Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Đề thi cuối học kì 1 Sinh học 10 năm 2025 - 2026 mang đến 5 đề kiểm tra có đầy đủ đáp án ma trận và bản đặc tả đề thi. Qua đó giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích, luyện giải đề trước khi bước vào kì thi chính thức.
TOP 5 Đề kiểm tra cuối kì 1 Sinh học 10 năm 2025 được biên soạn theo 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức hoàn toàn theo Công văn 7991 dưới dạng file Word với cấu trúc đề rất đa dạng. Qua đề kiểm tra học kì 1 Sinh học 10 sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, kỹ năng đã học trong học kì 1, làm quen với áp lực thời gian, cách phân bổ thời gian hợp lý, trình bày bài thi rõ ràng, mạch lạc. Ngoài ra các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 10, bộ đề thi học kì 1 Tiếng Anh.
Lưu ý: Bộ đề thi cuối kì 1 Sinh học 10 năm 2025 có cấu trúc như sau. Tùy theo yêu cầu của từng Sở mà thầy cô ra đề cho các em nhé.
- Bộ đề thi học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức gồm:
- Bộ đề thi cuối kì 1 Sinh học 10 Cánh diều gồm:
- Bộ đề thi cuối kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo:
Đề 1: có đáp án biên soạn cấu trúc 3-2-2-3
a) Ma trận
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì I.
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm & Tự luận
- Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng.
+ Phần I. Trắc nghiệm 4 lựa chọn, 1 lựa chọn đúng/đúng nhất: 12 Câu = 3 điểm;
+ Phần II. Trắc nghiệm đúng sai: 2 Câu = 8 ý = 2 điểm
+ Phần III. Trắc nghiệm câu trả lời ngắn: 8 câu = 2 điểm
+ Phần IV. Tự luận: 3 điểm.
Đối với các môn học sử dụng 3 loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan: nhiều lựa chọn; đúng -sai; trả lời ngắn

.............
>>> Nội dung bản đặc tả có đầy đủ trong file tải về



>>> Nội dung đề thi có đầy đủ trong file tải về
Đáp án đề thi có đầy đủ trong file tải
..............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức

..........
Bản đặc tả có đầy đủ trong file tải về
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……… TRƯỜNG THPT…………… ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 03 trang) |
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC: 2025-2026 MÔN: SINH HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút |
A. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Phần I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần cơ bản là phân tử adenine, đường ribose và
A. 4 gốc phosphate.
B. 2 gốc phosphate.
C. 1 gốc phosphate.
D. 3 gốc phosphate.
Câu 2: Đơn phân nào sau đây cấu tạo protein?
A. Galactose.
B. Glucose.
C. Nucleotide.
D. Amino acid.
Câu 3: Bào quan nào sau đây không có màng bao bọc?
A. Ribosome.
B. Lục lạp.
C. Lysosome.
D. Ti thể.
Câu 4: Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs xảy ra ở vị trí nào sau đây?
A. Màng trong ti thể.
B. Màng thylakoid.
C. Chất nền ti thể.
D. Chất nền lục lạp.
Câu 5: Dung dịch nào sau đây có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ các chất tan trong tế bào?
A. Đẳng trương.
B. Ưu trương.
C. Nhược trương.
D. Trung tính.
Câu 6: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Mo.
B. P.
C. K.
D. Na.
Câu 7: Bào quan nào sau đây được ví như một "nhà máy điện" của tế bào?
A. Lưới nội chất.
B. Lục lạp.
C. Ti thể.
D. Lysosome.
Câu 8: Truyền tin trong tế bào gồm ba giai đoạn theo trật tự đúng là
A. truyền tín hiệu -> đáp ứng tín hiệu nhận được -> tiếp nhận tín hiệu.
B. tiếp nhận tín hiệu -> đáp ứng tín hiệu nhận được -> truyền tín hiệu.
C. tiếp nhận tín hiệu -> truyền tín hiệu-> đáp ứng tín hiệu nhận được.
D. truyền tín hiệu -> tiếp nhận tín hiệu-> đáp ứng tín hiệu nhận được.
Câu 9: Tế bào nhân sơ không có thành phần nào sau đây?
A. Vùng nhân.
B. Ti thể.
C. Màng tế bào.
D. Thành tế bào.
Câu 10: Chất nào sau đây là nguyên liệu của giai đoạn đường phân?
A. O2.
B. Pyruvate.
C. Glucose.
D. CO2.
Câu 11: Trong phân tử nước, hydrogen liên kết với oxygen bằng liên kết nào sau đây?
A. Liên kết peptide.
B. Liên kết glicosidic.
C. Liên kết hydrogen.
D. Liên kết cộng hóa trị.
Câu 12: Trong enzyme, vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất được gọi là
A. trung tâm xúc tác.
B. trung tâm hoạt động.
C. trung tâm liên kết.
D. trung tâm phản ứng.
Phần II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Khi nói về chức năng của các loại carbohydrate, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a) Cellulose là loại đường cấu tạo nên thành tế bào của nấm.
b) Glycogen là nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn ở động vật.
c) Chitin cấu tạo nên thành tế bào của thực vật.
d) Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ trong tế bào động vật.
Câu 2: Hình 1 mô tả cấu trúc tế bào nhân thực. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này?
a) Tế bào (a) là tế bào động vật, tế bào (b) là thực vật.
b) Tế bào (b) có bào quan chuyển hóa hóa năng thành quang năng.
c) [4] là bào quan hô hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
d) [1] là nơi tổng hợp protein của tế bào.

................
Nội dung đề thi vẫn còn trong file tải về
Đáp án có đầy đủ trong file tải
..................
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Sinh 10
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Đề có 02 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 - 2026 Môn: SINH HỌC – Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm):
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Bào quan nào sau đây không có ở tế bào động vật?
A. Lục lạp.
B. Lysosome.
C. Bộ máy Golgi.
D. Ribosome.
Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, bào quan nào sau đây thực hiện quá trình hô hấp tế bào?
A. Không bào.
B. Lưới nội chất
C. Ti thể.
D. Peroxisome.
Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu bào quan nào sau đây chứa nucleic acid?
(1) Ribosome. (3) Ti thể.
(2) Lục lạp. (4) Bộ máy Golgi.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Phát biểu sau đây không đúng khi nói về vận chuyển các chất qua màng sinh chất?
A. Mỗi kênh protein chỉ vận chuyển các chất có cấu trúc phù hợp.
B. Nhập bào là hình thức vận chuyển thụ động và có sự biến dạng màng tế bào.
C. Hình thức vận chuyển chủ động tiêu tốn năng lương.
D. Xuất bào là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn ra khỏi tế bào.
Câu 5: Loại phân tử nucleic acid nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình tổng hợp protein?
A. DNA.
B. mRNA.
C. rRNA.
D. tRNA.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lipid?
A. Cấu tạo từ các đơn phân là glucose.
B. Là thành phần cấu nên ribosome.
C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
D. Được cấu tạo từ ba nguyên tố chính là C, H, O.
2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm):
Học sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 7: Hình dưới đây mô tả quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Dựa vào những hiểu biết về vận chuyển các chất qua màng sinh chất, hãy cho biết mỗi nhận đây sau đây là đúng hay sai?

a) (1) là khuếch tán qua lớp phospholipid kép.
b) (2) là khuếch tán qua kênh protein.
c) (3) là vận chuyển chủ động.
d) Cả ba hình thức vận chuyển (1), (2) và (3) đều cần năng lượng.
Câu 8: Hình dưới đây mô tả lưới nội chất.

Dựa vào những hiểu biết về lưới nội chất, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Trên lưới nội chất hạt có các hạt ribosome. Tại các hạt ribosome diễn ra sự tổng hợp protein.
b) Tế bào bạch cầu có lưới nội chất trơn phát triển vì bạch cầu sản sinh ra kháng thể (có bản chất protein) để tiêu diệt các tác nhân gây hại.
c) Lưới nội chất hạt có một đầu liên kết với màng nhân, đầu kia liên kết với lưới nội chất trơn.
d) Lưới nội chất là một hệ thống gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch nối thông với nhau thành một mạng lưới.
3. Câu hỏi trả lời ngắn. Mỗi câu được 0.5 điểm
Câu 1. Sắp xếp các tổ chức sống sau theo thứ tự từ thấp đến cao: (1) Một con cá chép; (2) Tập hợp các loài sinh vật sống ở Hồ Tây; (3) Các sinh vật cùng các yếu tố môi trường trong Hồ Tây; (4) Tập hợp đàn cá chép trong Hồ Tây. Hãy viết liền các số tương ứng với các cấp tổ chức sống.
Câu 2. Một phân tử nucleic acid DNA mạch kép có tỉ lệ phần trăm từng loại nitrogenous base của từng mạch như sau: Mạch 1: A=10%, T=30%; Mạch 2: G=40%. Theo lý thuyết, guanine (G) ở mạch 1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
Câu 3: Có bao nhiêu loại amino acid tham gia cấu tạo protein?Câu 4. Trong số các bào quan: ti thể, ribosome, lục lạp, không bào, có bao nhiêu bào quan có màng bao bọc? Câu 5. Người ta tiến hành nghiên cứu khả năng khuếch tán của một số chất/ion qua một loại màng tế bào và một loại lớp kép phospholipid trong cùng điều kiện thí nghiệm. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở bảng bên
.........
>>> Nội dung đề thi có đầy đủ trong file tải về
Đáp án đề thi có đầy đủ trong file tải
..............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
...................
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Sinh học 10
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
149.000đ