Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 6 Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 10 (Có đáp án)

Bộ đề thi cuối kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 gồm 6 đề có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua đề kiểm tra cuối kì 1 Sinh học 10 có đáp án giúp các bạn học sinh thuận tiện so sánh đối chiếu với bài làm của mình.

TOP 6 đề thi cuối kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn theo cấu trúc rất đa dạng gồm trắc nghiệm kết hợp tự luận. Qua đó giúp giáo viên tham khảo lựa chọn ra đề thi cho các bạn học sinh của mình phù hợp với quy định chung của trường mình dạy học. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 1 Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo, bộ đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo.

1. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - Đề 1

1.1 Đề thi cuối kì 1 Sinh học 10

PHÒNG GD&ĐT…………….

TRƯỜNG THPT…………..

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2024 - 2025
MÔN SINH HỌC 10
Thời gian làm bài: …. phút

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Nguyên tử cấu tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất là

A. carbon.
B. hydrogen.
C. nitơ.
D. photpho.

Câu 2: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố Iốt?

A. Bệnh bướu cổ
B. Bệnh còi xương
C. Bệnh cận thị
D. Bệnh thiếu máu.

Câu 3: Ở cấu trúc không gian bậc 1 của protein, các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết

A. glicozit
B. ion
C. peptit
D. hidro

Câu 4: Trên một mạch đơn của phân tử DNA có trình tự nucleotide như sau:  5’ ATTAAGCTA…3’, xác định trình tự các nicleotide trên mạch đơn còn lại?

A. 3’ TAATTCGAT…5’
B. 5’ TAATTCGAT…3’
C. 3’ UAAUUCGAU…5’
D. 5’ UAAUUCGAU…3’

Câu 5: Lông của sinh vật nhân sơ có đặc điểm nào giống với roi

A. Có vai trò trong giao phối ở sinh vật nhân sơ
B. Có bản chất là protein
C. Có số lượng như nhau
D. Đều có chức năng giúp di chuyển.

Câu 6: Cấu trúc tế bào vi khuẩn E. coli từ ngoài vào trong theo thứ tự nào sau đây?

A. vùng nhân màng sinh chất, thành pepiđôglican.
B. thành pepiđôglican, màng sinh chất, vùng nhân.
C. thành pepiđôglican, vùng nhân, màng sinh chất.
D. vùng nhân, thành pepiđôglican, màng sinh chất.

Câu 7: Mạng lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây?

A. tham gia vào quá trình tổng hợp lipit
B. Chuyển hóa đường trong tế bào
C. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào
D. Sinh tổng hợp protein

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?

A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau
B. Trong ti thể có chứa DNA và ribosome
C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp
D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn

Câu 9: Testosteron là hoocmon sinh dục nam có bản chất là lipit. Bào quan làm nhiệm vụ tổng hợp lipit để phục vụ cho quá trình sản xuất hoocmon này là

A. lưới nội chất hạt
B. ribosome
C. lưới nội chất trơn
D. bộ máy Golgi

Câu 10: Không bào lớn, chứa các ion khoáng và chất hữu cơ tạo nên áp suất thẩm thấu lớn có ở loại tế bào nào sau đây?

A. tế bào lông hú
B. tế bào lá câ
C. tế bào cánh hoa
D. tế bào thân cây

Câu 11.Trong các cấu trúc sau đây của tế bào, có bao nhiêu cấu trúc có hai lớp màng bao bọc?

(1).Nhân

(2).Ribôsôm

(3).Lục lạp

(4).Bộ máy Golgi

(5).Ti thể.

(6) Lưới nội chất.

A. 4
B. 2.
C. 3
D. 5

Câu 12: Xuất bào là phương thức vận chuyển

A. chất có kích thước nhỏ và mang điện.
B. chất có kích thước nhỏ và phân cực.
C. chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước.
D. chất có kích thước lớn ra khỏi tế bào.

Câu 13: Môi trường nhược trương là môi trường có nồng độ chất tan

A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào
B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào
C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào
D. Luôn ổn định

Câu 14: Giả sử nồng độ một số ion khoáng trong dịch đất và trong dịch bào của tế bào lông hút của rễ cây ngô đang sống trên đất này như sau:

Loại ion

Nồng độ % ion

Trong dung dịch đất

Trong dịch bào của lông hút

3,8

3,2

0,4

0,3

1,5

1,8

0,018

0,008

Loại ion nào sẽ được hấp thụ vào rễ cây ngô theo cơ chế chủ động, cần tiêu tốn năng lượng ATP?

A. {K^ + }\({K^ + }\)
B. C{a^{2 + }}\(C{a^{2 + }}\)
C. M{g^{2 + }}\(M{g^{2 + }}\)
D. Z{n^{2 + }}\(Z{n^{2 + }}\)

Câu 15: Khi đặt tế bào vào trong môi trường nhược trương thì các chất đi như thế nào?

A. Nước và chất tan đi vào tế bào
B. Nước và chất tan đi ra khỏi tế bào
C. Nước đi vào tế bào, chất tan đi ra khỏi tế bào.
D. Nước đi ra khỏi tế bào, chất tan đi vào tế bào.

II. TỰ LUẬN:

Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của Peroxysome và Ti thể?

Câu 2:

a/ Trong các loại tế bào sau: tế bào bạch cầu, tế bào gan, tế bào cơ tim, tế bào xương, loại tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển nhất? Giải thích?

b/ Giải thích tại sao khi rửa rau, người ta thường ngâm trong nước muối loãng từ 5 đến 10 phút?

Câu 3: Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các đơn phân . Hãy xác định:

a/ Số Nucleotide từng loại của đoạn gen trên?

b/ Khối lượng của đoạn gen?

1.2 Đáp án đề thi học kì 1 môn Sinh học 10

I. TRẮC NGHIỆM

123456789101112131415
AAABBBDDCACDCCC

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của Peroxysome và Ti thể?

Lời giải

* Cấu tạo và chức năng của Peroxysome:

-Cấu tạo Peroxysome là bào quan có dạng hình cầu, được bao bọc bởi một màng đơn mỏng, chứa nhiều enzyme như emzyme phân giải H2O2

- Chức năng: Phân giải các chất độc hại, giải độc cho tế bào/

* Cấu tạo và chức năng của Ti thể:

- Cấu tạo:

+ Được bao bọc bởi lớp màng kép, Lớp màng ngoài nhẵn, màng trong gấp nếp hình răng lược, trên đó có chứa các phức hệ enzim hô hấp.

+ Khoảng không gian giữa hai lớp màng là kho chứa các ion H+ có vai trò trong quá trình tổng hợp ATP.

+ Chất nền của ti thể chứa nhiều enzim , DNA và ribosome riêng.

- Chức năng.:

+ Phân giải cacbonhidrat giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào

+Tạo ra nhiều sản phẩm trong gian cho quá trình chuyển hóa vật chất của tế bào

Câu 2:

a/ Trong các loại tế bào sau: tế bào bạch cầu, tế bào gan, tế bào cơ tim, tế bào xương, loại tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển nhất? Giải thích?

b/ Giải thích tại sao khi rửa rau, người ta thường ngâm trong nước muối loãng từ 5 đến 10 phút?

Lời giải

a/Tế bào Gan

Vì: Gan có vai trò giải độc cho cơ thể mà chức năng của lưới nội chất trơn là giải độc. Vì vậy tế bào gan sẽ chứa nhiều lưới nội chất trơn hơn.

b/

* Khái niệm vận chuyển chủ động: Là phuwong thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao và tiêu tốn năng lượng

* Giải thích: Vì khi ngâm với nước muối pha loãng là môi trường ưu trương so với các tế bào vi khuẩn … làm cho các tế bào này mất nước và chết.

Câu 3: Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các đơn phân . Hãy xác định:

a/ Số Nucleotide từng loại của đoạn gen trên?

b/ Khối lượng của đoạn gen?

Lời giải

a/ Số Nu từng loại của đoạn mạch: A = T = A1 + T1 = 8

G = C = G1 + C1 = 6

Số Nu của đoạn gen là: N = 2A +2G = 28

- Khối lượng của đoạn gen

M = N x 300 = 8400 đcC

2. Đề thi học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - Đề 2

2.1 Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 10

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

A. nhiệt bay hơi cao.
B. nhiệt dung riêng cao.
C. lực gắn kết.
D. tính phân cực.

Câu 2: Vùng không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất trong cấu trúc của enzyme được gọi là

A. trung tâm hoạt động
B. trung tâm tổng hợp.
C. trung tâm ức chế.
D. trung tâm hoạt hóa.

Câu 3: Câu thành ngữ/tục ngữ nào dưới đây cho ta thấy vai trò của nồng độ enzyme đối với quá trình tiêu hoá?

A. Ăn cá nhả xương, ăn đường nuốt chậm.
B. Ăn mắm lắm cơm.
C. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
D. Nhai kĩ no lâu.

Câu 4: Đọc thông tin dưới đây:

"Về quần thể thực vật mà cụ thể là rừng nhiệt đới thì những cây ưa ánh sáng sẽ phát triển ở tầng trên cùng (thân cao to, tán lá rộng để có thể hấp thụ lượng ánh sáng tối đa), tiếp theo là tầng thân gỗ ưa sáng ở mức độ trung bình sẽ phát triển phía dưới tầng thân gỗ ưa sáng. tiếp nữa là tầng cây thân leo, cây ưa bóng râm, thân thảo sẽ phát triển ở gần sát mặt đất. Đây là ví dụ về sự phân tầng của thực vật trong rừng nhiệt đới"

Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào của thế giới sống?

A. Thế giới sống liên tục tiến hóa.
B. Hệ thống tự điều chỉnh.
C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
D. Hệ thống mở.

Câu 5: Khi nói về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1) Phân tử nước được vận chuyển chủ động vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là "aquaporin"

(2) Trong phương thức thực bào, tế bào lõm xuống để đưa các giọt nhỏ dịch ngoại bào vào bên trong

(3) Trong vận chuyển chủ động thường dùng chung một loại "bơm" cho các cơ chất cần vận chuyển

(4)Trong vận chuyển thụ động, các chất khuếch tán qua lớp phospholipid thường là chất không phân cực và có kích thước nhỏ như O2, CO2,...

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 6: Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác?

A. Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng.
B. Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá.
C. Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng.
D. Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào.

Câu 7: Loại tế bào chứa nhiều ti thể là

A. tế bào biểu bì.
B. tế bào hồng cầu.
C. tế bào thần kinh.
D. tế bào cơ tim

Câu 8: Trong tế bào chất của tế bào nhân sơ chỉ có bào quan

A. ribosome.
B. mạng lưới nội chất.
C. bộ máy golgi.
D. ti thể.

Câu 9: Một gen có chiều dài 4080A0 và số nucleotide loại A chiếm 30% tổng số nucleotide của gen. Theo lý thuyết, số nucleotide loại guanin của gen này là:

A. 720
B. 480
C. 360.
D. 520

Câu 10: Chức năng của tRNA là

A. Vận chuyển amino acid tới ribosome.
B. Truyền đạt thông tin di truyền tới ribosome.
C. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Tham gia cấu tạo ribosome.

Câu 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất có các phương thức

A. biến dạng màng và vận chuyển chủ động.
B. khuếch tán qua kênh và vận chuyển thụ động.
C. khuếch tán trực tiếp và khuếch tán qua kênh.
D. thụ động và chủ động.

Câu 12: Một mạch của phân tử DNA (gen) xoắn kép có C = 350 , G = 550, A= 200, T= 400. Gen trên có

A. 75 chu kì xoắn.
B. tỷ lệ A/G là 2/55.
C. 3600 liên kết hydro.
D. chiều dài là 510 nm.

Câu 13: Cho các hiện tượng sau:

(1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc

(2) Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua

(3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng

(4) Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục

Có bao nhiêu hiện tượng thể hiện sự biến tính của protein?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 14: Bào quan chỉ có ở tế bào thực vật là

A. lưới nội chất.
B. bộ máy golgi.
C. lục lạp.
D. ty thể.

Câu 15: Đơn phân cấu tạo protein là

A. nucleosome
B. amino acid
C. nucleotide
D. peptide

Câu 16: Gọi là tế bào nhân sơ vì

A. chưa có màng bao bọc khối vật chất di truyền.
B. không có vật chất di truyền trong khối tế bào chất.
C. chưa có màng bao bọc khối tế bào chất.
D. không có hệ thống nội màng và các bào quan có màng.

Câu 17: Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể?

A. Hemoglobin có trong hồng cầu
B. Collagen có trong da
C. Insulin có trong tuyến tụy
D. Keratin có trong tóc

Câu 18: Một phân tử DNA xoắn kép có tỉ lệ A = 1/8 . Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotide loại G của phân tử này là

A. 25%.
B. 12,5%
C. 75%.
D. 37,5%.

Câu 19: Hiện tượng “nòng nọc mất đuôi” có liên quan mật thiết đến hoạt động của bào quan nào?

A. Ribosome
B. Lysosome
C. Peroxisome
D. Bộ máy Golgi

Câu 20: "Đàn Voọc chà vá chân nâu ở bán đảo Sơn Trà" thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?

A. Quần xã.
B. Hệ sinh thái.
C. Quần thể.
D. Sinh quyển.

Câu 21: Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây?

A. Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.
B. Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định.
C. Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào.
D. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.

Câu 22: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất sẽ xảy ra hiện tượng

A. tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ do hồng cầu không có thành tế bào.
B. tế bào hồng cầu teo lại do tế bào mất nước.
C. tế bào hồng cầu to ra và màng tế bào đẩy ra sát thành gây hiện tượng phản co nguyên sinh.
D. tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau trở lại bình thường do nồng độ đã cân bằng.

Câu 23: Chức năng chủ yếu của carbohydrate là

A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia cấu tạo NST.

B. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào.

C. Kết hợp với protein vận chuyển các chất qua màng tế bào.

D. Tham gia xây dựng cấu trúc nhân tế bào.

Câu 24: Khi tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây, để thuận lợi cho việc quan sát hiện tượng, dung dịch thường sử dụng là

A. nước muối (nước đường) loãng.
B. nước muối (nước đường) đậm đặc.
C. nước cất.
D. nước đun sôi để nguội.

Câu 25: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng cho cả DNA và RNA?

(1) Được cấu tạo từ các đơn phân là nucleotide

(2) Đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa phân

(3) Các đơn phân của chuỗi polynucleotide liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen

(4) Có cấu trúc gồm 1 chuỗi polynucleotide

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 26: Các bào quan có màng đơn gồm

A. ty thể, lưới nội chất, bộ máy golgi, ribosome.
B. lưới nội chất, bộ máy golgi, không bào, lysosome.
C. ty thể, lưới nội chất, bộ máy golgi, không bào.
D. lưới nội chất, bộ máy golgi, lạp thể, lysosome.

Câu 27: Carbohydrate là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?

A. Chất hữu cơ
B. Đạm
C. Mỡ
D. Đường

Câu 28: “Sốt” là phản ứng tự vệ của cơ thể. Tuy nhiên, khi sốt cao quá 38,5°C thì cần phải tích cực hạ sốt vì một trong các nguyên nhân nào sau đây?

A. Nhiệt độ cao quá làm tăng hoạt tính của enzyme dẫn đến tăng tốc độ phản ứng sinh hóa quá mức.
B. Nhiệt độ cao quá gây biến tính, làm mất hoạt tính của enzyme trong cơ thể.
C. Nhiệt độ cao quá sẽ gây tổn thương mạch máu dễ làm co mạch máu.
D. Nhiệt độ cao quá sẽ làm cơ thể mất nước nóng bức, khó chịu.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.

a) Nước được vận chuyển qua màng nhờ các kênh aquaporin.

b) Sau phản ứng, cả cơ chất và enzyme đều bị biến đổi cấu trúc.

c) Pha tối của quang hợp có thể diễn ra bình thường trong điều kiện không có ánh sáng.

d) Nếu màng trong ti thể bị hỏng thì chuỗi chuyền electron vẫn diễn ra bình thường.

Câu 2. Quan sát hình dưới đây. Hãy cho biết (1), (2), (3) là hình thức vận chuyển gì? Phân biệt các hình thức vận chuyển đó.

Câu 3. Tại sao cơ thể động vật có thể tiêu hóa được rơm, cỏ, củ … có thành phần là tinh bột và cellulose, trong khi con người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không thể tiêu hóa được cellulose?

2.2 Đáp án đề thi Sinh 10 học kì 1

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1.D2.A3.D4.C5.A6.A7.D
8.A9.B10.A11.D12.D13.C14.C
15.B16.A17.C18.D19.B20.C21.C
22.B23.B24.B25.B26.B27.D28.B

Phần tự luận

Câu 1.

a) Nước được vận chuyển qua màng nhờ các kênh aquaporin.

b) Sau phản ứng, cả cơ chất và enzyme đều bị biến đổi cấu trúc.

c) Pha tối của quang hợp có thể diễn ra bình thường trong điều kiện không có ánh sáng.

d) Nếu màng trong ti thể bị hỏng thì chuỗi chuyền electron vẫn diễn ra bình thường.

Lời giải:

a) Đúng.

b) Sai. Vì chỉ có cơ chất bị biến đổi cấu trúc, enzyme vẫn giữ nguyên cấu trúc.

c) Sai. Vì ánh sáng ảnh hưởng gián tiếp tới pha tối: Pha sáng cần ánh sáng để diễn ra quá trình tổng hợp ATP, NADPH cung cấp nguyên liệu cho pha tối. Bởi vậy, không có ánh sáng, pha sáng không hoạt động dẫn đến pha tối cũng sẽ không có nguyên liệu để diễn ra.

d) Sai. Vì chuỗi truyền electron diễn ra ở màng trong của ti thể, màng trong bị hỏng thì chuỗi chuyền electron không diễn ra

Câu 2 

(1) là hình thức vận chuyển thụ động thông qua khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid

(2) là hình thức vận chuyển thụ động thông qua kênh protein vận chuyển.

(3) là hình thức vận chuyển chủ động.

Hình thức (1) và (2) không tiêu tốn năng lượng, hình thức (1) vận chuyển các chất không phân cực, còn hình thức (2) vận chuyển các chất có phân cực. Hình thức (3) cần tiêu tốn năng lượng và sử dụng protein vận chuyển.

Câu 3

Một số loại vật nuôi như trâu, bò, dê, cừu,... có thể tiêu hoá được rơm, cỏ, củ,... vì ở dạ dày cỏ trong dạ dày của chúng có nhiều vi sinh vật sống cộng sinh giúp việc tiêu hóa cellulose, còn con người không có các vi sinh vật này nên con người có thể tiêu hoá được tinh bột nhưng lại không thể tiêu hoá được cellulose.

...................

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Sinh học 10

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm