.
D. Kiểu dẫn truyền xung thần kinh thuộc loại truyền tin nội tiết.

Câu 20: Enzyme protease có tác dụng xúc tác quá trình nào sau đây?

A. Phân giải lipid thành axit béo và glixerin
B. Phân giải protein
C. Phân giải đường disaccharide thành monosaccharide
D. Phân giải đường lactose

Câu 21: Trong quang hợp, chu trình Calvin diễn ra tại:

A. Chất nền stroma.
B. Màng thylakoid.
C. Tế bào chất.
D. Màng trong ti thể.

Câu 22: Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất?

A. Tế bào biểu bì
B. Tế bào xương
C. Tế bào cơ tim
D. Tế bào hồng cầu

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hô hấp tế bào?

A. là quá trình phân giải hoàn toàn phân tử đường trong tế bào.
B. gồm 3 giai đoạn xảy ra trong bào quan ti thể.
C. chuỗi truyền electron là giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng nhất.
D. giai đoạn đường phân giải phóng 2 phân tử ATP.

Câu 24: Khi mở lọ nước hoa, ta ngửi được mùi thơm khắp phòng. Hiện tượng này là do:

A. không có chênh lệch nồng độ chất tan.
B. nước hoa có mùi thơm.
C. nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn trong lọ
D. chất tan trong lọ khuếch tán ra ngoài

Câu 25: Dị hoá là

A. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
B. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
C. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
D. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

Câu 26: Rau bị héo ta ngâm vào nước một thời gian thấy rau tươi trở lại. Đây là hiện tượng gì?

A. Tan trong nước.
B. Co nguyên sinh
C. Phản co nguyên sinh
D. Trương nước

Câu 27: Nguồn cung cấp H+ và electron của nhóm vi khuẩn màu lục và màu tía thực hiện quang khử là:

A. H2O.
B. C6H12O6.
C. H2S, S, H2.
D. CO2.

Câu 28: Khí CO2 và O2 được vận chuyển qua màng sinh chất qua phương thức vận chuyển nào sau đây?

A. khuếch tán trực tiếp.
B. chủ động.
C. khuếch tán qua kênh prôtêin.
D. nhập bào.

Câu 29. Enzyme liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động sẽ

A. tạo ra sản phẩm.
B. làm tăng năng lượng hoạt hóa cơ chất.
C. biến đổi enzyme.
D. tạo nên phức hợp enzyme - cơ chất.

Câu 30: Phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất là hình thức vận chuyển các chất theo kiểu

A. thụ động.
B. xuất bào.
C. chủ động.
D. nhập bào.

Câu 31: Chất nào sau đây có khả năng ức chế hoạt động của enzyme?

A. DDT
B. acid uric
C. Mg2+
D. Cu2+

Câu 32: Đơn phân cấu tạo của RNA là

A. Adenine, Guanine, Cytosine, Thymine và Uracine.
B. Adenine, Guanine, Cytosine, Thymine.
C. Adenine, Guanine, Thymine,Uracine.
D. Adenine, Guanine, Cytosine, Uracine.

Câu 33: Glucose là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây?

A. Cellulose
B. DNA
C. Protein
D. Lipit

Câu 34: Cho các đặc điểm và thành phần của tế bào như sau:

(1). Dị dưỡng; (2). Tự dưỡng; (3). Màng nguyên sinh;
(4). Thành Cellulose; (5). Ribosome; (6).Hệ thống nội màng.

Tế bào thực vật thường có những đặc điểm và thành phần nào sau đây?

A. (1); (2); (3); (4); (6).
B. (1); (2); (3); (4); (5).
C. (2); (3); (4); (5); (6).
D. (1); (2); (3); (4); (6).

Câu 35: Sản phẩm được tạo ra sau pha tối của quá trình quang hợp là:

A. CO2, H2O, ATP.
B. CO2, C6H12O6, ATP.
C. C6H12O6, ADP, NADP+
D. ATP, NADPH, C6H12O6.

Câu 36: Ở tế bào nhân thực, lipid được tổng hợp từ

A. lưới nội chất trơn.
B. Ribosome tự do trong tế bào chất.
C. lưới nội chất hạt.
D. Lysosome.

Câu 37: Ở tế bào nhân thực, quá trình lên men diễn ra tại:

A. màng trong ti thể.
B. màng thylakoid.
C. chất nền ti thể.
D. tế bào chất.

Câu 38: Mỗi nucleotide cấu tạo gồm

A. 3 thành phần là: đường pentose, nhóm phosphat và nitrogenous base.
B. 2 thành phần là: đường pentose và nitrogenous base.
C. 3 thành phần là: đường glucose, nhóm phosphat và nitrogenous base.
D. 3 thành phần là: đường glucose, 2 nhóm phosphat và nitrogenous base.

Câu 39. Trong các loại phân tử sinh học, phân tử nào sau đây không có liên kết hydrogen trong cấu trúc?

A. DNA.
B. lipid.
C. rRNA.
D. protein.

Câu 40: Cho biết tổng số nucleotide của phân tử DNA là 2400 nucleotide, trong đó số nucleotide loại adenine là 500 nucleotide. Hỏi số liên kết hidrogen có trong DNA là bao nhiêu?

A. 1800 liên kết.
B. 3100 liên kết.
C. 2900 liên kết.
D. 3600 liên kết.

Câu 41: Các enzyme được tổng hợp trong các tế bào sống xúc tác cho các phản ứng hóa sinh có bản chất là:

A. Carbohydrate.
B. Steroid.
C. Lipid.
D. Protein.

Câu 42: Ở tế bào nhân thực, cấu trúc thylakoid được tìm thấy trong

A. Nhân
B. Ti thể
C. Lục lạp
D. Ribosome

Câu 43: Phân tử nào sau đây mang cấu trúc bộ ba đối mã (anticodon)?

A. DNA
B. rRNA
C. mRNA
D. tRNA

Câu 44: Chất nào sau đây được ví như “đồng tiền năng lượng của tế bào”?

A. RNA
B. DNA
C. Glucose
D. ATP

..............

III. Bài tập tự luận ôn tập học kì 1 Sinh 10

Câu 1: Quá trình tổng hợp và quá trình phân giải có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Câu 2: Giải thích vì sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzyme thì hoạt tính của enzyme bị giảm, thậm chí là mất hoạt tính.

Câu 3: Tại sao khi chẻ rau muống thành sợi và ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại?

Câu 4. Tại sao muốn giữ rau tươi, ta thường xuyên vảy nước vào rau?

Câu 5 Nếu cho vào tế bào một chất hoá học để phá huỷ màng trong ti thể, hãy cho biết:

- Hậu quả gì sẽ xảy ra đối với tế bào?

- Trong trường hợp này, số ATP được giải phóng sẽ là bao nhiêu?

Câu 6. Trình bày các giai đoạn của quá trình lên men. Nêu sự khác nhau giữa len men rượu và lên men lactate.

Câu 7. So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men. Giải thích sự khác biệt này.

Câu 8 Truyền tin trong tế bào gồm mấy giai đoạn? Trình bày nội dung chính của từng giai đoạn đó.

Câu 9. Để đưa một loại thuốc vào trong một tế bào nhất định của cơ thể, ví dụ tế bào ung thư, người ta thường bao gói thuốc trong các túi vận chuyển. Hãy mô tả cách tế bào lấy thuốc vào bên trong tế bào.

Câu 10. Quang hợp có vai trò như thế nào trong tổng hợp các chất và dự trữ năng lượng?

Câu 11. Tại sao động vật và người lại dự trữ năng lượng dưới dạng glycogen mà không dự trữ dưới dạng dễ sử dụng là glucose?

Câu 12. Hãy phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về: nơi diễn ra, điều kiện ánh sáng, nguyên liệu tham gia và sản phẩm.
Câu 13. Bằng cách nào các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vật có thể phối hợp hoạt động với nhau thông qua chất nền ngoại bào?

Câu 14. Tại sao khi cường độ hô hấp giảm sẽ ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển các chất của tế bào?

................

2. Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều

I. Giới hạn nội dung ôn thi học kì 1 Sinh 10

Ôn tập nội dung các kiến thức sau

  • Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
  • Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
  • Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.
  • Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống
  • Thành phần hóa học của tế bào.
  • Các phân tử sinh học.
  • Cấu trúc tế bào nhân sơ
  • Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống
  • Thành phần hóa học của tế bào.
  • Các phân tử sinh học.
  • Cấu trúc tế bào nhân sơ, nhân thực. So sánh
  • Trao đổi chất và năng lượng trong tế bào.
  • Emzim, vai trò của emzim.
  • Tổng hợp các chất và tích lỹ năng lượng.

CHỦ ĐỀ 1: CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC THẾ GIỚI SỐNG

- Cấp độ tổ chức sống bao gồm: phân tử, bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.

- Các cấp độ tổ chức sống cơ bản bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.

- Các cấp độ tổ chức sống luôn là hệ thống mở: Sinh vật với môi trường luôn có tác động qua lại thông qua quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Sinh vật không chỉ chịu tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.

- Mọi cấp độ tổ chức sống đều có khả năng tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.

CHỦ ĐỀ 2: THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ CẤU TRÚC TẾ BÀO

1. Nguyên tố hóa học và nước

- Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố trong cơ thể sinh vật được chia thành hai nhóm: nguyên tố đại lượng (đa lượng) và nguyên tố vi lượng.

- Mỗi phân tử nước có một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng hai liên kết cộng hóa trị.

- Nhờ tính chất phân cực, các phân tử nước liên kết với nhau và liên kết với nhiều phân tử khác bằng liên kết hydrogen làm cho nước có tính chất độc đáo như có khả năng hòa tan nhiều chất, có nhiệt bay hơi cao, sức căng bề mặt lớn,…

2. Các phân tử sinh học

- Các phân tử sinh học gồm: những phân tử lớn tham gia cấu tạo tế bào (carbohydrate, protein, nucleic acid, lipid); những phân tử nhỏ là các sản phẩm trao đổi chất (aldehyde, alcohol, acid hữu cơ); các chất tham gia xúc tác, điều hòa (vitamin, hormone).

- Nhận biết một số phân tử sinh học

+ Trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao, đường khử sẽ khử ion kim loại.

+ Khi trộn dung dịch chứa iodine với tinh bột, iodine sẽ đi vào bên trong chuỗi xoắn amylose của tinh bột tạo thành phức hợp có màu xanh đen.

+ Trong môi trường kiềm, các liên kết peptide trong phân tử protein tương tác với ion Cu2+ tạo thành phức chất có màu tím.

+ Dầu thực vật tan một phần trong ethanol nhưng không tan trong nước nên tạo thành dạng nhũ tương trắng đục.

3. Tế bào nhân sơ

- Tế bào nhân sơ có kích thước rất nhỏ (khoảng 0,5 – 10 µm) nên tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tế bào nhân sơ có khả năng trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản nhanh chóng.

- Tế bào nhân sơ có cấu tạo rất đơn giản; gồm các thành phần chính là thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.

4. Tế bào nhân thực

- Tế bào nhân thực có kích thước khoảng 10 – 100 µm. Một số tế bào có kích thước lớn hơn nhiều như tế bào thần kinh, tế bào trứng, tế bào mạch gỗ,…

- Tế bào nhân thực có cấu tạo phức tạp, gồm các thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất, nhân.

- Ti thể là “nhà máy năng lượng” của tế bào vì là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào tạo ra phần lớn ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào.

- Lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp (có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học).

CHỦ ĐỀ 3: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở TẾ BÀO

1. Trao đổi chất qua màng sinh chất

- Trao đổi chất ở tế bào là tập hợp các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào với môi trường.

- Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp (theo chiều gradient nồng độ), không tiêu tốn năng lượng ATP.

- Vận chuyển thụ động qua màng sinh chất bao gồm: khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường, thẩm thấu (sự vận chuyển của các phân tử nước).

2. Chuyển hóa năng lượng và enzyme

- Sự chuyển hóa năng lượng trong tế bào có thể hiểu là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, từ năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác.

- ATP gồm 3 thành phần cơ bản là phân tử adenine, phân tử đường ribose và 3 gốc phosphate. Trong đó, liên kết giữa các gốc phosphate là liên kết cao năng. ATP là “đồng tiền” năng lượng trong tế bào vì ATP dễ dàng giải phóng năng lượng cho tất cả các hoạt động sống cần năng lượng của tế bào như tổng hợp các chất hoá học cần thiết cho tế bào, vận chuyển chủ động các chất qua màng, sinh công cơ học.

- Enzyme là chất xúc tác sinh học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, không bị biến đổi khi kết thúc phản ứng.

- Một số enzyme còn có thêm thành phần không phải là protein, được gọi là cofactor. Cofactor có thể là ion kim loại như Fe2+, Zn2+, Mg2+ và hợp chất hữu cơ (còn gọi là coenzyme) có nguồn gốc từ vitamin như coenzyme như NAD+, FAD.

- Mỗi enzyme có một trung tâm hoạt động. Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng nhỏ có cấu trúc không gian tương ứng với cơ chất, liên kết đặc hiệu với cơ chất, làm biến đổi cơ chất.

3. Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

- Tổng hợp các chất trong tế bào là quá trình chuyển hóa những chất đơn giản thành những chất phức tạp diễn ra trong tế bào với sự xúc tác của enzyme.

- Quang tổng hợp (quang hợp) là quá trình tế bào sử dụng năng lượng ánh sáng (NLAS) để tổng hợp chất hữu cơ từ vô cơ.

II. Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi học kì 1 Sinh 10

Câu 1: Trong tự nhiên, protein có cấu trúc mấy bậc khác nhau?

A. Một bậc.
B. Hai bậc.
C. Ba bậc.
D. Bốn bậc.

Câu 2: Cơ thể sống thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường ngoài, ta gọi cơ thể là:

A. liên tục tiến hóa.
B. theo nguyên tắc thứ bậc.
C. hệ thống mở và tự điều chỉnh.
D. có khả năng thích ứng với môi trường.

Câu 3: Trong các nguyên tố khoáng thiết yếu của cơ thể động vật, nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng?

A. Lưu huỳnh (S).
B. Molipiden (Mo).
C. Hydrogen (H).
D. Natri (Na).

Câu 4: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:

A. C, H, O, P.
B. C, H, O, N.
C. O, P, C, N.
D. H, O, N, P.

Câu 5: Chức năng chính của mỡ là:

A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
C. thành phần cấu tạo nên một số loại hormone.
D. thành phần cấu tạo nên các bào quan.

Câu 6: Đơn phân cấu tạo của phân tử DNA là:

A. Amino acid.
B. Nucleotide.
C. Polynucleotide.
D. Ribonucleotide.

Câu 7: Tế bào vi khuẩn có các hạt ribosome làm nhiệm vụ:

A. Bảo vệ cho tế bào.
B. Chứa chất dự trữ cho tế bào.
C. Tham gia vào quá trình phân bào.
D. Tổng hợp protein cho tế bào.

Câu 8: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?

A. tế bào biểu bì
B. tế bào gan
C. tế bào hồng cầu
D. tế bào cơ

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?

A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.
B. Trong ti thể có chứa DNA và ribosome.
C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzyme hô hấp.
D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn.

Câu 10: Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là

A. lưới nội chất
B. bộ máy Golgi
C. ribosome
D. màng sinh chất

Câu 11: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn rụng đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzyme phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào cuống đuôi là:

A. lưới nội chất
B. bộ máy Golgi
C. lysosome
D. ribosome

Câu 12: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là

A. trung thể
B. không bào
C. lục lạp
D. lysosome

Câu 13: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chất hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là

A. ti thể
B. lục lạp
C. lưới nội chất
D. bộ máy Golgi

Câu 14: Chức năng nào sau đây không phải của màng sinh chất?

A. Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài
B. Mang các dấu chuẩn đặc trưng cho tế bào
C. Tiếp nhận và truyền thông tin vào trong tế bào

D. Thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường

Câu 15: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ

A. Sự biến dạng của màng tế bào
B. Bơm protein và tiêu tốn ATP
C. Sự khuếch tán của các ion qua màng
D. Kênh protein đặc biệt là “Aquaporin”

Câu 16: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

A. Nitrogenous base adenosine, đường ribose, 2 nhóm phosphate.
B. Nitrogenous base adenosine, đường deoxyribose, 3 nhóm phosphate.
C. Nitrogenous base adenine, đường ribose, 3 nhóm phosphate.

D. Nitrogenous base adenine, đường deoxyribose, 1 nhóm phosphate.

Câu 17: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzyme chuyên liên kết với cơ chất được gọi là:

A. trung tâm điều khiển
B. trung tâm vận động
C. trung tâm phân tích
D. trung tâm hoạt động

Câu 18: Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là:

A. Có màng nhân, có hệ thống các bào quan
B. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt
C. Có thành tế bào bằng peptidoglycan
D. Các bào quan có màng bao bọc

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình hô hấp tế bào?

A. Hô hấp tế bào phân giải hoàn toàn phân tử đường và giải phóng năng lượng cho tế bào.
B. Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn diễn ra liên tiếp trong ti thể.
C. Giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng ATP nhất là chuỗi truyền electron.
D. Chu trình Krebs diễn ra tại chất nền ti thể.

Câu 20: Ở tế bào nhân thực, một phân tử đường glucose trải qua lên men lactate giải phóng:

A. 4 ATP.
B.38 ATP.
C. 32 ATP.
D. 2 ATP.

Câu 21: Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, có các phát biểu sau:

(1) Là nơi liên kết chặt chẽ, cố định với cơ chất

(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme

(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất

(4) Mọi enzyme đều có trung tâm hoạt động giống nhau

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 22: Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử DNA khác nhau ở

A. Thành phần nitrogenous base.
B. Cách liên kết của đường C5H10O4 với acid H3PO4.
C. Kích thước và khối lượng các nucleotit.
D. Tỉ lệ C, H, O trong phân tử.

Câu 23: Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:

(1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể
(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào
(3) Vận chuyển các chất qua màng
(4) Sinh công cơ học
Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về tế bào nhân sơ?

A. Không có màng nhân
B. Không có nhiều loại bào quan
C. Không có hệ thống nội màng
D. Không có thành tế bào bằng peptidoglycan

Câu 25: Cho các ý sau đây:

(1) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
(2) Là một hệ thống ống và xoang dẹp phân nhánh thông với nhau
(3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
(4) Có chứa hệ enzyme làm nhiệm vụ tổng hợp lipid
(5) Có chứa hệ enzyme làm nhiệm vụ tổng hợp protein
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 26: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:

(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 27: Cho các ý sau:

(1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
(2) Là hệ thống kín có tính bền vững và ổn định.
(3) Liên tục tiến hóa.
(4) Là hệ thống mở, có khả năng tự điều chỉnh.
(5) Có khả năng cảm ứng và vận động.
(6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp tổ chức sống cơ bản?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các quá trình tổng hợp?

A. Pha tối của quang hợp thực chất là pha khử CO2 thành carbohydrate nhờ năng lượng lấy từ pha sáng.
B. Quang hợp giải phóng oxygen còn quang khử thì không.
C. Quá trình quang khử góp phần điều hòa khí quyển và giảm ô nhiễm môi trường.
D. Vi khuẩn lam thuộc nhóm vi sinh vật thực hiện hóa tổng hợp để tạo ra chất hữu cơ.

Câu 29. Nguyên tố hóa học nào sau đây không tham gia cấu tạo phân tử RNA?

A. Nitrogen (N).
B. Oxygen (O).
C. Phospho (P).
D. Calci (Ca).

Câu 30. Hiện tượng biến tính protein là hiện tượng

A. protein bị phá hủy cấu trúc và chức năng.
B. mất chức năng sinh học của phân tử protein.
C. mất chức năng hóa học của phân tử protein.
D. phá hủy cấu trúc không gian hai chiều của protein.

Câu 31. Thiết bị nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học?

A. Kính thiên văn.
B. Kính hiển vi.
C. Máy li tâm.
D. Kính lúp.

Câu 32 Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ?

A. phospholipid.
B. peptidoglycan.
C. Phospho (P)
D. Calci (Ca).

Câu 33. Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là

(1) sinh quyển. (2) cơ thể. (3) quần xã. (4) cơ quan.
(5) tế bào. (6) quần thể. (7) hệ sinh thái. (8) bào quan.

A. 3
B. 4
C. 2
D. 5

Câu 34. Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối:

A. ATP và O2.
B. NADH và CO2.
C. CO2 và ATP.
D. ATP và NADH

Câu 35. Phát biểu không chính xác khi nói về vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là:

A. khuếch tán thuận chiều từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
B. có sự tham gia của các protein xuyên màng.
C. tiêu tốn năng lượng ATP trong mỗi lần vận chuyển.
D. phụ thuộc chủ yếu vào sự chênh lệch nồng độ chất tan hai bên màng.

Câu 36. Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?

A. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.
B. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể động vật.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

Câu 37. Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là:

A. môi trường ưu trương.
B. môi trường nhược trương.
C. môi trường đẳng trương.
D. môi trường ưu thế.

Câu 38. Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào được cấu tạo từ phân tử sinh học nào sau đây?

A. Glucose.
B. Protein.
C. Steroid.
D. Tinh bột.

Câu 39 Trong phân tử nước, liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen với một nguyên tử oxygen là liên kết:

A. liên kết ion.
B. liên kết hydrogen.
C. liên kết cộng hóa trị.
D. liên kết disunfit.

...................

III. Câu hỏi tự luận ôn tập Sinh học 10

Câu 1. Chứng minh quá trình chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với quá trình chuyển hóa năng lượng thông qua hai quá trình quang hợp và hô hấp.

Câu 2. Vì sao peroxisome lại được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?

Câu 3. Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây trồng bị chết và không còn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng đất này nữa. Em hãy giải thích hiện tượng trên.

Câu 4. Vì sao người ta nói “ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào”?

Câu 5. Hô hấp tế bào là gì? Viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào.

Câu 6. Phân biệt hình thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động ở màng sinh chất.

Câu 7. Tại sao muốn giữ rau tươi, ta thường xuyên vảy nước vào rau?

Câu 8. Nếu cho vào tế bào một chất hoá học để phá huỷ màng trong ti thể, hãy cho biết:

- Hậu quả gì sẽ xảy ra đối với tế bào?

- Trong trường hợp này, số ATP được giải phóng sẽ là bao nhiêu?

Câu 9. Trình bày các giai đoạn của quá trình lên men. Nêu sự khác nhau giữa len men rượu và lên men lactate.

Câu 10. Phân biệt thực bào, ẩm bào và xuất bào.

Câu 11. Bằng cách nào các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vật có thể phối hợp hoạt động với nhau thông qua chất nền ngoại bào?

Câu 12 Tại sao khi cường độ hô hấp giảm sẽ ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển các chất của tế bào?

..........

3. Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh 10 Kết nối tri thức

I. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1a: Khi nói đến vai trò của Sinh học, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sinh học có vai trò quan trọng trong giải quyết các vấn đề môi trường nhưng không có vai trò chủ đạo trong phát triển bền vững.
B. Sinh học cung cấp cơ sở khoa học trong việc bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội một cách bền vững.
C. Sinh học chỉ có vai trò trong bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội.
D. Sinh học chỉ có vai trò trong phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường cũng như sức khỏe con người

Câu 2a: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của sinh học trong phát triển kinh tế?​

A. Tạo ra những giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao.
B. Cung cấp các kiến thức, công nghệ xử lí ô nhiễm và cải tạo môi trường.
C. Góp phần xây dựng chính sách môi trường.
D. Đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát sự phát triển dân số cả về chất lượng và số lượng.

Câu 3b: Để trình bày cho mọi người biết về vai trò của sinh học, em sẽ lựa chọn bao nhiêu nội dung sau đây?

(1) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, các loài sinh vật biến đổi gene.

(2) Xây dựng các mô hình sinh thái nhằm giải quyết các vấn để về môi trường.

(3) Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

(4) Dựa vào đặc điểm di truyền của tính trạng, dự đoán được khả năng mắc bệnh ở đời con. Qua đó, tư vấn và sàng lọc trước sinh nhằm hạn chế dị tật ở thai nhi.

(5) Thông qua các thiết bị hiện đại, dự đoán được chiều hướng thay đổi của khí hậu, thời tiết.

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 4a: Phát triển bền vững là sự

A. ưu tiên tăng trưởng kinh tế của thế hệ hiện tại mà không quan tâm tới các vấn đề về xã hội và môi trường.
B. phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
C. phát triển kinh tế nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại và cả nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.

Câu 5a: Phát triển bền vững là sự phát triển

A. nhằm thoả mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.
B. chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu câu của thế hệ hiện tại.
C. nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.

Câu 6b: Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trinh tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học?

A. Đặt câu hỏi à Quan sát à Hình thành giả thuyết à Thiết kế thí nghiệm à Phân tích kết quả à Rút ra kết luận.
B. Quan sát à Hình thành giả thuyết à Đặt câu hỏi à Phân tích kết quả à Thiết kế thí nghiệm à Rút ra kết luận.
C. Quan sát à Đặt câu hỏi à Hình thành giả thuyết à Thiết kế thí nghiệm à Phân tích kết quả à Rút ra kết luận.
D. Hình thành giả thuyết à Thiết kế thí nghiệm à Phân tích kết quả à Đặt ra câu hỏi à Rút ra kết luận.

Câu 7a: Bước đầu tiên để nhận ra vấn đề cần giải quyết trong tiến trình nghiên cứu khoa học là

A. hình thành giả thuyết khoa học.
B. quan sát, thu thập dữ liệu.
C. đặt câu hỏi.
D. kiểm tra giả thuyết khoa học.

Câu 8b: Trong tiến trình nghiên cứu khoa học, “thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng” thuộc bước thứ mấy?

A. Bước 4.
B. Bước 5.
C. Bước 2.
D. Bước 3

Câu 9b: Phương án nào dưới đây phản ánh đúng trình tự các cấp độ tổ chức của thế giới sống?

A. Nguyên tử → Phân tử → Bào quan → Tế bào→ Mô →Hệ cơ quan → Cơ quan→ Cơ thể → Quần thể →Quần xã→ Hệ sinh thái.
B. Nguyên tử → Phân tử → Bào quan → Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể à Quần thể → Quần xã→Hệ sinh thái.
C. Nguyên tử → Phân tử → Tế bào → Bào quan→ Mô →
Cơ quan → Hệ cơ quan →Cơ thể → Quần thể→Quần xã → Hệ sinh thái.
D. Nguyên tử → Phân tử → Bào quan → Tế bào→ Cơ thể → Mô à Cơ quan → Hệ cơ quan→ Quần thể →Quần xã → Hệ sinh thái.

Câu 11a: Các đặc điểm chung của thế giới sống là được

A. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, những hệ mở và tự điều chỉnh, liên tục tiến hóa.
B. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, những hệ mở, liên tục tiến hóa.
C. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, tự điều chỉnh, liên tục tiến hóa.
D. cấu tạo từ tế bào, những hệ mở và tự điều chỉnh, liên tục tiến hóa.

Câu 12a: Đặc điểm chỉ có được do sự sắp xếp và tương tác của các bộ phận cấu thành nên hệ thống được gọi là đặc điểm

A. mới.
B. nổi trội.
C. phức tạp.
D. đặc trưng.

Câu 13a: Khi nói về đặc điểm các cấp tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh, phát biểu nào sau đây sai?

A. Các cấp tổ chức sống không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường.
B. Thế giới sống không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
C. Hệ thống sống có khả tự điều chỉnh để duy trì các thông số bên trong hệ thống một cách ổn định cho dù điều kiện môi trường luôn thay đổi.
D. Tế bào nhận biết các thông tin bên ngoài nhờ hệ thống các phospholipid trên màng tế bào rồi truyền tín hiệu qua hệ thống các phospholipid trung gian, sau đó đưa ra các đáp ứng cần thiết.

Câu 14a: Thế giới sống có nhiều đặc điểm chung là do

A. có khả năng tự điều chỉnh thích nghi với những thay đổi của môi trường.
B. thông tin di truyền trong các phân tử DNA được truyền từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. có khả năng cảm ứng, trao đổi vật chất và năng lượng, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
D. thường xuyên phát sinh các đột biến và được lựa chọn những thể đột biến có kiểu hình thích nghi nhất với môi trường.

Câu 15a: Các tổ chức sống được xây dựng theo nguyên tắc thứ bậc có nghĩa là

A. cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng cấp tổ chức cao hơn.
B. tất cả các cấp tổ chức sống được xây dựng từ cấp tế bào.
C. kích thước cơ thể càng bé thì càng thuộc tổ chức sống cao và ngược lại.
D. kích thước cơ thể càng lớn thì càng thuộc tổ chức sống cao và ngược lại.

Câu 16a: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống?

A. Nguyên tắc thứ bậc.
B. Nguyên tắc mở.
C. Nguyên tắc tự điều chỉnh.
D. Nguyên tắc bổ sung.

Câu 17b: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là của cấp độ tổ chức sống cơ bản?

(1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

(2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.

(3) Liên tục tiến hóa.

(4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.

A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.

Câu 18a: Khi nói về một hệ thống sống, điều nào sau đây là đúng?

A. Là hệ thống mở và tự điều chỉnh.
B. Là một hệ thống không hoàn chỉnh.
C. Không có khả năng làm biến đổi môi trường.
D. Không chịu tác động của môi trường.

Câu 19a: Nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với sự sống?

A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
B. Chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào.
C. Dự trữ, cung cấp năng lượng cho tế bào.
D. Điều tiết quá trình trao đổi chất cho các hoạt động sống của tế bào.

Câu 20a: Các nguyên tố đa lượng trong tế bào thực hiện chức năng nào sau đây?

A. Cấu thành nên các enzyme, hormone, vitamin….
B. Tham gia vào các hoạt động sống của cơ thể.
C. Cấu tạo các hợp chất hữu cơ.
D. Điều tiết các phản ứng hóa học của tế bào.

Câu 21a: Nguyên tố vi lượng có vai trò

A. là thành phần cấu tạo chính của các hợp chất hữu cơ.
B. tham gia cấu tạo các enzyme.
C. cấu tạo các polysaccharide trong tế bào.
D. tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ.

Câu 22a: Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì:

A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật.
B. chức năng chính của chúng là điều tiết quá trình trao đổi chất.
C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.
D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định

Câu 23b: Nguyên tố hóa học nào sau đây là “mạch xương sống” để hình thành các hợp chất hưu cơ?

A. Oxygen.
B. Nito.
C. Calcium.
D. Carbon.

Câu 24b: Khi nói về đặc điểm, chức năng của carbon trong tế bào, những phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Carbon có 5 electron tự do ở lớp ngoài cùng.

(2) Carbon có khả năng hình thành 4 liên kết cộng hóa trị với các Carbon hoặc nguyên tử khác.

(3) Carbon có thể tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ chính trong tế bào.

(4) Carbon tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất.

A. 1,2 và 3
B. 1, 2 và 4
C. 2, 3 và 4
D. 1, 3 và 4

Câu 25b: Nguyên tố carbon có những vai trò nào sau đây?

(1) Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất vô cơ trong tế bào.

(2) Chiếm khối lượng nhỏ nhưng rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể.

(3) Tạo nên sự đa dạng về cấu tạo của các hợp chất trong tế bào.

(4) Có thể tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ chính trong tế bào.

A. 1 và 2
B. 3 và 4
C. 1 và 3
D. 2 và 4

Câu 26a: Khi giải thích về “Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống”, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
B. Tế bào là cấp độ tổ chức sống cơ bản biểu hiện đầy đủ các hoạt động của một hệ sống.
C. Quá trình trao đổi và chuyển hóa năng lượng, di truyền của cơ thể đều được diễn ra bên ngoài tế bào.
D. Sự sống được hình thành từ phân tử nhưng không có phân tử nào có thể thực hiện hoạt động sống ở bên ngoài tế bào.

Câu 27b: Vì sao tế bào được xem là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.

(1) Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào.
(2) Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi tế bào đều có đầy đủ các bào quan quan trọng của cơ thể.‘
(3) Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản – di truyền mà tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào.
(4) Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.

Có bào nhiêu phát biểu đúng?

A. 1, 2 và 3.
B. 2, 3 và 4.
C. 1, 2 và 4.
D. 1, 3 và 4.

Câu 28c: Ở người, bệnh nào sau đây là do thiếu nguyên tố calcium?

A. Còi xương.
B. Bướu cổ.
C. Chuột rút cơ.
D. Thiếu máu.

Câu 29c: Ở người, nếu thiếu sắt có thể dẫn đến bệnh

A. thiếu máu.
B. còi xương.
C. ung thư.
D. bướu cổ.

Câu 30c: Bệnh nào sau đây liên quan đến việc thiếu nguyên tố iot?

A. Bệnh bướu cổ.
B. Bệnh còi xương.
C. Bệnh cận thị.
D. Bệnh béo phì.

Câu 31a: Đặc tính nào sau đây làm cho nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống?

A. Tính phân cực.
B. Tính dẫn điện tốt.
C. Tính linh động.
D. Nhiệt độ sôi cao.

Câu 32a: Tính chất nào của phân tử nước quyết định vai trò sinh học của nó?

A. Dẫn điện.
B. Dẫn nhiệt.
C. Phân cực.
D. Tích điện.

Câu 33c: Khi thời tiết nóng hoặc tập thể dục, thể thao cơ thể chúng ta tiết ra nhiều mồ hôi. Phản ứng đó của cơ thể cho thấy vai trò gì của nước?

A. Là môi trường của các phản ứng hóa học.
B. Làm dung môi hòa tan các chất.
C. Cấu trúc tế bào của cơ thể.
D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.

Câu 34a: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể?

A. Là dung môi hòa tan nhiều hợp chất.
B. Tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học.
C. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động sống của tế bào.
D. Điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể.

Câu 35a: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì các phân tử nước

A. liên kết chặt với nhau.
B. hình thành liên kết hydrogen với các chất.
C. hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất.
D. bay hơi ở nhiệt độ cao.

Câu 36a: Nước có tính phân cực là cơ sở để giải thích hiện tượng nào sau đây?

A. Nước chiếm khoảng 70% khối lượng tế bào và cơ thể.
B. Nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất như muối, đường, một số loại protein,…
C. Nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, trong đó có lipid.
D. Nguyên tử O có khả năng hút cặp electron mạnh hơn.

Câu 37b: Khi nói về đặc điểm, vai trò của nước có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1) Nước là môi trường cho các phản ứng hóa sinh trong tế bào.
(2) Trong tế bào, nước tập trung chủ yếu ở nguyên sinh chất.
(3) Nước liên kết với nhau và một số phân tử khác nhờ liên kết hidro.
(4) Nước có đặc tính phân cực là do phía oxi mang điện tích dương và phía hidro mang điện tích âm.

A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.

Câu 38a: Đặc điểm chung của các loại lipit là:

A. có tính phân cực.
B. cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
C. có tính kị nước.
D. có tính acid.

Câu 39a: Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên lipit là:

A. C, H, O.
B. C, H, N.
C. O, N, H.
D. H, O, P.

Câu 40a: Lipit không có đặc điểm nào sau đây?

A. Cấu trúc đa phân.
B. Không tan trong nước.
C. Có thể được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O.
D. Cung cấp năng lượng cho tế bào.

Câu 41a: Một phân tử mỡ được cấu tạo bởi

A. 1 phân tử glycerol và 1 phân tử acid béo.
B. 1 phân tử glycerol và 2 phân tử acid béo.
C. 1 phân tử glycerol và 3 phân tử acid béo.
D. 3 phân tử glycerol và 1 phân tử acid béo.

Câu 42a: Chức năng chính của mỡ là:

A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
C. thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn.
D. thành phần cấu tạo nên các bào quan.

Câu 43a: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

A. Trong mỡ động vật có chứa nhiều acid béo no.
B. Phân tử dầu chỉ chứa 1 phân tử acid béo không no.
C. Trong mỡ động vật có chứa 1 phân tử glycerol và 2 axit béo.
D. Dầu hoà tan không giới hạn trong nước.

Câu 44b: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với dầu/mỡ động vật?

(1) Được cấu tạo gồm 3 phân tử glycerol liên kết với 1 phân tử acid béo.
(2) Ở nhiệt độ phòng, dầu tồn tại ở dạng rắn do chúng chứa acid béo no.
(3) Dầu và mỡ đều là chất dự trữ năng lượng của tế bào và cơ thể.
(4) Những động vật sống ở sa mạc như lạc đà sử dụng mỡ ở các bướu làm nguồn cung cấp nước.

A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.

Câu 45a: Khi nói về lipid, phát biểu nào sau đây sai?

A. Lipid thường gặp là dầu và mỡ, được cấu tạo gồm một phân tử glycerol liên kết với ba acid béo.
B. Ở nhiệt độ phòng, dầu tồn tại dạng lỏng do chúng chứa các acid béo no, còn mỡ ở trạng thái rắn do chúng chứa các acid béo không no.
C. Phospholipid là một loại chất béo phức tạp, được cấu tạo gồm một phân tử glycerol liên kết với hai acid béo và một nhóm phosphate.
D. Steroid là một loại lipid đặc biệt, không chứa acid béo, các nguyên tử carbon của chúng liên kết với nhau tạo thành 4 vòng.

Câu 46a: Khi nói về lipid, phát biểu nào sau đây sai?

A. Dầu chứa nhiều acid béo không no còn mỡ chứa nhiều acid béo no.
B. Màng tế bào không tan trong nước vì được cấu tạo bởi phospholipid.
C. Steroid tham gia cấu tạo nên các loại enzim tiêu hóa trong cơ thể người.
D. Một gam mỡ cung cấp năng lượng nhiều hơn gấp đôi so với một gam tinh bột.

Câu 47a: Khi nó về cấu tạo và chức năng của dầu, mỡ động vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Dầu và mỡ đều là chất dự trữ năng lượng của tế bào và cơ thể.
B. Được cấu tạo gồm 1 phân tử glycerol liên kết với 3 phân tử acid béo.
C. Dầu, mỡ là dung môi hòa tan nhiều loại vitamin quan trọng như vitamin A, D, E, K.
D. Ở nhiệt độ phòng, dầu tồn tại ở dạng lỏng do chúng chứa acid béo no.

................

II. Câu hỏi tự luận

Câu 1: Nêu 2 ví dụ về nghiên cứu sinh học có thể gây nên mối lo ngại của xã hội về đạo đức sinh học.

Câu 2: Phân tích mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của carbohydrate.

Câu 3: Trình bày các chức năng của phân tử protein.

Câu 4: Trình bày cấu tạo và chức năng của DNA.

Câu 5: Một đoạn phân tử ADN có A = 600 và G = 30% tổng số nu. Tính tổng số nu và số liên kết hiđrô của phân tử ADN trên?

Câu 6: Một đoạn phân tử ADN có N = 3000 nu, trong đó A = 600 nu. Tính chiều dài và số liên kết hiđrô của phân tử ADN trên?

Câu 7. Chứng minh quá trình chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với quá trình chuyển hóa năng lượng thông qua hai quá trình quang hợp và hô hấp.

Câu 8. Vì sao peroxisome lại được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?

Câu 9. Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây trồng bị chết và không còn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng đất này nữa. Em hãy giải thích hiện tượng trên.

..................

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Sinh 10

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Tìm thêm: Sinh học 10
Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm