Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 (Sách mới) Ôn thi học kì 1 GDKT&PL 10 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 năm 2024 - 2025 là tài liệu vô cùng hữu ích gồm các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và câu hỏi tự luận.

Đề cương ôn tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 học kì 1 biên soạn bám sát đề thi minh họa 2025 theo 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Đề cương ôn tập học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 giúp học sinh tự ôn luyện các dạng bài một cách hợp lý, tránh cảm giác hoang mang trước khối lượng kiến thức khổng lồ. Đồng thời một đề cương ôn thi rõ ràng, dễ hiểu giúp các em tự tin hơn trong kì thi học kì 1 sắp tới. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10.

Đề cương ôn tập học kì 1 GDKT&PL 10 năm 2024 (Cấu trúc mới)

1. Đề cương học kì 1 GDKT&PL 10 Cánh diều

A. Kiến thức lý thuyết cần nắm

Chủ đề

Nội dung

Kiến thức cần nhớ

Nền kinh tế và các chủ thể của nề kinh tế

Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội

-Hoạt động sản xuất là hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần đáp ứng các nhu cầu của con người.

Vai trò:

+ Là hoạt động kinh tế cơ bản, quyết định sự tồn tại phát triển của cá nhân và xã hội.

+ Là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của con người, làm phong phú đời sống vật chất và tinh thần của xã hội.

Hoạt động phân phối là hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm và phân chia sản phẩm cho các cá nhân tiêu dùng theo lỉ lệ đóng góp của họ vào việc tạo ra sản phẩm.

Hoạt động trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm sau khi sản xuất đến với người tiêu dùng.

Hoạt động tiêu dùng và vai trò của hoạt động tiêu dùng

+ Là việc sử dụng các sản phẩm được sản xuất ra để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.

+ Bao gồm tiêu dùng cho sinh hoạt và tiêu dùng cho sản xuất.

Các chủ thể của nền kinh tế

Chủ thể sản xuất là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp, trực tiếp tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.

- Chủ thể sản xuất sử dụng các yếu tố đầu vào như vốn, sức lao động, tài nguyên thiên nhiên, để sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận.

Chủ thể trung gian là các cá nhân, tổ chức đóng vai trò cầu nối giữa người sản xuất với người tiêu dùng trong nền kinh tế. Do sự phát triển của sản xuất và trao đổi, dưới tác động của phân công lao động xã hội, những chủ thể trung gian xuất hiện trên thị trường thực hiện kết nối các quan hệ mua và bán.

Chủ thể tiêu dùng là người mua và sử dụng hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn các nhu cầu của mình

Nhà nước là một chủ thể của nền kinh tế, có vai trò điều tiết và điều kiện thuật lợi cho các chủ thể kinh tế khác hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.

Thị trường và cơ chế thị trường

Thị trường

Thị trường là nơi các chủ thể kinh tế gặp nhau để xác định số lượng, giá cả hàng hoá, dịch vụ khi mua và bản, đáp ứng nhu cầu của mỗi bên.

- Các yếu tố cơ bản của thị trường là: hàng hoá, tiền tệ, giá cả, người mua, người bán.

- Các quan hệ cơ bản của thị trường:

+ Quan hệ hàng hoá - tiền tệ

+ Quan hệ cung - cầu.

+ Quan hệ mua - bán

Thị trường được phân loại theo nhiều cách khác nhau:

+ Theo đối tượng hàng hoá và dịch vụ được mua và bán

+ Theo vai trò của sản phẩm đem ra trao đổi

+ Theo phạm vi không gian

+ Theo cách thức gặp nhau của chủ thể

+ Theo tính chất và cơ chế vận hành

Chức năng của thị trường

Một là, thừa nhận sự phù hợp của hàng hoá với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng

Hai là, cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế.

+ Ba là, kích thích và điều tiết điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng.

Cơ chế thị trường

Cơ chế thị trường là cách thức vận hành của nền kinh tế, trong đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại với nhau để phân bố các nguồn lực, hình thành giá cả, các định khối lượng và cơ cấu sản xuất, tiêu dùng tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.

Ưu điểm:

+ Điều tiết sản xuất, lưu thông và tiêu dùng một cách tối ưu;

+ Tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế, thúc đẩy cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất để hạ thấp chi phí;

+ Phát huy tốt tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền

+ Thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập kinh tế quốc tế.

Nhược điểm:

+ Tiềm ẩn rủi ro không hoảng kinh tế khi có sự mất cân đối giữa sản xuất với tiêu dùng

+ Có thể dẫn đến lạm dụng tài nguyên thiên nhiên, gây suy thoái môi trường tự nhiên và môi trường xã hội

Giá cả thị trường là giá hàng hóa và dịch vụ hình thành do tác động qua giữa các chủ thể kinh tế tham gia hoạt động mua bán trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.

Giá cả là yếu tố trung tâm của thị trường, là mối quan tâm của các chủ thể kinh tế khi tham gia thị trường.

Giá cả còn giúp thị trường điều tiết và phân bổ lại các nguồn lực giữa các ngành sản xuất theo hướng có lợi nhất cho các chủ thể kinh tế.

Ngân sách nhà nước và thuế

Ngân sách nhà nước

Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

Ngân sách nhà nước bao gồm: Ngân sách trung ương, Ngân sách địa phương.

Đặc điểm:

+ Bao gồm toàn bộ các khoản thu chi được dự toán và thực hiện trong một thời gian nhất định.

+ Được quyết định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.

+ Được xây dựng và thực hiện nhằm mục tiêu bảo đảm về mặt tài chính cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước vì lợi ích chung của quốc gia.

Ngân sách nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với toàn bộ các hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đổi nội, đối ngoại của quốc gia

Công dân có nghĩa vụ nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và công khai ngân sách.

- Công dân có quyền được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật.

Thuế

Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.

huế trực thu là loại thuế mà người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế (loại thuế nảy trực tiếp điều tiết vào thu nhập của người nộp thuế).

+ Thuế gián thu là loại thuế mà người nộp thuế và người chịu thuế không đồng thời là một loại thuế này điều tiết gián tiếp vào thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông qua cơ chế giả hàng hoá, dịch vụ)

Thuế có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội:

+ Thuể là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.

+ Thuế là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước.

+ Thuế là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội

Hiện nay, ở nước ta có một số loại thuế cơ bản sau:

- Thuế trực thu:

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Thuế thu nhập cá nhân

+ Thuế tài nguyên

+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp

+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

- Thuế gián thu:

+ Thuế xuất khẩu

+ Thuế nhập khẩu

+ Thuế giá trị gia tăng

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt

+ Thuế bảo vệ môi trường.

Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

Sản xuất kinh doanh là quá trình sử dụng lao động, vốn, kĩ thuật, tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực khác để tạo ra hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho thị trường và thu được lợi nhuận.

Mô hình kinh tế hộ gia đình là một hình thức sản xuất kinh doanh thuộc sở hữu của hộ gia đình, trong đó các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để sản xuất kinh doanh.

Mô hình hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đổng sở hữu, được thành lập trên tinh thần tự nguyện vi lợi ích chung của các thành viên

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được các chủ thể sản xuất kinh doanh thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh để thu được lợi nhuận.

Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tín dụng

Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và người vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất.

- Đặc điểm của tín dụng:

+ Người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định.

+ Có sự thoả thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay và lãi suất phải trả.

Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội:

+ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.

+ Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội quan trọng của Nhà nước.

+ Huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

+ Góp phần cải thiện cuộc sống của dân cư.

Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng chính là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.

Dịch vụ tín dụng

Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng và một bên là các chủ thể kinh tế với nguyên tắc thoả thuận và cỏ hoàn trả cả gốc và lãi.

Một số hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng là:

+ Vay thế chấp

+ Vay tín chấp

Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh thông qua các hình thức như mua bản chịu hàng hoá, trả góp hoặc trả chậm

Tín dụng tiêu dùng xuất hiện bên cạnh tín dụng thương mại nhằm kích thích việc tiêu thụ sản phẩm. Loại tín dụng tiêu dùng phổ biến hiện nay là việc bán hàng trả góp của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, bên cạnh đó, người tiêu dùng cũng có thể đi vay các tổ chức trung gian tài chính ngân hàng thương mại, công ty tài chính) để thanh toán tiền mua hàng tiêu dùng của các doanh nghiệp.

Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các chủ thể kinh tế, giữa Nhà nước với các nhà nước khác thông qua việc phát hành công trái, trái phiếu.

Lập kế hoạch tài chính cá nhân

Lập kế hoạch tài chính cá nhân

Tài chính cá nhân là việc quản lí dòng tiền của mỗi người bao gồm nhiều yếu tố liên quan như thu thập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư và bảo vệ,...

- Kế hoạch tài chính cá nhân là bản kế hoạch về thu chi tài chính cá nhân, tiết kiệm, bảo vệ, đầu tư và phát triển tài chính cá nhân.

Các loại kế hoạch tài chính cá nhân bao gồm:

+ Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn (dưới 3 tháng).

+ Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn (từ 3 – 6 tháng).

+ Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn (từ 6 tháng trở lên).

Lập kế hoạch tài chính cá nhân giúp mỗi người có thể:

+ Cân đối các khoản chi cần thiết cho đời sống, học tập;

+ Hiểu rõ tình hình tài chính của bản thân để chủ động điều chỉnh cho phù hợp;

+ Đảm bảo chi tiêu đúng kế hoạch, không lãng phí, dự phòng cho các tình huống phát sinh và đạt được mục tiêu tài chính đã đặt ra.

Các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân.

+ Bước 1: Xác định mục tiêu và thời hạn của kế hoạch tài chính cá nhân.

+ Bước 2: Xác định tình hình tài chính hiện tại, thu và chi thường xuyên của cá nhân.

+ Bước 3: Thiết lập quy tắc thu chi cá nhân cụ thể, tránh chỉ tiêu không kế hoạch, cân nhắc sự cần thiết của hàng hoá trước khi mua, lựa chọn tiêu dùng thông minh,...

+ Bước 4: Tuân thủ kế hoạch tài chính cá nhân, quyết tâm thực hiện kế hoạch đã đề ra. Khi tình hình tài chính cá nhân thay đổi thì cần cập nhật thường xuyên, điều chỉnh để bản kế hoạch thực tế hơn.

B. Một số câu hỏi ôn tập

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đâu là hành vi thể hiện rõ vai trò, trách nhiệm của hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội?

A. Công ti E làm giả hóa đơn, chứng từ để được miễn giảm thuế.

B. Hộ chăn nuôi gia cầm của ông K gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe người dân.

C. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu A gắn chíp điện tử vào máy bơm để gian lận trong đo lường xăng dầu.

D. Công ti sản xuất phân bón S đã đầu tư hệ thống xử lí chất thải, giảm thiểu tiếng ồn, kê khai trung thực các hóa đơn, chứng từ cho cơ quan nhà nước.

Câu 2: Trang trại của ông A nuôi gà rồi sau đó bán trứng và cả gà. Hãy xác định hoạt động kinh tế mà ông A đã tham gia.

A. Hoạt động sản xuất và trao đổi.

B. Hoạt động phân phối – trao đổi.

C. Hoạt động sản xuất và tiêu dùng.

D. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng.

Câu 3: Hành vi nào dưới đây thể hiện đúng nhất vai trò của các hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội?

A. Công ti M trong quá trình sản xuất gây ra khói bụi làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống người dân.

B. Doanh nghiệp K quảng cáo không đúng công dụng của sản phẩm, gây hiểu lầm cho người tiêu dùng.

C. Việc đầu tư dây chuyền, trang thiết bị, của Công ty H góp phần tạo ra sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu của người dân.

D. Nhận thấy nhu cầu mua gạo của người dân tăng mạnh, cửa hàng E đã có hành vi đầu cơ tích trữ, tự ý nâng giá sản phẩm.

Câu 4: Công ty của bà B mở dịch vụ tư vấn về tâm lí. Chi phí mà mỗi người đến với công ty của bà từ vài trăm nghìn đến vài triệu đồng tuỳ thuộc vào mức độ tư vấn. Những hoạt động kinh tế mà công ty của bà B đã tham gia là gì?

A. Hoạt động tư vấn

B. Hoạt động sản xuất và trao đổi

C. Hoạt động tiêu dùng

D. Hoạt động phân phối

Câu 5: Hành vi nào dưới đây không đúng khi tham gia vào các hoạt động kinh tế?

A. Doanh nghiệp bán lẻ H luôn sản xuất hàng hóa đảm bảo chất lượng, đóng thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

B. Trước tình hình dịch bệnh, nhu cầu mua thuốc của người dân tăng mạnh, nhà thuốc P cam kết không tăng giá sản phẩm.

C. Bạn A giải thích cho người thân của mình về trách nhiệm của công dân khi tham gia các hoạt động kinh tế.

D. Xí nghiệp Y trong quá trình sản xuất đã để khói bụi gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe người dân.

Câu 6: Công ty C kinh doanh nhiều ngành nghề từ cơ khí lắp ráp, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật công nghệ đến cung cấp dịch vụ giảng dạy. Công ty đã thuê nhiều người lao động để đáp ứng được nhu cầu kinh doanh và phân chia vào các bộ phận. Hãy xác định hoạt động kinh tế mà công ty C đã tham gia vào.

A. Hoạt động tiêu dùng

B. Hoạt động phân phối

C. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng

D. Hoạt động phân phối và sản xuất.

Câu 7: Mở rộng các cửa hàng bán lẻ, đa dạng các mặt hàng, chú trọng đến yếu tố chất lượng,... việc làm này của cửa hàng A đã thể hiện vai trò gì đối với đời sống xã hội?

A. Giải quyết được vấn đề chất lượng của hàng hóa, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của người dân.

B. Giải quyết nhu cầu việc làm, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của người dân.

C. Kết nối giữa sản xuất với tiêu dùng, duy trì, phát triển hoạt động sản xuất, đáp ứng nhu cầu của người dân.

D. Tạo ra sản phẩm vật chất, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội.

Câu 8: A sắp phải đi nghĩa vụ quân sự nên anh đến cửa hàng tạp hoá mua một số đồ đạc cần thiết. Anh A trong trường hợp này đã tham gia và hoạt động kinh tế gì?

A. Hoạt động trao đổi – phân phối

B. Hoạt động sản xuất

C. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng

D. Hoạt động tiêu dùng

Câu 9: Ta có thể bác bỏ phát biểu nào sau đây?

A. Thông qua hoạt động sản xuất, bản thân con người ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn.

B. Hoạt động sản xuất là tiền đề, cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của đời sống xã hội.

C. Quan hệ phân phối không phù hợp có thể cản trở sự phát triển của sản xuất và tiêu dùng.

D. Hoạt động trao đổi đóng vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát của nền kinh tế.

Câu 10: Đâu không phải là một chủ thể của nền kinh tế?

A. Chủ thể kinh doanh

B. Chủ thể sản xuất

C. Chủ thể trung gian

D. Chủ thể Nhà nước

Câu 11: Chức năng của giá cả là gì?

A. Cung cấp thông tin nhằm tạo ra cơ chế phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.

B. Duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.

C. Tạo ra nguồn của cải vật chất và tinh thần cho người tiêu dùng.

D. Tạo lập nguồn vốn cho người sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế.

Câu 12: Đâu không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?

A. Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ dẫn tới tình trạng phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng trong xã hội.

B. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm tới vấn đề môi trường dẫn tới cạn kiệt và suy thoái môi trường.

C. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng nên sản xuất hàng kém chất lượng.

D. Sự vận hành tốt nhất của cơ chế thị trường tạo những cơ hội cho sự giàu có hợp pháp về vật chất của các tầng lớp dân cư trong xã hội.

Câu 13: Phương án nào không đúng về chức năng của giá cả thị trường?

A. Là căn cứ để người sản xuất kinh doanh thu hẹp hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hàng hoá.

B. Là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.

C. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tăng hay giảm nhu cầu tiêu dùng.

D. Là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo.

Câu 14: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây đúng?

A. Doanh nghiệp mở rộng vùng trồng nguyên liệu khi đơn hàng của các đối tác tăng cao.

B. Công ti H ngưng bán xăng dầu và tích trữ khi nghe tin giá xăng tăng lên.

C. Cửa hàng vật tư y tế B đã bản khẩu trang y tế bán với giá cao khi nhu cầu mua của người dân tăng cao.

D. Tiệm thuốc thấy giá thuốc lên khi thấy trên thị trường thuốc khan hiếm.

Câu 15: Khi giá cả của một hàng hoá .................., nhà sản xuất thu hẹp sản xuất nhưng nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hoá đó có xu hướng ………….

Cặp từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống?

A. không còn tăng, vẫn tăng cao

B. tăng, tăng

C. giảm, tăng

D. trở nên vô nghĩa, tăng cao

Câu 16: Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?

A. Công ti R cung cấp mặt hàng thịt bò đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo đúng yêu cầu

B. Do nhu cầu đi lại của người dân trong dịch Tết tăng cao, Công ti A đã tăng số chuyến xe trong ngày

C. Hộ kinh doanh T đã hạ giá thu mua thanh long tại vườn do thị trường xuất khẩu đóng cửa vì dịch bệnh.

D. Công tử H đã chế tạo bao bì sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng để bán ra thị trường.

Câu 17: Là một học sinh lớp 10, em có thể đóng vai trò chủ thể nào trong nền kinh tế?

A. Tất cả các chủ thể kinh tế

B. Chủ thể sản xuất, tiêu dùng, trung gian

C. Chủ thể tiêu dùng

D. Chủ thể sản xuất

Câu 18: Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả là vai trò của chủ thể kinh tế nào?

A. Chủ thể sản xuất

B. Chủ thể tiêu dùng

C. Chủ thể Nhà nước

D. Chủ thể trung gian

Câu 19: Bạn A dùng tiền mua các vật phẩm trong trò chơi điện tử. Trong trường hợp này A đã thể hiện vai trò kinh tế của chủ thể nào?

A. Chủ thể sản xuất

B. Chủ thể nhà nước

C. Chủ thể tiêu dùng, trung gian

D. Chủ thể tiêu dùng

Câu 20: Thực hiện vai trò kết nối trong các quan hệ mua – bán, giúp cho nền kinh tế linh hoạt, hiệu quả là vai trò của chủ thể kinh tế nào?

A. Chủ thể Nhà nước

B. Chủ thể trung gian

C. Người sản xuất kinh doanh

D. Người tiêu dùng

Câu 21: Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các nhà xuất bản sách giáo khoa hạ giá thành đối với các sản phẩm dành cho học sinh phổ thông? Trong trường hợp này, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đóng vai trò của chủ thể kinh tế nào?

A. Không đóng vai trò gì

B. Chủ thể trung gian

C. Chủ thể Nhà nước

D. Chủ thể Nhà nước, trung gian

Câu 22: Chủ thể tiêu dùng có vai trò gì?

A. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.

B. Kết nối quan hệ mua – bán trong nền kinh tế.

C. Tạo môi trường pháp lí thuận lợi cho sự phát triển kinh tế

D. Sử dụng các yếu tố sản xuất tạo ra sản phẩm.

Câu 23: Anh D làm môi giới nhà đất cho một công ty bất động sản. Công việc hằng ngày của anh là tìm khách hàng và giới thiệu, tư vấn các mảnh đất, nhà cửa cho khách hàng. Trong trường hợp này, anh D tham gia vào nền kinh tế với vai trò là chủ thể gì?

A. Chủ thể sản xuất

B. Chủ thể trung gian

C. Chủ thể tiêu dùng

D. Chủ thể Nhà nước

Câu 24: Chủ thể nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hàng hóa cho xã hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng?

A. Chủ thể trung gian

B. Các điểm bán hàng

C. Chủ thể sản xuất

D. Doanh nghiệp Nhà nước

Câu 25: Đơn vị nào sau đây xem xét ở hoạt động kinh tế chủ đạo không phải là chủ thể sản xuất?

A. Siêu thị, đại lý

B. Doanh nghiệp mua yếu tố đầu vào

C. Doanh nghiệp nhà nước

D. Trang trại chăn nuôi gia cầm

Câu 26: Vì sao Nhà nước phải thu thuế?

A. nhằm phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý nhà nước

B. thanh toán các khoản nợ đến hạn, đảm bảo đời sống nhân dân

C. giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì lạm phát ở mức thấp.

D. Cả A, B, C

Câu 27: Thuế trực thu là gì?

A. Thuế tinh trên giá trị của hàng hoa trên thị trường.

B. Thuế gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.

C. Thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộpD. vua quan phong kiến.

D. Thuế điều tiết trực tiếp vào giá cả của hàng hoá trên thị trường.

Câu 28: Thuế gián thu là gì?

A. Thuế thu được từ người có thu nhập cao.

B. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.

C. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

D. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán.

Câu 29: Đối tượng chịu thuế gia trị gia tăng là?

A. Đối tượng chịu thuế các loại hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng.

B. Đối tượng chịu thuế các loại đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

C. Đối tượng chịu thuế các loại hàng hoá, dịch vụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

D. Cả A, B, C

Câu 30: Thuế bảo vệ môi trường là

A. loại thuế thu vào hàng hoá khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

B. loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất phi nông nghiệp.

C. loại thuế thu vào hoạt động khai thác tài nguyên.

D. loại thuế thu vào hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.

Câu 31: Thuế sử dụng đất nông nghiệp là

A. loại thuế thu vào hàng hoá khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

B. loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất phi nông nghiệp.

C. loại thuế thu vào hoạt động khai thác tài nguyên.

D. loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 32: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế thu nhập cá nhân.

C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

D. Thuế nhập khẩu

Câu 33: Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hoá được gọi là gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế thu nhập cá nhân.

C. Thuế nhập khẩu.

D. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Câu 34: Loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế gọi là gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

C. Thuế gián thu.

D. Thuế trực thu.

Câu 35: Nhà nước lại thu thuế gián thu vì

A. Đây là nguồn thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa dịch vụ cung cấp, trong đó người nộp thuế không là người chịu thuế như đối với thuế trực thu.

B. Thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ nên nó ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả thị trường nên loại thuế này có tác dụng điều tiết tiêu dùng của xã hội.

C. Đem lại nguồn thu lớn cho ngân sách và dễ quản lí vì người sản xuất, kinh doanh không phải là người thực tế chịu thuế nên hạn chế được động cơ trốn thuế.

D. Cả A, B, C

Câu 36: Ưu điểm của việc sử dụng tiền mặt là

A. Có ngay tiền trong tay, sau khi trừ thuế.

B. Không có phí giao dịch bằng tiền mặt như thẻ tín dụng

C. Giảm thiểu việc ghi sổ kế toán, có nghĩa là ít căng thẳng và ít rắc rối hơn

D. Cả A, B, C

Câu 37: Nhược điểm của việc sử dụng tiền mặt là?

A. Tiền mặt được lưu giữ có thể bị đánh cắp.

B. Két an toàn cần phải có chỗ để cố định hoặc phải thường xuyên đến ngân hàng để gửi tiền, điều này rất mất thời gian và tiền bạc.

C. Không thể cùng lúc mang theo quá nhiều tiền mặt, có thể dẫn đến các nguy cơ về đánh cắp.

D. Cả A, B, C

Câu 38: Ưu điểm của việc sử dụng dịch vụ tín dụng là?

A. Có ngay tiền trong tay, sau khi trừ thuế.

B. Không có phí giao dịch bằng tiền mặt như thẻ tín dụng

C. Giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức để tìm kiếm nguồn tiền.

D. Giảm thiểu việc ghi sổ kế toán, có nghĩa là ít căng thẳng và ít rắc rối hơn

Câu 39: Hạn chế của việc sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

A. Khách hàng khó có thể chi trả nếu đang ở tình trạng khó khăn.

B. Nếu khách hàng bị mất thẻ tín dụng, điều này tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì kẻ gian có thể sử dụng thẻ tín dụng này để trục lợi, thực hiện các giao dịch bất chính, móc tiền của chủ thẻ.

C. Khách hàng có thể theo dõi chi tiêu các khoản chi tiêu trong một tháng của mình để phân tích những khoản chi tiêu đó hợp lý chưa, cái nào chưa hợp lý thì cố gắng không chi tiêu nữa

D. Cả A, B đều đúng

Câu 40: Lý do dẫn đến sự phát sinh quan hệ vay mượn giữa các chủ thể trong nền kinh tế là

A. các chủ thể trong nền kinh tế cần tiền để tiêu dùng

B. các chủ thể trong nền kinh tế cần tiền để sản xuất kinh doanh nhưng không đủ tài chính

C. các bên tiêu dùng cho những việc cần thiết, phát triển kinh doanh

D. Tất cả phương án trên

Câu 41Vai trò của tín dụng trong việc huy động vốn, thúc đẩy phát triển kinh tế là

A. Giúp người dân, doanh nghiệp nông nghiệp có thêm nguồn lực đầu tư mở rộng sản xuất – kinh doanh, áp dụng cơ giới hoá, khoa học kỹ thuật phục vụ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.

B. Là nguồn lực quan trọng (chiếm trên 50% tổng nguồn lực) của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

C. Góp phần hoàn thành sớm các mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

D. Tất cả phương án trên.

Câu 42: Bản chất của tín dụng là?

A. Là quan hệ vay mượn có lãi hoặc không có lãi.

B. Nhường quyền sở hữu một lượng tiền cho người khác.

C. Quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người vay trong một thời gian nhất định có hoàn trả cả vốn lẫn lãi.

D. Cho người khác sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi đề được hưởng tiền lãi.

Câu 43: Cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển là

A. tín dụng.

B. ngân hàng.

C. vay nặng lãi.

D. doanh nghiệp.

Câu 44: Tín dụng có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

B. Có tính tạm thời. Người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định

C. Dựa trên sự tin tưởng.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 45: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc

A. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.

B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.

C. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận.

D. bồi thường theo quy định của pháp luật.

Câu 46: Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.

B. Có tính tạm thời.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Có tính thời hạn.

Câu 47: Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.

B. Có tính tạm thời.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Có tính thời hạn.

Câu 48: Kế hoạch tài chính cá nhân là bản kế hoạch thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư nhằm mục đích nào sau đây?

A. Lên kế hoạch tiết kiệm chi tiêu hợp lí.

B. Thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân.

C. Phân tích tài chính cá nhân chi tiết.

D. Phân chia sử dụng tài chính để thỏa mãn nhu cầu.

Câu 49: Có mấy loại kế hoạch tài chính cá nhân?

A. Một.

B. Hai.

C. Ba.

D. Bốn.

Câu 50: Bản ghi chép thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính được gọi là gì?

A. Kế hoạch tài chính cá nhân.

B. Thống kê tài chính.

C. Bản kê khai tài sản.

D. Thời gian biểu.

Câu 51: Có bao nhiêu loại kế hoạch tài chính cá nhân?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 52: Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân đòi hỏi phải có những quy tắc thu chi cá nhân để làm gì?

A. Định hướng, đảm bảo tính phù hợp và hiệu quả của kế hoạch.

B. Thực hiện kế hoạch dễ dàng hơn.

C. Theo dõi tình trạng chi tiêu của bản thân.

D. Kiểm tra hiệu quả của kế hoạch.

Câu 53: Có mấy bước lập kế hoạch tài chính cá nhân?

A. 3.

B. 4

C. 5.

D. 6.

Câu 54: Việc lập và thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân có tầm quan trọng gì?

A. Chủ động nắm chắc tình hình tài chính của bản thân để điều chỉnh cho phù hợp.

B. Duy trì được chỉ tiêu tài chính lành mạnh, không lãng phí.

C. Tính toán, cân nhắc nên dành những khoản chi phí cần thiết cho đời sống, học tập.

D. Cả A, B, C đều đúng.

II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Câu 1.1: Thực hiện Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020, tỉnh A đã thực hiện các chính sách giảm nghèo như: chính sách khám chữa bệnh cho người nghèo, chính sách nâng mức hỗ trợ bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo, chính sách hỗ trợ học sinh nghèo về giáo dục – đào tạo, chính sách cho vay vốn tín dụng ưu đãi,… góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, từng bước cải thiện và nâng cao điều kiện sống của người nghèo, người có thu nhập thấp.

a) Ngân sách nhà nước đã thể hiện vai trò là công cụ để nhà nước định hướng phát triển các vùng kinh tế.

b) Việc ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện chính sách khám chữa bệnh, hỗ trợ bảo hiểm là thực hiện vai trò điều tiết thu nhập.

c) Việc hiện các chính sách giảm nghèo, chính sách khám chữa bệnh cho người nghèo, là biểu hiện của nguyên tắc hoàn trả trực tiếp từ việc thu ngân sách.

d) Theo Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội thì mọi công dân đều được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững.

Câu 1.2: Ngày 25-5-2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 68/2017NĐ-CP về Quản lí, phát triển cụm công nghiệp trong đó có việc đầu tư từ ngân sách nhà nước để xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật, thực hiện chính sách ưu đã như miễn thuế đất, cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước… cho các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp nhằm di dời, sắp xếp, thu hút các chủ thể kinh tế vào đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu vực tập trung, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho một bộ phận lao động trên địa bàn.”

a) Việc đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước để xây dựng cơ sở hạ tầng được coi như là động lực để phát triển kinh tế.

b) Thông qua hoạt động đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế đã góp phần thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước.

c) Hoạt động đầu tư, hỗ trợ các doanh nghiệp từ ngân sách nhà nước cũng là gián tiếp góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

d) Thông qua hoạt động đầu tư cơ sở hạ tầng hỗ trợ các doanh nghiệp từ ngân sách nhà nước làm mất đi tính công bằng, cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế.

Câu 1.3: Việc thực hiện chi ngân sách trong những năm qua đã góp phần giảm tỉ lệ đói nghèo, mạng lưới an sinh xã hội ngày càng được nâng cao, chất lượng cuộc sống người dân dần cải thiện tích cực. Ngân sách nhà nước cũng đã chi để hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả bão, mưa lũ và khôi phục sản xuất sau thiên tai, dịch bệnh; cứu trợ, cứu đói cho nhân dân, khắc phục hậu quả thiên tai. Chính phủ đã ban hành nhiều quyết sách nhằm thực hiện nhiệm vụ ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh kinh tế toàn cầu suy giảm. Một trong những biện pháp đó là tăng chi ngân sách và giảm thuế cho các doanh nghiệp.

a) Thông qua việc chi ngân sách nhằm nâng cao, chất lượng cuộc sống người dân dần cải thiện tích cực đã góp phần điều tiết thu nhập toàn xã hội.

b) Việc chi từ nguồn ngân sách để giảm tỷ lệ đói nghèo là thể hiện đặc điểm của ngân sách nhà nước.

c) Chính phủ đã ban hành nhiều quyết sách nhằm thực hiện nhiệm vụ ngăn chặn suy giảm kinh tế là thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước.

d) Phát triển kinh tế sẽ góp tăng thu ngân sách đồng thời ngân sách nhà nước sẽ là công cụ quan trọng để duy trì sự phát triển kinh tế.

Câu 2.1: Doanh nghiệp A và B được cấp giấy phép khai thác khoáng sản. Hai doanh nghiệp này không chỉ khai thác và cung cấp cho các đơn vị trong nước mà còn tiến hành xuất khẩu khoáng sản thô sang một số nước. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường cũng như kê khai thuế với cơ quan chức năng. Trong năm 2023, nhờ nguồn vốn hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa của nhà nước, công ty đã mạnh dạn vay vốn để mở rộng sản xuất và thị trường tiêu thụ. Nhờ đó vị trí của công ty ngày càng được nâng cao.

a) Vì có hoạt động xuất khẩu nên doanh nghiệp phải nộp thuế xuất khẩu.

b) Doanh nghiệp A và B không cần phải nộp phí bảo vệ môi trường.

c) Theo phạm vi quan hệ giao dịch, thị trường của doanh nghiệp A và B cả trong nước và quốc tế.

d) Nguồn vốn hỗ trợ từ nhà nước được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước.

Câu 2.2: Bà H mở cửa hàng kinh doanh có đăng kí kinh doanh 8 loại mặt hàng và đóng thuế đầy đủ. Nhận thấy nhu cầu về một số mặt hàng mới đang tăng, bà H đã bí mật nhập một số hàng hóa về bán mà không đăng ký kinh doanh bổ sung cũng như không khai báo với cơ quan thuế. Trong một lần kiểm tra đột xuất, cơ quan thuế đã phát hiện và ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế và buộc bổ sung thông tin và khai báo với cơ quan thuế.

a) Bà H vi phạm quyền của công dân về thuế.

b) Bà H vi phạm nghĩa vụ của công dân trong việc kê khai nộp thuế.

c) Việc xử phạt bà H trong lĩnh vực thuế thể hiện vai trò quản lý nền kinh tế của chủ thể nhà nước.

d) Ngoài một số loại thuế theo quy định, bà H phải nộp thuế môn bài.

III. TỰ LUẬN:

1. Đánh giá được vai trò của bản thân và gia đình khi tham gia trong nền kinh tế.

2. Trách nhiệm công dân của các chủ thể kinh tế khi tham gia hoạt động kinh tế.

3. Qua các trường hợp, hoạt động kinh tế cụ thể, chỉ ra được các cách giải quyết đúng thể hiện sự vận dụng các chức năng của thị trường để giải quyết các vấn đề kinh tế cụ thể.

4. Nhận xét, đánh giá được các hành vi, việc làm của cá nhân và tổ chức trong việc thực hiện pháp luật về thuế.

5. Đồng tình ủng hộ những việc làm đúng, phê phán đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

6. Nhận xét. đánh giá được các hành vi, việc làm của cá nhân và tổ chức trong việc thực hiện pháp luật về sản xuất kinh doanh.

7. Có trách nhiệm trong việc tạo dựng và chuẩn bị nghề nghiệp cho bản thân thông qua việc lựa chọn mô hình kinh tế phù hợp cho bản thân và gia đình.

Đề cương ôn tập học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 hệ thống kiến thức trọng tâm kèm theo một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận kèm theo.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức được biên soạn rất chi tiết, giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức lý thuyết, làm quen với các dạng bài trọng tâm từ đó ôn luyện đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi cuối học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức mời các bạn cùng tải tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương học kì 1 môn Ngữ văn 10 Kết nối tri thức.

2. Đề cương cuối kì 1 GDKT&PL 10 Kết nối tri thức

Câu 1: Nền kinh tế là

A. Khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của một địa phương nhất định.
B. Khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của một quốc gia.
C. Là một chỉnh thể thống nhất các hoạt động kinh tế cơ bản: sản xuất – trao đổi – tiêu dùng.
D. Vừa đảm bảo, vừa kìm hãm nền kinh tế.

Câu 2: Hoạt động sản xuất là

A. Hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội.
B. Hoạt động quyết định đến sự phát triển về vật chất và tinh thần của con người.
C. Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm.
D. Hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

Câu 3: Có vai trò quyết định trong các hoạt động kinh tế cơ bản của đời sống xã hội là hoạt động

A. Phân phối và trao đổi.
B. Sản xuất.
C. Tiêu dùng.
D. Đáp án khác.

Câu 4: Hoạt động nào đóng vai trò là hoạt động cơ bản nhất trong các hoạt động của con người?

A. Hoạt động phân phối – trao đổi.
B. Hoạt động sản xuất.
C. Hoạt động tiêu dùng.
D. Đáp án khác.

Câu 5: Phân phối là hoạt động

A. Cơ bản nhất trong các hoạt động của con người.
B. Con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cần sản xuất và sinh hoạt.
C. Phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm và phân chia kết quả cho tiêu dùng.
D. Đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

Câu 6: Phân phối – trao đổi đóng vai trò như thế nào trong hoạt động kinh tế cơ bản?

A. Là hoạt động cơ bản nhất.
B. Là hoạt động trung gian, cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
C. Tác động mạnh mẽ đến sản xuất.
D. Thúc đẩy mở rộng sản xuất.

Câu 7: Hoạt động nào đóng vai trò là động lực của sản xuất?

A. Hoạt động sản xuất.
B. Hoạt động phân phối.
C. Hoạt động trao đổi.
D. Hoạt động tiêu dùng.

Câu 8: Sản xuất là hoạt động có vai trò quyết định

A. Mọi hoạt động của xã hội.
B. Các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng.
C. Thu nhập của người lao động.
D. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 9: Phân phối – trao đổi là hoạt động có vai trò

A. Giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp.
B. Là động lực kích thích người lao động.
C. Là cầu nối sản xuất với tiêu dùng.
D. Phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng?

A. Động lực cho sản xuất phát triển.
B. “Đơn đặt hàng" cho sản xuất.
C. Điều tiết hoạt động trao đổi.
D. Quyết định phân phối thu nhập.

Câu 11: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về hoạt động sản xuất?

A. Hoạt động sản xuất là hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội.
B. Là hoạt động trung gian, cầu nối trong các hoạt động của con người.
C. Có quan hệ chặt chẽ với hoạt động phân phối – trao đổi và hoạt động tiêu dùng.
D. Đáp án khác.

Câu 12: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về hoạt động phân phối – trao đổi?

A. Đóng vai trò trung gian, là cầu nối sản xuất với tiêu dùng.
B. Có tác động đến sản xuất và tiêu dùng.
C. Phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển nếu quan hệ phân phối phù hợp, đồng thời có thể kìm hãm sản xuất và tiêu dùng khi nó không phù hợp.
D. Trao đổi tùy vào từng trường hợp có thể không giúp người tiêu dùng mua được thứ mình cần.

Câu 13: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về hoạt động tiêu dùng?

A. Là hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
B. Được coi là mục đích của sản xuất, tác động mạnh mẽ đối với sản xuất theo hai hướng.
C. Là căn cứ quan trọng đẻ xác định số lượng, cơ cấu, chất lượng.
D. Là vai trò trung gian, là cầu nối sản xuất với phân phối, trao đổi.

Câu 14: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội?

A. Có quan hệ chặt chẽ với nhau.
B. Sản xuất là gốc, có vai trò quyết định.
C. Phân phối và trao đổi là mục đích, là động lực của sản xuất.
D. Tiêu dùng được coi là mục đích của phân phối – trao đổi.

Câu 15: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về chủ thể của nền kinh tế?

A. Là những người tham gia vào hoạt động của nền kinh tế.
B. Chủ thể kinh tế bao gồm: chủ thể sản xuất, chủ thể tiêu dùng và chủ thể trung gian.
C. Thực hiện tốt vai trò trong lĩnh vực kinh tế.
D. Đóng góp cho sự ổn định, phát triển bền vững của xã hội.

Câu 15: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về chủ thể sản xuất?

A. Là những người sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
B. Chủ thể sản xuất gồm nhà đầu tư và sản xuất.
C. Thỏa mãn nhu cầu hiện tại của xã hội và tạo ra nhưng không phục vụ cho những nhu cầu trong tương lai.
D. Là người mua hàng hóa để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất.

Câu 16: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về chủ thể tiêu dùng?

A. Là người mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất.
B. Tạo động lực cho sản xuất phát triển.
C. Không có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội.
D. Đảm nhận vai trò là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể trung gian.

Câu 17: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về chủ thể trung gian?

A. Là các cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò là câu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
B. Là cầu nối, cung cấp thông tin trong các quan hệ mua – bán, sản xuất – tiêu dùng.
C. Quản lí nền kinh tế thông qua thực hiện chức năng quản lí nhà nước về kinh tế.
D. Giúp nền kinh tế linh hoạt, hiệu quả hơn.

Câu 18: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về chủ thể Nhà nước?

A. Là chủ thể trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Có vai trò quản lí nền kinh tế thông qua thực hiện chức năng quản lí nhà nước về kinh tế.
C. Đảm nhiệm vai trò là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
D. Tạo môi trường kinh tế vĩ mô ổn định cho phát triển kinh tế.

Câu 19: Mô hình kinh tế thị trường có sự điều tiết ở từng nước, từng giai đoạn có thể khác nhau tuỳ thuộc vào mức độ can thiệp của Chính phủ đối với thị trường, song tất cả các mô hình đều có điểm chung là không thể thiếu vai trò kinh tế của chủ thể nào?

A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể tiêu dùng.
C. Người sản xuất kinh doanh.
D. Chủ thể Nhà nước.

Câu 20: Chủ thể Nhà nước cần làm gì để phát huy tính tích cực và khắc phục những hạn chế của cạnh tranh trong quá trình sản xuất?

A. Xác định và xoá bỏ các đối thủ cạnh tranh không lành mạnh, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển đồng bộ của nền kinh tế.
B. Tuyên truyền tác hại của việc cạnh tranh không lành mạnh và can thiệp thông qua hệ thống pháp luật, chính sách, giáo dục và các công cụ quản lí kinh tế vĩ mô khác.
C. Chỉ cần vận động các chủ thể kinh tế ý thức được tác hại của việc cạnh tranh không lành mạnh.
D. Sử dụng các công cụ quản lí kinh tế vĩ mô để điều tiết, chi phối toàn bộ quá trình sản xuất.

Câu 21: Các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị trường có quyền như thế nào trước pháp luật?

A. Những chủ thể quan trọng sẽ được ưu tiên so với các chủ thể khác.
B. Pháp luật chỉ ưu tiên bảo vệ người sản xuất kinh doanh, tạo ra của cải vật chất.
C. Các chủ thể kinh tế bình đẳng như nhau trước pháp luật.
D. Chỉ người tiêu dùng mới được pháp luật bảo vệ.

Câu 22: Nông dân ở địa phương V chuyển từ trồng dưa hấu sang trồng dứa (khóm, thơm) khi nhận thấy sức tiêu thụ dưa hấu chậm là biểu hiện nào của chức năng của thị trường?

A. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng.
B. Kích thích sự sáng tạo của mỗi chủ thể kinh tế.
C. Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể.
D.Gần kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.

Câu 23: Hành vi của chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường?

A. Doanh nghiệp bán lẻ B tăng giá các mặt hàng thực phẩm khi chi phí vận chuyển tăng cao.
B. Công ti S giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thụ mua.
C. Giá rau ở chợ Q tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít.
D. Trạm xăng dầu U đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai.

Câu 24: Đặc điểm nào dưới đây phù hợp với thị trường cạnh tranh hoàn hảo?

a. Sản phẩm trên thị trường đồng nhất.

b. Sản phẩm khác nhau.

c. Người bán và người mua có ảnh hưởng lớn đến giá thị trường.

d. Người bán và người mua không ảnh hưởng đến giá thị trường.

e. Có vô số người mua và người bán độc lập với nhau.

g. Chỉ có một vài người bán hoặc một vài người mua.

A. a, d, e.
B. b, c, g.
C. d, e,
D. a, c, e, g.

Câu 25: Đặc điểm nào dưới đây phù hợp với thị trường cạnh tranh độc quyền?

a. Sản phẩm trên thị trường đồng nhất.

b. Sản phẩm khác nhau.

c. Người bán và người mua có ảnh hưởng lớn đến giá thị trường.

d. Người bán và người mua không ảnh hưởng đến giá thị trường.

e. Có vô số người mua và người bán độc lập với nhau.

g. Chỉ có một vài người bán hoặc một vài người mua.

A. a, d,e.
B. b, c , g.
C. d, e.
D. a, b, c, g.

Câu 26: Hãy đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi.

Ông M tâm sự với ông K về việc thương lái tấp nập vào địa phương thu mua măng cụt:

- Năm nay, bà con mình được mùa, sản lượng nhiều, bán được giá cao. Tôi vừa bù đắp được chi phí phân bón, công chăm sóc vừa có thêm khoản tiền dư gửi ngân hàng nên cũng vui, anh ạ!

Thấy bạn mừng, ông K gật gù:

- Một phần cũng nhờ các doanh nghiệp mua để bán trong các siêu thị phân phối ở các tỉnh. Tôi nghe nói, những sản phẩm đạt tiêu chuẩn còn được xuất khẩu sang Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc,...

Chức năng nào của thị trường được thể hiện trong đoạn hội thoại trên?

A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
B. Chức năng thừa nhận.
C. Chức năng thông tin.
D. A và B đều đúng.

Câu 27: Lợi dụng tình hình dịch viêm đường hô hấp cấp, ông S gom khẩu trang trong nước để bán lại cho nhóm người xuất khẩu sang quốc gia khác kiếm lãi tiền tỉ chỉ trong một thời gian ngắn.

Em có đồng tình với hành động của ông S không? Vì sao?

A. Đồng ý, ông S đã biệt tận dụng tình hình thực tế để thúc đẩy hoạt động kinh doanh của mình.
B. Không đồng tình, việc làm của ông S đã vi phạm đạo đức của các chủ thể tham gia vào thị trường.
C. Chưa kết luận được việc của ông S vì cần sự kiểm tra và kết luận của cơ quan liên quan.
D. Đáp án khác.

Câu 28: Quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của một quốc gia, vừa là nguồn lực để duy trì bộ máy nhà nước, vừa là công cụ hữu ích để Nhà nước quản lí, điều tiết nền kinh tế quốc dân là

A. Ngân sách nhà nước.
B. Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước.
C. Chi đầu tư phát triển.
D. Thuế.

Câu 29: Ngân sách nhà nước là

A. Một khoản nộp bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định.
B. Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nên kinh tế thị trường.
D. Cả A và B đều đúng.

Câu 30: Ngân sách Nhà nước được quy định tại:

A. Khoản 3 Điều 20 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
B. Khoản 7 Điều 12 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
C. Khoản 14 Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
D. Khoản 3 Điều 5 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.

Câu 31: Ngân sách nhà nước có đặc điểm

A. Được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng để chi dùng cho những mục đích đã có trong kế hoạch.
B. Là công cụ để điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc vụ lợi xã hội.
C. Định phướng phát triển sản xuất vào những vùng, lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lí.
D. Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,…và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết.

Câu 32: Ngân sách nhà nước có vai trò

A. Giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.
B. Chi dùng cho những mục đích đã có trong kế hoạch.
C. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 33: Công dân có quyền như thế nào trong việc thực hiện pháp luật ngân sách nhà nước?

A. Sử dụng các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước đúng mục đích.
B. Được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính – ngân sách theo quy định của pháp luật.
C. Nộp các khoản vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
D. A và B đúng.

Câu 34: Công dân có nghĩa vụ như thế nào trong việc thực hiện pháp luật ngân sách nhà nước?

A. Được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công cộng và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
B. Được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính – ngân sách theo quy định của pháp luật.
C. Nộp các khoản vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
D. B và C đúng.

Câu 35: Ngân sách nhà nước là

A. Khoản thu của những quan hệ kinh tế phát sinh trong thị trường kinh tế.
B. Bản dự trù thu chi tài chính của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.
C. Quỹ tiền tệ tập trung chi cho cơ sở hạ tầng và an sinh xã hội.
D. Khoảng dự trù thu chi từ dân và cho dân.

Câu 36: Những khoản thuộc tổng chi ngân sách là

A. Chi đầu tư phát triển, dự phòng ngân sách nhà nước, chi thường xuyên.
B. Chi đầu tư phát triển, thu viện trợ, chi thường xuyên.
C. Chi đầu tư phát triển, thuế, chi thường xuyên.
D. Chi đầu tư phát triển, thuế, chi viện trợ.

Câu 37: Những khoản thuộc tổng thu ngân sách nhà nước là

A. Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu.
B. Thu từ dầu thô.
C. Thu nội địa.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 38: Doanh nghiệp sản xuất ô tô A bán xe ô tô, trong quá trình vận hành, tử máy khói bụi từ xe ô tô gây ô nhiễm môi trường, vậy doanh nghiệp A phải đóng loại thuế gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế nhập khẩu.
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Câu 39: Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu?

A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
C. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Câu 40: Hành vi trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên sẽ bị khép vào tội gì?

A. hình sự.
B. dân sự.
C. hành chính.
D. kỉ luật.

Câu 41: So sánh thuế gián thu, thuế trực thu là loại thuế có ý nghĩa như thế nào?

A. Không bình đẳng giữa người sản xuất thuộc các thành phần kinh tế khác nhau
B. Công bằng vì phần đóng góp phù hợp với kết quả thu nhập của từng đối tượng.
C. Chưa công bằng giữa những đối tượng có thu nhập khác nhau
D. Không hợp lý với thu nhập của từng đối tượng.

Câu 42: Hành động nào sau đây là sai?

A. Giám đốc N yêu cầu kế toán trưởng thay đổi số liệu thu chi của doanh nghiệp để giảm thuế.
B. Để giảm thuế thu nhập cá nhân, anh X đã nhờ người khác đứng tên một số khoản thu nhập.
C. Công ty A đã chia nhỏ các khoản tiền chi trả thu nhập và giải thích rằng, đó là một việc làm có lợi cho người lao động vi giúp họ giảm tiền thuế thu nhập cá nhân.
D. Cả A, B, C

....................

3. Đề cương cuối kì 1 GDKT&PL 10 Chân trời sáng tạo

Xem chi tiết đề cương trong file tải về

Tải File tài liệu để xem thêm đề cương cuối kì 1 lớp 10

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm