Bộ đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều 4 Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 10 Công nghệ 10 Trồng trọt
Bộ đề thi cuối kì 1 Công nghệ 10 Cánh diều năm 2024 - 2025 gồm 4 đề có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Qua đề kiểm tra cuối kì 1 Công nghệ 10 Cánh diều có đáp án giúp các bạn học sinh thuận tiện so sánh đối chiếu với bài làm của mình.
TOP 4 đề kiểm tra Công nghệ 10 Cánh diều học kì 1 được biên soạn theo cấu trúc rất đa dạng gồm trắc nghiệm kết hợp tự luận bám sát sách giáo khao Công nghệ trồng trọt. Qua đó giúp giáo viên tham khảo lựa chọn ra đề thi cho các bạn học sinh của mình phù hợp với quy định chung của trường mình dạy học. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 1 Ngữ văn 10 Cánh diều, bộ đề thi học kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều.
Bộ đề kiểm tra Công nghệ 10 Cánh diều học kì 1 năm 2024
- 1. Đề kiểm tra cuối kì 1 Công nghệ 10 Cánh diều - Đề 1
- 2. Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 10 Cánh diều - Đề 2
1. Đề kiểm tra cuối kì 1 Công nghệ 10 Cánh diều - Đề 1
1.1 Đề kiểm tra học kì 1 Công nghệ 10
PHÒNG GD&ĐT… TRƯỜNG THPT… | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 202 4 -202 5 Thời gian làm bài: ……. phút |
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Các thành phần nào sau đâu thuộc phân bón vi sinh vật phân giải chất hữu cơ?
1. Than bùn.
2. Xác thực vật.
3.Nguyên tố khoáng.
4.Vi sinh vật cộng sinh Rhizobium.
5.Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
A. 1,2,3,5.
B. 3,4,5
C. 2,3,5.
D. 1,2,3,4.
Câu 2: Bón phân vi sinh vật cố định đạm cần phải
A. trộn và tẩm hạt giống, không được bón trực tiếp vào đất.
B. trộn và tẩm hạt giống với phân vi sinh nơi có ánh sáng mạnh.
C. trộn và tẩm phân vi sinh với hạt giống ở nơi râm mát.
D. trộn và tẩm hạt giống với phân vi sinh, sau một thời gian mới được đem gieo.
Câu 3: Phương pháp chọn lọc cá thể thường áp dụng đối với loại cây trồng nào sau đây?
A. Cây biến đổi gene.
B. Cây tự thụ phấn.
C. Cây giao phấn.
D. Cây nhân giống vô tính.
Câu 4: Phân bón hóa học được bảo quản trong chum, vại sành thuộc nguyên tắc:
A. Chống acid
B. Chống để lẫn lộn
C. Chống ẩm
D. Chống nóng
Câu 5: Giống cây trồng có vai trò nào sau đây?
A. Quy định năng suất và chất lượng cây trồng, tăng khả năng kháng sâu bệnh, tăng khả năng chống chịu.
B. Tăng khả năng kháng sâu bệnh, tăng khả năng chống chịu.
C. Quy định năng suất và chất lượng cây trồng, tăng khả năng kháng sâu bệnh.
D. Quy định năng suất và chất lượng cây trồng, tăng khả năng chống chịu.
Câu 6: Sắp xếp trình tự kỹ thuật đúng của quy trình kiểm tra phân đạm ?
1. Thêm vào 10 giọt các thuốc thử, để từ 1-2’ và quan sát.
2. Lấy một ít phân bón cho vào ống nghiệm, thêm vào ống nghiệm 5-10ml nước cất.
3. Lắc bằng tay cho phân trong ống nghiệm tan hết.
4. Ghi chép kết quả quan sát được và phân biệt loại phân bón.
A. 1->2-> 3-> 4.
B. 2-> 3-> 1-> 4.
C. 3-> 2-> 1->4.
D. 2-> 1-> 4-> 3.
Câu 7: Với điều kiện trồng trọt và chăm sóc như nhau, giống cây trồng khác nhau thì
A. tốc độ sinh trưởng và năng suất khác nhau.
B. tốc độ sinh trưởng giống nhau, năng suất khác nhau.
C. tốc độ sinh trưởng và năng suất giống nhau.
D. tốc độ sinh trưởng khác nhau, năng suất giống nhau.
Câu 8: Bước 4 trong qui trình tạo giống thuần chủng là:
A. Hạt của mỗi cây F1 gieo thành một hàng hay một ô. Đánh giá chọn cây tốt. thu hạt để riêng thành từng dòng. Quá trình được thực hiện lặp lại qua nhiều vụ cho đến khi thu được dòng thuần.
B. Đánh giá và so sánh dòng thuần chọn được với dòng đối chứng.
C. Đánh giá và so sánh dòng thuần chọn được với dòng đối chứng.
D. Gieo trồng hạt F1, đánh giá đề loại cây dị dạng, cây bị bệnh, cây không phải cây lai. Các cây còn lại thu hạt để riêng thành từng dòng.
Câu 9: Giống lúa lai thơm 6 có năng suất trung bình (tạ/ha) nào sau đây?
A. 60,0 – 80,0.
B. 65,0 – 70,0.
C. 64,0 – 71,0.
D. 70,0 – 75,0.
Câu 10: Loại phân nào sau đây thường được dùng để bón lót?
A. Kali clorua
B. Super lân
C. Phân đạm
D. Phân NPK.
Câu 11: Đâu là nhược điểm của giá thể xơ dừa?
A. Hàm lượng các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng thấp nên khi sử dụng cần bổ sung thêm một số chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng.
B. Giá thể chủ yếu là cellulose nên có độ thoáng khí thấp, giữ ẩm không đều.
C. Thường có chứa tanin, lignin khó phân huỷ nên gây nghẽn quá trình hút dinh dưỡng và nước của rễ cây.
D. Có dinh dưỡng kém, hấp thụ nhiệt lớn nên không tốt cho cây trồng trong thời tiết nắng nóng.
Câu 12: Nhóm phân hóa học dễ tan là:
A. Phân lân, đạm
B. Phân lân,NPK.
C. Phân lân, kali
D. Phân đạm, kali
Câu 13: Nội dung nào sau đây đúng nguyên lí sản xuất phân bón vi sinh sử dụng trong trồng trọt ?
A. Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu. Sau đó xử lí , loại bỏ tạp chất và phối trộn, ủ sinh khối để tạo ra sản phẩm phân bón vi sinh vật.
B. Nhân giống vi sinh vật đặc hiệu, sau đó trộn với chất phụ gia để tạo ra phân bón vi sinh vật.
C. Ngành công nghệ khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất các sản phẩm phân bón có giá trị, phục vụ đời sống sản xuất trồng trọt.
D. Những sản phẩm phân bón chứa một hay nhiều giống vi sinh vật không gây độc hại cho sức khoẻ của con người, vật nuôi, cây trồng; không làm ô nhiễm môi trường sinh thái.
Câu 14: Biện pháp cày không lật, xới đất nhiêu lần được áp dụng để cải tạo cho loại đất nào?
A. Đất xám bạc màu.
B. Đất chua.
C. Đất phèn.
D. Đất mặn.
Câu 15: Khi ủ phân hữu cơ, người nông dân thường ủ chung với phân:
A. Ure
B. Kali
C. NPK
D. Lân
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: Em hãy phân biệt điểm khác nhau của hai loại phân hóa học và phân hữu cơ ( về đặc điểm và cách sử dụng)?
Câu 2: Em hãy phân biệt điểm khác nhau của phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hỗn hợp ( về khái niệm, cách tiến hành, ưu và nhược điểm)?
Câu 3: Vì sao phân vi sinh vật thường có thời gian sử dụng ngắn, phụ thuộc vào môi trường?
1.2 Đáp án đề thi học kì 1 Công nghệ 10
I. TRẮC NGHIỆM
1 | A | 6 | B | 11 | C |
2 | C | 7 | B | 12 | D |
3 | B | 8 | A | 13 | B |
4 | C | 9 | A | 14 | D |
5 | A | 10 | B | 15 | D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Em hãy phân biệt điểm khác nhau của hai loại phân hóa học và phân hữu cơ ( về đặc điểm và cách sử dụng)?
TIÊU CHÍ | HÓA HỌC | HỮU CƠ | VI SINH |
ĐẶC ĐIỂM | -Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao. - Dễ tan, hiệu quả nhanh. - Bón nhiều gây hại cho đất( đất chua,,,,) | Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định. - Khó tan, hiệu quả chậm. - Bón nhiều không gây hại cho đất | -Có chưa vi sinh vật sống. -Mỗi lại phân chỉ thích hợp với1 loại cây trồng nhất định. -- Bón nhiều không gây hại cho đất |
CÁCH SỬ DỤNG | Chủ yếu bón thúc( trừ lân) | -Chủ yếu bón lót | - Chủ yếu bón lót và bón trực tiếp vào đất |
Câu 2: Em hãy phân biệt điểm khác nhau của phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hỗn hợp ( về khái niệm, cách tiến hành, ưu và nhược điểm)?
TIÊU CHÍ | CHỌN LỌC HỖN HỢP | CHỌN LỌC CÁ THỂ |
KHÁI NIỆM | Là pp chọn các cá thể mong muốn dựa vào kiểu hình, thu hoạch và hỗn hợp hạt của các cá thể được chọn để gieo trồng và đánh gía ở vụ sau | Là pp chọn lọc dựa vào quần thể cây trồng đề chọn ra 1 hay một só cá thể có các đặc điểm phù hợp với mục tiêu đặt ra của chọn giống |
CÁCH TIẾN HÀNH | Nêu hoặc vẽ hình 3 bước như sgk | Nêu hoặc vẽ hình 3 bước như sgk |
ƯU ĐIỂM | Đơn giản, dễ thực hiện, ít tốn kém | Chọn giống nhanh đạt kết quả, độ đồng đều cao, năng suất ổn định |
NHƯỢC ĐIỂM | Không đánh giá đặc điểm di truyền của từng cá thể, hiệu quả chọn lọc không cao | -Công phu, tốn kém, cần diện tích để gieo tròng |
Câu 3: Vì sao phân vi sinh vật thường có thời gian sử dụng ngắn, phụ thuộc vào môi trường? -Phân vi sinh vật thường có thời gian sử dụng ngắn, phụ thuộc vào môi trường? (1 điểm): Vì phân vi sinh có chưá vi sinh vật sống nên khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật có giới hạn và phụ thuộc vào ngoại cảnh
-Vì sao trước khi bón, phân hữu cơ phải được ủ cho hoai mục?
vì:
- Phân hủy các chất hữu cơ khó tan có trong thành phần của phân.
-Để phân hủy các mầm bệnh, vi sinh vật có hại trong phân.
2. Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 10 Cánh diều - Đề 2
2.1 Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1. Có mấy loại phân bón được đề cập trong chương trình?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2. Phân hóa học:
A. Sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.
B. Nguồn gốc từ chất thải gia súc, gia cầm; xác động vật, thực vật; rác thải hữu cơ.
C. Chứa các vi sinh vật có ích
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Phân vi sinh:
A. Sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.
B. Nguồn gốc từ chất thải gia súc, gia cầm; xác động vật, thực vật; rác thải hữu cơ.
C. Chứa các vi sinh vật có ích
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Phân nào sau đây thường dùng bón thúc?
A. Phân đạm
B. Phân kali
C. Cả A và B đều đúng
D. Phân lân
Câu 5. Đâu là ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón?
A. Ứng dụng công nghệ vi sinh
B. Ứng dụng công nghệ nano
C. Ứng dụng công nghệ sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6. Có mấy chủng vi sinh được sử dụng phổ biến?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7. Công nghệ vi sinh:
A. Là công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người.
B. Là công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử.
C. Là một trong những giải pháp nhằm giảm thiểu thất thoát khi sử dụng phân bón.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8. Công nghệ sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát:
A. Là công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người.
B. Là công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử.
C. Là một trong những giải pháp nhằm giảm thiếu thất thoát khi sử dụng phân bón.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9. Cấu tạo hạt phân bón tan chậm có kiểm soát có:
A. Phần vỏ bọc
B. Phần nhân
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 10. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh:
A. An toàn với con người
B. Thân thiện với môi trường
C. Thích hợp với trồng trọt hữu cơ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 11. Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát:
A. Hạn chế ô nhiễm mạch nước ngầm
B. Hạn chế ô nhiễm không khí
C. Hạn chế thoái hóa đất
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 12. Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát:
A. Giá thành sản xuất thấp
B. Giá bán thấp
C. Tiết kiệm phân bón
D. Chủng loại đa dạng
Câu 13. Tạo giống cây trồng:
A. Là cách hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi vật chất di truyền trong tế bào.
B. Là chọn lọc hay tuyển lựa những cây trồng đã có hoặc mới tạo ra theo hướng đem lại lợi ích cho con người.
C. Là những cây dại hay cây trồng được sử dụng để tạo ra giống mới bằng những phương pháp chọn tạo giống thích hợp.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 14. Vật liệu khởi đầu:
A. Là cách hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi vật chất di truyền trong tế bào.
B. Là chọn lọc hay tuyển lựa những cây trồng đã có hoặc mới tạo ra theo hướng đem lại lợi ích cho con người.
C. Là những cây dại hay cây trồng được sử dụng để tạo ra giống mới bằng những phương pháp chọn tạo giống thích hợp.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15. Giống đối chứng:
A. Là giống ban đầu trước khi được chọn lọc
B. Là giống cùng loài đó được trồng phổ biến tại địa phương
C. Là giống biểu hiện tính trạng vượt trội của con lai F1 so với bố mẹ chúng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 16. Có mấy loại giống cây trồng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17. Có phương pháp chọn giống cây trồng nào?
A. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp
B. Phương pháp chọn lọc cá thể
C. Ứng dụng công nghệ sinh học
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 18. Ưu điểm của phương pháp chọn lọc cá thể:
A. Nhanh đạt mục tiêu chọn giống và dễ thực hiện
B. Tạo ra sự khác biệt rõ theo mục tiêu chọn giống
C. Rút ngắn thời gian chọn được giống cây trồng sạch bệnh
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 19. Ưu điểm của ứng dụng công nghệ sinh học:
A. Nhanh đạt mục tiêu chọn giống và dễ thực hiện
B. Tạo ra sự khác biệt rõ theo mục tiêu chọn giống
C. Rút ngắn thời gian chọn được giống cây trồng sạch bệnh
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 20. Nhược điểm của phương pháp chọn lọc cá thể:
A. Không tạo ra nhiều sự khác biệt so với giống gốc.
B. Tốn nhiều thời gian và diện tích đất
C. Chi phí cao
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 21. Nhân giống hữu tính tiến hành theo mấy bước?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 6
Câu 22. Phương pháp giâm cành:
A. Là phương pháp sử dụng đoạn cành hoặc các bộ phận khác từ cây mẹ đặt trong chất nền để tạo cây mới.
B. Là phương pháp tạo cây mới từ cành vẫn còn trên cây mẹ
C. Là phương pháp tạo cây mới bằng cách gắn đoạn cành, mắt ghép, chồi của cây mẹ lên cây khác
D. Là phương pháp nhân nhanh cây giống với số lượng lớn.
Câu 23. Phương pháp ghép:
A. Là phương pháp sử dụng đoạn cành hoặc các bộ phận khác từ cây mẹ đặt trong chất nền để tạo cây mới.
B. Là phương pháp tạo cây mới từ cành vẫn còn trên cây mẹ
C. Là phương pháp tạo cây mới bằng cách gắn đoạn cành, mắt ghép, chồi của cây mẹ lên cây khác
D. Là phương pháp nhân nhanh cây giống với số lượng lớn.
Câu 24. Ứng dụng công nghệ sinh học:
A. Là phương pháp sử dụng đoạn cành hoặc các bộ phận khác từ cây mẹ đặt trong chất nền để tạo cây mới.
B. Là phương pháp tạo cây mới từ cành vẫn còn trên cây mẹ
C. Là phương pháp tạo cây mới bằng cách gắn đoạn cành, mắt ghép, chồi của cây mẹ lên cây khác
D. Là phương pháp nhân nhanh cây giống với số lượng lớn.
II. Tự luận
Câu 1 (2 điểm). Vì sao cây trồng biến đổi gen (GMO) bị hạn chế hoặc cấm sử dụng ở nhiều quốc gia?
Câu 2 (2 điểm). Địa phương sử dụng phân bón hữu cơ nào? Chúng được bón như thế nào về lượng, cách bón, thời điểm bón?
2.2 Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10
I. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 |
C | A | C | C | D | C | A | C | C | D | D | C |
Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 | Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
A | C | B | C | D | B | C | B | A | A | C | D |
II. Tự luận
Câu 1.
Cây trồng biến đổi gen (GMO) bị hạn chế hoặc cấm sử dụng ở nhiều quốc gia vì có những tác động tiêu cực đến môi trường và gây ảnh hưởng sức khỏe con người:
- Gây hại không chủ định cho các sinh vật khác
- Giảm hiệu quả của thuốc trừ sâu
- Chuyển gen cho các loài khác một cách không chủ đích
- Dịch cỏ dại
- Dị ứng: Nhiều trẻ em ở Mỹ và châu Âu bị dị ứng nguy hiểm khi ăn lạc và nhiều thực phẩm biến đổi gen khác.
- Tác động tiềm ẩn lên sức khỏe con người
Câu 2.
- Địa phương sử dụng phân hữu cơ truyền thống:
- Thời điểm bón: Sử dụng loại phân truyền thống này đạt hiệu quả nhất khi bón lót vào đất, trước khi trồng cây 15 ngày. Vì loại phân này phân hủy chậm, tan lâu nên cần bón trước vào đất, đợi 15 ngày để các chất dinh dưỡng tan trong đất cây sẽ dễ dàng hấp thụ hơn.
- Cách bón: khi bón, có thể rải theo hàng, bón vào trong hố, xới đất lên trộn lên hoặc xới đất lên rải khắp bề mặt rồi lấp đất lại.
- Lượng phân: tùy thuộc vào tình trạng đất và loại cây trồng canh tác.
2.3 Ma trận đề thi cuối kì 1 Công nghệ 10
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | |
Một số loại phân bón thường dùng trong trồng trọt | Biết đặc điểm và biện pháp sử dụng một số loại phân bón | Liên hệ cách sử dụng phân bón ở địa phương | |||
| Số câu:4 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 5 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% |
Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón | Trình bày được ứng dụng của công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón | ||||
| Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu:8 Số điểm:2 Tỉ lệ:20% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 8 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng | Nắm được một số khái niệm trong chọn và tạo giống cây trồng | Mô tả được các phương pháp chọn và tạo giống | Thực tiễn việc sử dụng cây trồng biến đổi gen | ||
| Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu:4 Số điểm:1 Tỉ lệ:10% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 9 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% |
Phương pháp nhân giống cây trồng | Mô tả được các phương pháp nhân giống cây trồng | ||||
| Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 16 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 26 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% |
..............
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi cuối kì 1 Công nghệ 10