Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 6 Đề kiểm tra cuối kì 1 GDKTPL 10 (Có đáp án)

Bộ đề thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 gồm 6 đề có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua đề kiểm tra cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 có đáp án giúp các bạn học sinh thuận tiện so sánh đối chiếu với bài làm của mình.

TOP 6 đề thi HK1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức được biên soạn theo cấu trúc rất đa dạng trắc nghiệm kết hợp tự luận. Qua đó giúp giáo viên tham khảo lựa chọn ra đề thi cho các bạn học sinh của mình phù hợp với quy định chung của trường mình dạy học. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 1 môn Vật lí 10, bộ đề thi học kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức.

1. Đề thi Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 học kì 1 - Đề 1

1.1 Đề thi học kì 1 GDKT&PL 10

PHÒNG GD&ĐT……….

TRƯỜNG THPT…………..

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2024 - 2025
MÔN GDKT&PL 10
Thời gian làm bài: …. phút

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Mô hình kinh tế nào dưới đây dựa trên hình thức đồng sở hữu, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh?

A. Hộ gia đình.
B. Hợp tác xã.
C. Công ty hợp danh.
D. Hộ kinh doanh.

Câu 2. Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức tín dụng nào dưới đây?

A. Cho vay trả góp.
B. Tín dụng đen.
C. Cho vay tín chấp.
D. Cho vay thế chấp.

Câu 3. Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu?

A. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
B. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
C. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Câu 4. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính

A. cưỡng chế.
B. bắt buộc.
C. tự giác.
D. tự nguyện.

Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng?

A. Tính tạm thời.
B. Tính bắt buộc.
C. Tính hoàn trả.
D. Dựa trên sự tin tưởng.

Câu 6. Trong các hoạt động của con người, hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động

A. ít quan trọng.
B. bình thường.
C. cơ bản nhất.
D. thiết yếu.

Câu 7. Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn

A. cả vốn gốc và lãi.
B. nguyên phần lãi phải trả.
C. đủ số vốn ban đầu.
D. nguyên phần gốc ban đầu.

Câu 8. Nhận định nào dưới đây nói về nhược điểm của cơ chế thị trường?

A. Thúc đẩy phát triển kinh tế.
B. Kích thích đổi mới công nghệ.
C. Làm cho môi trường bị suy thoái.
D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.

Câu 9. Theo quy định của Luật ngân sách, hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc

A. thu nhưng không chi.
B. không hoàn trả trực tiếp.
C. chi nhưng không thu.
D. hoàn trả trực tiếp.

Câu 10. Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào sau đây là chức năng cơ bản của thị trường?

A. Thừa nhận giá trị hàng hóa.
B. Đo lường giá trị hàng hóa.
C. Phương thức thanh toán.
D. Biểu hiện bằng giá cả.

Câu 11. Một trong những ưu điểm của mô hình hộ sản xuất kinh doanh là

A. quản lý gọn nhẹ.
B. có nhiều công ty con.
C. vốn đầu tư lớn.
D. huy động nhiều lao động.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh quyền của người dân về ngân sách nhà nước?

A. Quyền được nhận tiền trực tiếp từ ngân sách.
B. Quyền được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
C. Quyền được biết về thông tin ngân sách.
D. Quyền giám sát hiệu quả sử dụng ngân sách.

Câu 13. Một trong những vai trò quan trọng của sản xuất kinh doanh là góp phần

A. thúc đẩy khủng hoảng.
B. duy trì thất nghiệp.
C. tàn phá môi trường.
D. giải quyết việc làm.

Câu 14. Ngân sách nhà nước là

A. quỹ dự trữ tài chính của một quốc gia.
B. toàn bộ tài sản của các doanh nghiệp.
C. toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước.
D. toàn bộ vốn của người dân trong một quốc gia.

Câu 15. Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây tiến hành các hoạt động mua hàng rồi bán lại cho các đại lý?

A. Tiêu dùng.
B. Trung gian.
C. Sản xuất.
D. Nhà nước.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Mô hình doanh nghiệp là gì? Trình bày đặc điểm của doanh nghiệp?

Câu 2: Em hãy nhận xét về các việc làm sau?

a. Giám đốc B yêu cầu kế toán trưởng thay đổi số liệu thu chi của doanh nghiệp để giảm thuế.

b. Để giảm thuế thu nhập cá nhân, anh X đã nhờ chị P đứng tên một số tài khoản thu nhập.

Câu 3: Trong khu phố chợ có bà L đang vận động mọi người cho vay tiền sẽ được hưởng lãi xuất cao hơn với gửi ngân hàng để bà lấy vốn đầu tư kinh doanh. Bác hàng xóm tin tưởng, rủ mẹ H cho bà L vay tiền. H muốn ngăn mẹ không cho bà L vay tiền.
Nếu là H, em sẽ thuyết phục mẹ như thế nào?

1.2 Đáp án đề thi học kì 1 GDKT&PL 10

I. TRẮC NGHIỆM

12345
BCDBB
678910
CACBA
1112131415
AADCB

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1:

Mô hình doanh nghiệp là gì?

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh

Trình bày đặc điểm của doanh nghiệp?

Doanh nghiệp có đặc điểm

+ Có tính kinh doanh: mục đích hoạt động là tạo ra lợi nhuận thông qua mua bán, sản xuất, kinh doanh hàng hoá/dịch vụ,...

+ Có tính hợp pháp; đã đăng kí và được cấp phép kinh doanh.

+ Có tính tổ chức: có tổ chức điều hành, cơ cấu nhân sự, trụ sở giao dịch, tài sản riêng và tư cách pháp nhân (trừ loại hình doanh nghiệp tư nhân).

Câu 2:

Việc làm của giám đốc B là sai quy định của pháp luật bởi vì không kê khai đúng số thế làm thất thoát ngân sách nhà nước và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Việc làm trên là sai trái vì nếu làm như vậy sẽ dẫn đến không tăng ngân sách nhà nước, không điều tiết được khoảng cách giàu nghèo, không giúp tăng trưởng nền kinh tế, không bảo đảm nguồn thu nhập cá nhân là hợp lí.

Câu 3:

Nếu là H, em sẻ nói với mẹ rằng không nên vì lãi suất cho vay cao mà cho bà L vay, hình thức này không có ràng buộc về pháp lí nên dễ gặp rủi ro lỡ bà L làm ăn thua lỗ hoặc có mục đích khác thì có thể bị mất tiền.

2. Đề thi Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 học kì 1 - Đề 2

2.1 Đề thi học kì 1 GDKT&PL 10

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau?

A. Thống nhất, tác động qua lại với nhau.
B. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau.
C. Tách rời, không liên quan tới nhau.
D. Rời rạc, bài xích lẫn nhau.

Câu 2. Phương án nào sau đây thuộc thị trường tư liệu sản xuất?

A. Thị trường máy gặt.
B. Thị trường tủ lạnh.
C. Thị trường bảo hiểm.
D. Thị trường vàng.

Câu 3. Phương án nào sau đây không thuộc một trong những chức năng của thị trường?

A. Chức năng thừa nhận.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.
D. Chức năng điều khiển.

Câu 4. Cơ chế thị trường có ưu điểm: Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và

A. tăng trưởng kinh tế.
B. đa dạng Giáo dục Kinh tế và Pháp luật.
C. phân hóa giai cấp.
D. khai hóa văn minh.

Câu 5. Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là

A. giá trị hàng hóa.
B. giá trị sử dụng hàng hóa.
C. giá cả hàng hóa.
D. chất lượng hàng hóa.

Câu 6. Nguồn thu chủ yếu nhất của ngân sách nhà nước là

A. thuế.
B. vốn đầu tư nước ngoài.
C. lệ phí.
D. phí.

Câu 7. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của

A. kinh doanh.
B. tiêu dùng.
C. sản xuất.
D. tiêu thụ.

Câu 8. Theo quy định của pháp luật, hộ sản xuất kinh doanh có quyền hạn nào sau đây?

A. Không cần phải đăng ký kinh doanh.
B. Tự chủ trong quản lí và tiêu thụ sản phẩm.
C. Được phép kinh doanh bất kì hàng hóa nào.
D. Được phép kinh doanh cả mặt hàng chưa đăng ký.

Câu 9. Trên thị trường, doanh nghiệp Q nhận thấy giá của nguyên vật liệu đang có xu hướng gia tăng, nhưng hợp đồng đã kí với đối tác không thể thay đổi giá, nên doanh nghiệp đã quyết định cắt giảm một số chi phí về xử lý chất thải để giữ chi phí sản xuất sản phẩm không tăng, đảm bảo được mức lợi nhuận ban đầu. Trong trường hợp trên, doanh nghiệp Q đã làm gì để đảm bảo được mức lợi nhuận ban đầu?

A. Giảm chi phí xử lý chất thải gây nguy hiểm cho môi trường.
B. Đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của đối tác theo hợp đồng.
C. Tạo việc làm, thu nhập cho người lao động.
D. Đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 10. Cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển là

A. tín dụng.
B. ngân hàng.
C. vay nặng lãi.
D. doanh nghiệp.

Câu 11. Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc

A. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.
B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
C. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận.
D. bồi thường theo quy định của pháp luật.

Câu 12. H đã tư vấn cho bạn mình đến vay tiền ở một ngân hàng uy tín. Đến thời hạn, bạn của H không thể trả nổi tiền vì kinh tế gặp khó khăn nên đã bỏ trốn để không phải trả số tiền đó.

Trong trường hợp trên, bạn của H đã vi phạm nghĩa vụ và trách nhiệm nào của người vay trong quan hệ tín dụng?

A. Phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
B. Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn.
C. Cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm.
D. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả.

Câu 13. Khi vay tín chấp, người vay cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân.
B. Trả ít nhất 50% vốn vay và lãi theo đúng hạn.
C. Có thể mượn thông tin của người khác để vay.
D. Có thể có hoặc không cần thiết giấy tờ vay.

Câu 14. Khi vay tín chấp, người vay cần có trách nhiệm nào sau đây?

A. Phải trả đủ vốn vay và lãi đúng hạn.
B. Miễn, giảm lãi suất cấp tín dụng tùy ý.
C. Thu mọi loại phí liên quan.
D. Trả vốn vay và lãi không gia hạn thời gian.

Câu 15. Bản kế hoạch thu chi giúp quản lý tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu tiết kiệm, đầu tư, để thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân được gọi là

A. kế hoạch tài chính cá nhân.
B. kế hoạch công việc cần làm.
C. kế hoạch công việc hằng ngày.
D. quản lý công việc.

Câu 16. Có mấy loại kế hoạch tài chính cá nhân phù hợp lứa tuổi học sinh?

A. Ba loại.
B. Bốn loại.
C. Hai loại.
D. Năm loại.

Câu 17. Mục tiêu tiết kiệm trong thời gian ngắn thì thường là số tiền

A. rất nhỏ.
B. rất lớn.
C. không xác định.
D. vượt chỉ tiêu.

Câu 18. R chia sẻ rằng muốn dành dụm tiền mua chiếc máy tính cầm tay casio mới để tính toán tiện lợi hơn. R đã tiết kiệm được 300.000 chỉ còn thiếu khoản nhỏ nữa. Trong trường hợp này, R nên áp dụng loại kế hoạch tài chính nào là phù hợp nhất?

A. Ngắn hạn.
B. Trung hạn.
C. Dài hạn.
D. Có hạn.

Câu 19. Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người thể hiện đặc điểm cơ bản nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 20. Pháp luật phải được thể hiện bằng các văn bản có chứa quy phạm pháp luật thể hiện đặc điểm nào sau đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 21. Đối tượng thực thiện của văn bản quy phạm pháp luật là

A. tất cả các chủ thể trên phạm vi cả nước.
B. toàn bộ công chức, viên chức.
C. các cá nhân liên quan đến văn bản.
D. các cơ quan có chức năng hành pháp.

Câu 22. Quyết định quy định về định danh và xác thực điện tử trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh thuộc loại văn bản pháp luật nào?

A. Văn bản quy phạm pháp luật.
B. Văn bản về căn cước công dân.
C. Văn bản áp dụng pháp luật.
D. Văn bản hành chính nhà nước.

Câu 23. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Thực hiện pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 24. Chị S đã tố cáo lên cơ quan chức năng hành vi rải truyền đơn chống phá Đảng và nhà nước của một số nhóm đối tượng xuất hiện trên địa bàn nơi chị cư trú. Trong trường hợp trên, chị S đã thực hiện hình thức pháp luật nào?

A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Thế nào là thực hiện pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về thực hiện pháp luật?

Câu 2. Hiện nay, nhu cầu về sản phẩm thủ công mỹ nghệ ngày càng cao. Anh P quyết định xây thêm nhà xưởng, tuyển thêm thợ lành nghề, thiết lập quy trình sản xuất chặt chẽ, liên kết với nhiều đơn vị cung ứng nguyên vật liệu. Anh đã làm hài lòng khách hàng bằng các sản phẩm đa dạng, phong phú về kiểu dáng và chất liệu. Cửa hàng của anh vừa bán trực tiếp vừa bán trực tuyến và doanh thu luôn tăng trưởng. Anh còn sẵn sàng nhận các học viên để truyền nghề, giúp cho nghề truyền thống của cha ông không bị mai một.

- Hãy nêu những yếu tố tạo nên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P.

- Cho biết bài học mà em rút ra được qua trường hợp trên.

2.2 Đáp án đề thi học kì 1 GDKT&PL 10

I. TRẮC NGHIỆM

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Câu12345678
Đáp ánAADACAAB
Câu910111213141516
Đáp ánAABAAAAA
Câu1718192021222324
Đáp ánAAAAAAAA

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

- Thi hành pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật (tổ chức, cá nhân) chủ động thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm (bắt buộc phải làm).

- Ví dụ: Các doanh nghiệp kinh doanh chủ động nộp thuế theo quy định hàng tháng.

Câu 2.

- Yếu tố tạo nên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P:

+ Nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

+ Chiến lược kinh doanh phù hợp.

+ Kênh bán hàng đa dạng.

+ Chất lượng sản phẩm tốt.

- Bài học: Muốn kinh doanh tốt phải nắm bắt thị trường, thời cuộc, nhu cầu của người tiêu dùng và đảm bảo chất lượng sản phẩm.

2.3 Ma trận đề thi GDKT&PL 10

TTNội dungMức độ
NBTHVDVDC
1Bài 1. Nền KT và các chủ thể của nền K1
2Bài 2. Thị trường và cơ chế thị trường.
3Bài 3. Ngân sách nhà nước và thuế11
4Bài 4. Cơ chế thị trường1
5Bài 5. Ngân sách nhà nước1
6Bài 6. Thuế1
7Bài 7. Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh111
8Bài 8. Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống.111
9Bài 9. Dịch vụ tín dụng11
10Bài 10. Lập kế hoạch tài chính cá nhân1111
11Bài 11. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Pháp luật111
12Bài 12. Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam1
13Bài 13. Thực hiện pháp luật11

..................

3.Đề thi Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 học kì 1 - Đề 3

3.1 Đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Mỗi hoạt động kinh tế có vai trò khác nhau nhưng chúng có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại với nhau, đảm bảo cho nền kinh tế không ngừng

A. vận động và phát triển.
B. trì trệ và tụt hậu.
C. vận động theo chiều đi xuống.
D. vận động theo chiều ngang.

Câu 2. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của

A. người tiêu dùng.
B. các quy luật kinh tế.
C. người sản xuất.
D. quan hệ cung - cầu.

Câu 3. Phương án nào dưới đây không thuộc quy luật kinh tế?

A. Quy luật tiền tệ.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật cung - cầu.
D. Quy luật giá trị.

Câu 4. Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là

A. thị trường.
B. doanh nghiệp.
C. bất động sản.
D. kinh tế.

Câu 5. Giá trị của hàng hóa được đo bằng

A. nhu cầu sử dụng.
B. giá cả.
C. giá trị sử dụng.
D. mức độ tiêu dùng.

Câu 6. Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế thu nhập cá nhân.
D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Câu 7. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích nào sau đây?

A. Đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
B. Thu lợi nhuận.
C. Phát triển kinh tế nhà nước.
D. Cung ứng hàng hóa.

Câu 8. Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh?

A. 18 tuổi.
B. 19 tuổi.
C. 20 tuổi.
D. 21 tuổi.

Câu 9. Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được sử dụng tối đa bao nhiêu lao động?

A. Dưới 10 lao động.
B. Dưới 15 lao động.
C. Dưới 20 lao động.
D. Dưới 25 lao động.

Câu 10. Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.
B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. Có tính thời hạn.

Câu 11. Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.
B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. Có tính thời hạn.

Câu 12. Ngân hàng Y cho ông P vay 30 tỉ đồng để thành lập công ty sau khi xem xét năng lực tài chính của ông là 2 sổ hồng nhà riêng và 3 giấy phép sở hữu xe ô tô. Ngân hàng đã thể hiện đúng đặc điểm nào dưới đây của tín dụng?

A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
B. Có tính tạm thời.
C. Dựa trên sự tin tưởng.
D. Có tính ổn định cao.

Câu 13. Cho vay thế chấp là hình thức cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản thế chấp có giá trị

A. tương đương với lượng vốn cho vay.
B. cao hơn với lượng vốn cho vay.
C. thấp hơn với lượng vốn cho vay.
D. không đổi với lượng vốn cho vay.

Câu 14. Trường hợp không thể trả nợ cho ngân hàng, phải chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp để

A. ngân hàng xử lí tài sản thế chấp.
B. chi cục thuế xử lí tài sản thế chấp.
C. kho bạc Nhà nước xử lí tài sản thế chấp.
D. sở tài chính xử lí tài sản thế chấp.

Câu 15. Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện được những mục tiêu tài chính quan trọng trong thời gian từ 6 tháng trở lên gọi là kế hoạch tài chính cá nhân

A. ngắn hạn.
B. trung hạn.
C. dài hạn.
D. có hạn.

Câu 16. Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân giúp chúng ta

A. đầu tư sinh lời, quản lý tài chính cá nhân hiệu quả.
B. sử dụng tiền một cách thoải mái và phóng khoáng.
C. đầu cơ tích trữ, lợi dụng thị trường hàng hóa.
D. thúc đẩy phát triển kinh tế của đất nước.

Câu 17. Để lập được kế hoạch tài chính cá nhân và thực hiện thành công cần thực hiện bao nhiêu bước cơ bản?

A. Bốn bước.
B. Ba bước.
C. Bảy bước.
D. Sáu bước.

Câu 18. Bạn T muốn mua đích đá tập võ nhưng không đủ tiền, vì vậy bạn đã tiến hành tiết kiệm tiền để thực hiện mục tiêu đó. Trong trường hợp này, bạn T nên áp dụng loại kế hoạch tài chính nào cho phù hợp?

A. Ngắn hạn.
B. Trung hạn.
C. Dài hạn.
D. Có hạn.

Câu 19. Phương án nào sau đây thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?

A. Áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người.
B. Áp dụng hầu hết với tất cả các đối tượng liên quan.
C. Áp dụng trong mọi phạm vi, vị trí địa lí khu vực tỉnh thành.
D. Áp dụng nhiều lần, nhiều nơi trong một số lĩnh vực đời sống.

Câu 20. Pháp luật có vai trò như thế nào để Nhà nước phát huy quyền lực, sức mạnh trong quản lý nhà nước nhằm đảm bảo dân chủ, công bằng, bình đẳng và tiến bộ xã hội?

A. Tạo cơ sở hợp pháp.
B. Tạo nền tảng vững chắc.
C. Tạo cơ sở pháp lý.
D. Tạo giá trị pháp lý.

Câu 21. Văn bản luật do tổ chức nào ban hành?

A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Tòa án.
D. Viện kiểm sát.

Câu 22. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai và bảo vệ môi trường đối với công ty TNHH K về hành vi gây tiếng ồn vượt chuẩn kĩ thuật, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để đầu tư kinh doanh khi chưa đủ điều kiện. Quyết định trên thuộc loại văn bản pháp luật nào?

A. Văn bản áp dụng pháp luật.
B. Văn bản về bảo vệ môi trường.
C. Văn bản quy phạm pháp luật.
D. Văn bản xử lí vi phạm pháp luật.

Câu 23. Hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật kiềm chế không thực hiện những điều mà pháp luật cấm là

A. vận dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. chấp hành pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.

Câu 24. Một nhóm thanh niên tiến hành đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép, lạng lách, đánh võng vào 2 giờ đêm đã bị cảnh sát cơ động trấn áp, bắt và tịch thu xe. Trong trường hợp trên, nhóm thanh niên đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Áp dụng pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Thế nào là tuân thủ pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về tuân thủ pháp luật?

Câu 2. Người sử dụng lao động đơn phương ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động trước thời hạn mà không có lý do cụ thế.

Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm trên? Vì sao?

3.2 Đáp án đề thi Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10

I. TRẮC NGHIỆM

Câu12345678
Đáp ánABAABCBA
Câu910111213141516
Đáp ánAACCAACA
Câu1718192021222324
Đáp ánAAACAABD

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

- Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật (tổ chức, cá nhân) kiềm chế không thực hiện các hành vi pháp luật cấm.

- Ví dụ: Công dân nam đủ 18 tuổi chủ động tham gia nghĩa vụ quân sự

Câu 2.

- Không đồng tình, vì theo luật lao động việc chấm dứt hợp đồng lao động phải do thỏa thuận giữa hai bên hoặc người lao động vi phạm giao kết hợp đồng, khi đó người sử dụng lao động mới có căn cứ để chấm dứt hợp đồng lao động.

...............

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi cuối kì 1 lớp 10

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm