Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 năm 2025 - 2026 (Sách mới) 6 Đề thi cuối kì 1 Địa lí 10 (CV 7991, đáp án, ma trận + 3 Sách)

Đề thi cuối học kì 1 Địa lí 10 năm 2025 - 2026 mang đến 6 đề kiểm tra có đầy đủ đáp án giải chi tiết kèm theo ma trận, bảng đặc tả. Qua đó giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích, luyện giải đề trước khi bước vào kì thi chính thức.

TOP 6 Đề kiểm tra cuối kì 1 Địa lí 10 năm 2025 gồm 3 sách theo Chương trình hiện hành được biên soạn theo Công văn 7991 + cấu trúc đề minh họa của Booj GD&ĐT trình bày dưới dạng file Word dễ dàng chỉnh sửa với nhiều thang điểm khác nhau. Qua đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 10 sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, kỹ năng đã học trong học kì 1, làm quen với áp lực thời gian, cách phân bổ thời gian hợp lý, trình bày bài thi rõ ràng, mạch lạc. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi cuối học kì 1 Toán lớp 10.

Lưu ý: Bộ đề thi cuối kì 1 Địa lí 10 năm 2025 - 2026 có cấu trúc như sau. Tùy theo yêu cầu của từng Sở mà thầy cô ra đề cho các em nhé. Thang điểm ở mỗi đề thi cũng khác nhau.

- Đề thi cuối học kì 1 Địa lí 10 Cánh diều

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • 2 Đề biên soạn hoàn theo Công văn 7991.
  • Đề 1: có đáp án biên soạn cấu trúc 4,5-2-1,5-2. Chưa có ma trận
  • Đề 2: có đáp án, ma trận biên soạn với cấu trúc 4-2-1-3

- Đề thi cuối kì 1 Địa lí 10 Kết nối tri thức gồm

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • Đề biên soạn theo Công văn 7991 + Đề minh họa.
  • Đề 1: có đáp án, ma trận, biên soạn cấu trúc 5-1-1-3
  • Đề 2: có đáp án, biên soạn với cấu trúc 4-2-1-3 chưa có ma trận
  • Đề 3: có đáp án, biên soạn theo đề minh họa với cấu trúc 3-2-5 chưa có Ma trận

- Đề thi cuối học kì 1 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Đề 1 có đầy đủ đáp án, ma trận. Cấu trúc 4-2-1-3

1. Đề thi cuối học kì 1 môn Địa lý 10 Cánh diều

Ma trận đề thi học kì 1 Địa lý 10

................

Nội dung bản đặc tả có trong file tải về

Đề thi cuối học kì 1 Địa lí 10

SỞ GD&ĐT ……….

TRƯỜNG THPT ………

ĐỀ CHÍNH THỨC

( Đề thi có 03 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I

NĂM HỌC 2025- 2026

MÔN: ĐỊA LÍ- KHỐI 10

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần

A. chú giải và kí hiệu.
B. kí hiệu và vĩ tuyến.
C. vĩ tuyến và kinh tuyến.
D. kinh tuyến và chú giải.

Câu 2. Lớp vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu bằng

A. granit.
B. trầm tích.
C. badan.
D. trầm tích và granit.

Câu 3. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo

A. hình elip gần tròn.
B. hình tròn.
C. hình cầu.
D. từ tây sang đông.

Câu 4. Nội lực là

A. lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất.
B. lực sinh ra trong lòng Trái Đất.
C. lực sinh ra do vận động tự quay của Trái Đất.
D. lực sinh ra do các phản ứng hoá học toả nhiệt.

Câu 5. Tính chất của gió Mậu dịch là

A. nóng ẩm.
B. khô.
C. lạnh khô.
D. ẩm.

Câu 6. Khí áp tăng khi

A. nhiệt độ tăng.
B. nhiệt độ giảm.
C. độ ẩm tăng.
D. độ cao tăng.

Câu 7. Thuỷ quyển là

A. toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất.
B. toàn bộ nước ở các con sông.
C. toàn bộ nước ở đại dương
D. toàn bộ nước trong khí quyển.

Câu 8. Độ muối trung bình của nước biển, đại dương là:

A. 330/00.
B. 340/00.
C. 350/00.
D. 360/00.

Câu 9. Càng xuống sâu, nhiệt độ nước biển

A. thấp.
B. cao.
C. tăng.
D. không đổi.

Câu 10. Độ muối nước biển cao nhất ở vùng

A. xích đạo.
B. chí tuyến.
C. cực.
D. ôn đới.

Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vai trò của biển và đại dương?

A. Cung cấp tài nguyên khoáng sản sắt, bôxit.
B. Cung cấp tài nguyên sinh vật biển.
C. Điều hòa khí hậu, đảm bảo đa dạng sinh học.
D. Cung cấp năng lượng sóng, thuỷ triều.

Câu 12. Đặc trưng của đất (thổ nhưỡng) là

A. độ ẩm.
B. vụn bở.
C. độ phì.
D. màu mỡ.

Câu 13. Đất (thổ nhưỡng) là lớp vật chất

A. tơi xốp ở bề mặt lục địa.
B. rắn ở bề mặt vỏ Trái Đất.
C. mềm bở ở bề mặt lục địa.
D. vụn ở bề mặt vỏ Trái Đất.

Câu 14. Nhận định nào dưới đây không đúng về vỏ phong hoá?

A. là phần dưới cùng của vỏ Trái đất.
B. là sản phẩm phong hoá của đá gốc.
C. chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên ngoài.
D. có cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng.

Câu 15. Nguồn cung cấp nước cho sông ở hoang mạc chủ yếu là

A. nước mặt.
B. nước ngầm.
C. băng tuyết.
D. nước mưa.

Câu 16. Nhân tố nào sau đây quyết định thành phần hữu cơ của đất?

A. Đá mẹ.
B. Khí hậu.
C. Sinh vật.
D. Địa hình.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu Nam

(Đơn vị: 0C)

Vĩ độ

00

200

300

400

500

600

700

800

Nhiệt độ trung bình năm

24,5

24,7

19,3

10,4

5,0

2,0

-10,2

-50,0

Biên độ nhiệt độ năm

1,8

5,9

7,0

4,9

4,3

11,8

19,5

28,7

a)Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở xích đạo.

b)Nhiệt độ trung bình năm giảm từ xích đạo về cực.

c)Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về cực, tăng 200C từ xích đạo lên vĩ tuyến 800.

d)Biên độ nhiệt độ năm thay đổi theo vĩ độ do góc nhập xạ giảm từ xích đạo về cực.

Câu 2. Cho đoạn thông tin sau:

“Để tránh nóng, động vật thường nấp vào bóng râm, vùi thân vào cát sâu, chui xuống hang, leo lên cây cao,.... Để tránh lạnh, động vật ẩn mình trong các hốc cây sống qua mùa lạnh, một số loài thay đổi chỗ ở theo mùa. Động vật ở xứ lạnh thường có lông dày, ở xứ nóng có ít lông”.

a)Giới sinh vật trên Trái đất đa dạng, phức tạp, giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào sự tồn tại của sự sống.

b)Các loài sinh vật đều thích nghi với giới hạn nhiệt độ giống nhau.

c)Khí hậu ảnh hưởng đến sinh vật qua nhiệt độ và ánh sáng.

d)Ở miền Bắc nước ta xuất hiện các loài thú có lông dày do có một mùa đông lạnh.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Câu 1. Tính nhiệt độ tại chân núi của sườn đón gió, biết nhiệt độ tại đỉnh núi là 12ºC, ngọn núi cao 2800m. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Câu 2. Cho biểu đồ sau:

.............

Nội dung vẫn còn trong file tải

Đáp án đề thi học kì 1 Địa lý 10

...................

Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về

2. Đề thi cuối học kì 1 môn Địa lý 10 Kết nối tri thức

Ma trận đề thi cuối học kì 1 Địa lý 10

..............

Xem đầy đủ bản đặc tả trong file tải về

Đề thi cuối học kì 1 Địa lí 10

SỞ GD & ĐT ……….

TRƯỜNG THPT ……….

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2025 - 2026

MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 10

Thời gian làm bài : 45 Phút;

I/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN: (5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Đặc trưng của đất (thổ nhưỡng) là

A. độ ẩm.
B. tơi xốp.
C. vụn bở.
D. độ phì.

Câu 2: Ngoại lực có nguồn gốc từ

A. bức xạ của Mặt Trời.
B. nhân của Trái Đất.
C. bên trong Trái Đất.
D. lực hút của Trái Đất.

Câu 3: Ở lục địa, giới hạn phía dưới của sinh quyển xuống tới đáy của

A. lớp vỏ phong hoá.
B. lớp vỏ lục địa.
C. lớp phủ thổ nhưỡng.
D. lớp dưới của đá gốc.

Câu 4: Loài cây ưa lạnh chỉ phân bố ở

A. các vĩ độ thấp và các vùng ôn đới.
B. các vĩ độ cao và các vùng núi cao.
C. các vùng ôn đới và các vùng đồng bằng.
D. các vùng quanh cực Bắc và Nam.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương thẳng đứng?

A. Gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
B. Xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.
C. Hiện nay vẫn tiếp tục xảy ra một số nơi.
D. Làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.

Câu 6: Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao

A. cực về áp thấp xích đạo.
B. chí tuyến về áp thấp xích đạo.
C. chí tuyến về áp thấp ôn đới.
D. cực về áp thấp ôn đới.

Câu 7: Nước ngầm được gọi là

A. kho nước ngọt của Trái Đất.
B. kho nước mặn của Trái Đất.
C. nguồn gốc của sông suối.
D. nền tảng nâng đỡ địa hình.

............

II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI: (1 điểm)

Thí sinh trả lời câu 1 . Trong mỗi ý a), b), c), d)- thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho đoạn thông tin sau: “Trên trái Đất,lượng mưa phân bố không đều, có nơi mưa nhiều, có nơi mưa ít, có nơi thậm chí nhiều năm không có mưa. Đó là do nhiều nhân tố khác nhau ảnh hưởng đến lượng mưa ở từng khu vực”

a) Khu vực mưa nhiều thường có áp thấp và dòng biển nóng đi qua.

b) Khu vực mưa ít thường có hoạt động của gió mùa và nằm ven biển.

c) Ở sườn đón gió, lượng mưa nhiều hơn sườn khuất gió.

d) Càng vào sâu trong lục địa lượng mưa càng ít.

III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN: (1 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3 .

Câu 1: Cho bảng số liệu

Lưu lượng dòng chảy tại trạm Đồng Tâm trên sông Gianh

(Đơn vị: m³/s)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lưu lượng

27,7

19,3

17,5

10,7

28,7

36,7

40,6

58,4

185,0

178,0

94,1

43,7

............

Nội dung vẫn còn trong file tải

Đáp án đề thi cuối học kì 1 Địa lý 10

................

Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về

 

3. Đề thi cuối học kì 1 môn Địa lý 10 Chân trời sáng tạo

.................

Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Lương
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo