Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 13 Đề thi cuối kì 1 Hóa 10 (Cấu trúc mới, đáp án)
TOP 5 đề thi học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tư liệu học tập, làm quen với các dạng bài trọng tâm.
Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức gồm có 8 đề theo cấu trúc cũ và 5 đề theo cấu trúc mới nhất, với nội dung gồm 03 phần: câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, câu trắc nghiệm đúng sai, câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Qua đó giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập trọng tâm để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Vậy sau đây là trọn bộ đề thi học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức, mời các bạn tải tại đây.
Bộ đề thi cuối kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025
Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học 10 - Cấu trúc mới
Đề thi cuối kì 1 Hóa học 10
SỞ GD &ĐT ………. . | KIỂM TRA HỌC KÌ 1 |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Vỏ nguyên tử chứa
A. các electron mang điện tích dương, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
B. các electron không mang điện tích, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
C. các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
D. các proton và neutron, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
Câu 2. Phát biểu sai khi nói về neutron?
A. tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.
B. có khối lượng bằng khối lượng proton.
C. có khối lượng lớn hơn khối lượng electron.
D. không mang điện.
Câu 3. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp không theo nguyên tắc?
A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một hàng.
B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
D. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử.
Câu 4. Bảng tuần hoàn gồm có
A. 7 chu kì có 4 chu kì nhỏ và 3 chu kì lớn.
B. 8 chu kì có 4 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
C. 18 chu kì có 8 chu kì nhỏ và 10 chu kì lớn.
D. 7 chu kì có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
Câu 5. Sulfur dạng kem bôi được sử dụng để điều chế kem trị mụn trứng cá. Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nguyên tử sulfur?
A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron.
B. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron.
C. Trong bảng tuần hoàn sulfur nằm ở chu kì 3.
D. Sulfur nằm ở nhóm VIA.
Câu 6. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
C. bán kính nguyên tử giảm và độ âm điện tăng.
D. bán kính nguyên tử tăng và độ âm điện giảm.
Câu 7. Cho cấu hình của nguyên tố X là 1s²2s²2p63s². Phát biểu đúng là
A. X ở ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn.
B. X ở ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIIB trong bảng tuần hoàn.
C. X ở ô 12, chu kỳ 2, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
D. X ở ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
Câu 8. Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học cho dưới đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
A. Tính kim loại và tính phi kim.
B. Khối lượng nguyên tử.
C. Tính acid - base của các hydroxygende.
D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng.
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong công nghệ hàn, sản xuất thép và methanol.
A. B.
B. N.
C. O.
D. Mg.
Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này sử dụng trong đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác ở mức giây trong hàng nghìn năm.
A. Hydrogen.
B. Berylium.
C. Casesium.
D. Phosphorus.
Câu 11. Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: X:1s22s22p63s1, Q:1s22s22p63s2, Z: 1s22s22p63s23p1. Tính base tăng dần của các hydroxide là
A. XOH < Q(OH)2< Z(OH)3.
B. Z(OH)3 < XOH < Q(OH)2.
C. Z(OH)3< Q(OH)2 < XOH.
D. XOH < Z(OH)3 < Q(OH)2.
Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố X có bán kính nguyên tử rất lớn. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
A, Độ âm điện của X rất lớn và X là phi kim.
B. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là phi kim.
C. Độ âm điện của X rất lớn và X là kim loại.
D. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là kim loại.
Câu 13. Liên kết hóa học là
A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
Câu 14. Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?
A. Xe.
B. Ne.
C. Ar.
D. Kr.
Câu 15. Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?
A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng.
D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
Câu 16. Điều nào sau đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?
A. Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na+và ion oxide O2- đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.
B. Phân tử Na2O tạo bỡi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+và một ion O2-. .
C. Là chất rắn trong điều kiện thường.
D. Không tan trong nước chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, cacbon tetrachloride.
Câu 17. Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. cộng hoá trị không cực.
B. hydrogen.
C. cộng hoá trị có cực.
D. ion
Câu 18. Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. cộng hoá trị không phân cực.
B. hydrogen.
C, cộng hoá trị phân cực.
D. ion
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Câu 1. Theo mô hình nguyên tử hiện đại
a. Các electron chuyển động không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân.
b. Mỗi AO nguyên tử chỉ có thể chứa được 1 electron.
c. Các electron trên các phân lớp 1s, 2s, 3s có năng lượng bằng nhau.
d. Số lượng các orbital trong một phân lớp (s, p, d) luôn là một số lẻ.
Câu 2. Cho các nguyên tố Na (Z = 11), Cl (Z = 17), F (Z = 9) và K (Z = 19).
a. Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự: K < Cl < Na < F.
b. Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất trong dãy là Fluorine (F).
c. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất trong dãy là Sodium (Na).
d. Nguyên tố Na và F ở cùng một chu kì.
. . . . . . . . . . .
Đáp án đề thi học kì 1 Hóa học 10
Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | C | 10 | C |
2 | B | 11 | C |
3 | D | 12 | D |
4 | D | 13 | B |
5 | B | 14 | A |
6 | C | 15 | B |
7 | D | 16 | D |
8 | B | 17 | A |
9 | C | 18 | C |
Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
Câu | Lệnh hỏi | Đáp án (Đ/S) | Câu | Lệnh hỏi | Đáp án (Đ/S) |
1 | a | Đ | 3 | a | S |
b | S | b | Đ | ||
c | S | c | Đ | ||
d | Đ | d | Đ | ||
2 | a | S | 4 | a | Đ |
b | Đ | b | Đ | ||
c | Đ | c | S | ||
d | Đ | d | Đ |
Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | 6 | 4 | 3 |
2 | 20,19 | 5 | 9 |
3 | 3 | 6 | 2 |
Lưu ý: Phần nhận biết HS trả lời đáp án khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa
Đề thi học kì 1 Hóa học 10 - Cấu trúc cũ
Đề thi cuối học kì 1 môn Hóa học 10
SỞ GD &ĐT ………. . | KIỂM TRA HỌC KÌ 1 |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) HS ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG BẢNG HTTH.
Chọn đáp án đúng nhất và tô tròn vào phiếu trả lời trắc nghiệm.
Câu 1. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ……
A. các kim loại và phi kim mang điện tích trái dấu.
B. các kim loại mang điện tích trái dấu.
C. các ion mang điện tích trái dấu.
D. các anion mang điện tích.
Câu 2. Quan sát nhóm hình ảnh dưới đây, cho biết đây là ứng dụng của hóa học trong lĩnh vực nào?
A. Nguyên liệu.
B. Hương liệu.
C. Nhiên liệu.
D. Vật liệu
Câu 3. Theo quy tắc octet thì nguyên tử của nguyên tố X có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với b electron ở lớp ngoài cùng. Giá trị của b là
A. 2.
B. 8.
C. 2 hoặc 8
D. 10.
Câu 4. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Điền vào chỗ còn thiếu?
A. cấu tạo của hợp chất.
B. tính chất của nguyên tử.
C. tính chất của hợp chất.
D. cấu tạo của nguyên tử.
Câu 5. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ bằng
A. số electron hoá trị.
B. số hiệu nguyên tử.
C. số lớp electron.
D. số electron lớp ngoài cùng.
Câu 6. Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là
A. Tính phi kim.
B. Độ âm điện.
C. Tính kim loại.
D. Điện tích hạt nhân.
Câu 7. Nguyên tử Y có 1s22s22p63s23p4. Khi hình thành liên kết hóa học, Y có xu hướng hình thành ion Y2- có cấu hình electron là:
A. 1s22s22p63s23p6
B. 1s22s22p63s23p64s2
C. 1s22s22p43s23p6
D. 1s22s22p63s23p2
Câu 8. Nguyên tử 2713Al có:
A. 27p, 27e.
B. 3p, 3e.
C. 13p, 14e.
D. 13p, 13e.
Câu 9. Theo quy tắc octet thì nguyên tử của nguyên tố N có khuynh hướng liên kết với nguyên tử N để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm bằng cách mỗi nguyên tử nitrogen đã
A. cho 3 electron để đạt cấu hình bền.
B. nhận 3 electron để đạt cấu hình bền.
C. góp chung 2 electron tạo nên 2 cặp electron chung.
D. góp chung 3 electron hóa trị tạo nên 3 cặp electron chung.
. . . . . . . . . . . . . . . .
Đáp án đề thi cuối kì 1 Hóa 10
I. TRẮC NGHIỆM
Đề\câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
101 | C | D | C | C | C | B | A | D | D | C | B | C | A | C | D |
II. TỰ LUẬN
STT | NỘI DUNG | ĐIỂM |
Câu 1. (1 điểm) | a. Ở trạng thái cơ bản, X có 3 lớp electron và có 3 electron độc thân. Nên cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p3 b. Dự đoán tính chất X: phi kim Giải thích: vì X có 5 electron ở lớp ngoài cùng. | 0,5 0,25 0,25 |
Câu 2. (1 điểm) | Nguyên tử nguyên tố A có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng của A có 6 electron. Hãy xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn hóa học (Ô, Nhóm, Chu kì). Giải thích. Nên cấu hình electrong của X: 1s22s22p63s23p4 Vị trí: Ô thứ 16 (STT Ô=Z=16); chu kì 3 (vì STT Chu kì=số lớp lectron=3), Nhóm VIA( vì STT Nhóm=số electron hóa trị= 6; nếu hs giải thích có 6 electron ở lớp ngoài cùng và thuộc nguyên tố p vẫn chấm đúng) HS xác định đúng từng ý kèm giải thích được 0,25 điểm, nếu không giải thích 1 ý vẫn tính điểm tối đa, 2 ý trừ 0,25. | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 3. (1 điểm) | Nguyên tố Y là phi kim; Y thuộc nhóm IVA. Y tạo hợp chất với oxygen và trong công thức oxide cao nhất ; Y chiếm 27,3% về khối lượng. Xác định Y và viết công thức hợp chất này. Công thức oxide cao nhất : YO2 %Y= 27,3 suy ra %O= 100%-%Y= 72,7% Ta có: %Y/%O = MY/M0. 2 Thay số vào và rút ra MY=12 Vậy Y là nguyên tố Carbon (C) Công thức hợp chất : CO2 HS giải cách khác vẫn ra MY=12 vẫn cho 0,75 điểm. | 0,25 0, 5 0,25 |
. . . . . . . . . . . .
Xem đầy đủ đáp án trong file tải về
Ma trận đề thi học kì 1 môn Hóa học 10
Số TT | Chương/chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng số câu | Tổng số điểm | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||||
TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN
|
| |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | Nhập môn hoá học | Nhập môn hoá học |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1/3 |
2 | Cấu tạo nguyên tử
| 1. Các thành phần của nguyên tử |
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
3
| 2 |
2. Nguyên tố hoá học |
| 1 |
|
|
|
|
|
| |||||
3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
| |||||
3 | Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
| 1. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
| 2 | 1 |
|
|
|
|
|
2 |
5
|
2+5/3 |
2. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm | 1 |
|
|
|
|
| |||||||
3. Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | 1 |
|
| 1 |
|
|
| ||||||
4. Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | 1 |
|
|
|
|
|
| ||||||
4 | Liên kết hoá học
| 1. Quy tắc octet | 2 |
|
|
|
|
| 2 | 6 | 4 | ||
2. Liên kết ion | 2 |
| 1/2 |
| 1 |
| |||||||
3. Liên kết cộng hoá trị | 2 |
| 1/2 |
|
|
| |||||||
Tổng số câu |
| 15 | 2 |
| 2 |
| 1 |
| 5 | 15 | |||
Tỉ lệ % | 0 | 50 | 20 |
| 25 | 0 | 5 | 0 | 50 | 50 | 100 | ||
Tổng hợp chung | 50 | 20 | 25 | 5 | 100 | 10 |
b. Đặc tả
TT | Chương/ chủ đề |
| Mức độ Nhận thức | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết (TNK) | Thông hiểu (TL) | Vận dụng (TL) | Vận dụng cao (TL) | ||||
1 | Nhập môn hoá học | Nhập môn hoá học | Nhận biết: – Nêu được đối tượng nghiên cứu của hoá học. – Nêu được vai trò của hoá học đối với đời sống, sản xuất,. . . | 1 | |||
2 | Cấu tạo nguyên tử | 1. Thành phần của nguyên tử | Nhận biết: + Các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử. + Biết các thí nghiệm liên quan đến nguyên tử. | 1 | |||
2. Nguyên tố hoá học | Nhận biết- Nêu được khái niệm nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối. - Từ số hiều nguyên tử suy ra số e, p. - Nhận biết được các nguyên tử là đồng vị của nhau. - Biết được kí hiệu nguyên tử suy ra số e, p, số khối. | 1 |
| ||||
3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Nhận biết -Biết được khái niệm về orbital nguyên tử (AO),lớp electron, phân lớp e. –Mô tả được hình dạng của AO (s, p),số lượng electron trong 1 AO. - Nhận ra được cấu hình e đúng hay sai khi cho cấu hình electron nguyên tử. | 1 |
| ||||
Thông hiểu – Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp e và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. – Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. |
| 1 | |||||
3 |
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | 1. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | Nhận biết:- Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH. - Nêu được định nghĩa chu kỳ, nhóm A; xác định được mối liên hệ giữa số chu kỳ, nhóm A với cấu tạo nguyên tử; nêu cấu tạo của bảng HTTH; xác định được thông tin của 1 nguyên tố cụ thể thông qua vị trí trong bảng HTTH -Biết được loại nguyên tố (dựa theo cấu hình electron:nguyên tố s, p, d, f Thông hiểu: -xác định được vị trí của 1 nguyên tố thông qua các dữ kiện. |
2 |
1 | ||
2. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố | Nhận biết: - Nêu được các khái niệm và quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính phi kim, kim loại, . . . của nguyên tử một số nguyên tố trong một chu kì, một nhóm A. | 1 |
| ||||
3. Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Nhận biết: Nhận xét được xu hướng biến đổi thành phần và tính chất acid/base của các oxide và các hydroxide theo chu kì. Thông hiểu: Giải được bài tập về oxide | 1 |
| 1 | |||
4. Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố | Nhận biết: -Phát biểu được định luật tuần hoàn -Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | 1 |
| ||||
4 |
Liên kết hóa học
| Quy tắc octet | Nhận biết: Trình bày và biết được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A. | 2 |
| ||
Liên kết ion
| Nhận biết: -Trình bày được khái niệm và sự hình thành ion, liên kết ion . - Biết được số electron được nguyên tử nhường hay nhận e để tạo thành ion. . - Nhận biết được cấu hình electron ion sau khi được hình thành . Vận dụng: - Dự đoán loại liên kết trong phân tử. - Xác định cation, anion tạo thành và viết quá trình hình thành ion, liên kết ion , giải thích. Vận dụng cao: -Vận dụng kiến thức giải các bài tập tính toán tổng hợp về ion, hợp chất ion hay các kiến thức liên quan thực tế, ứng dụng . - Vận dụng tìm ra các hợp chất ion khi biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy. - Tính toán bài toán thực tế liên quan đến ion, lượng ion có trong thực phẩm , hàng tiêu dùng con người hằng ngày trong lượng cho phép hay cảnh báo vượt mức. |
2 |
|
1/2 |
1 | ||
Liên kết cộng hóa trị | Nhận biết: Trình bày được khái niệm, liên kết đơn, đôi, ba , liên kết cộng hóa trị và xác định được chất chứa liên kết cộng hoá trị . Vận dụng: - Dự đoán loại liên kết trong phân tử -Viết được công thức electron, Lewis, cấu tạo của một số chất. |
2 |
|
1/2 |
Học sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
. . . . . . . . . . . . .
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi cuối kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức