Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập cuối học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991 giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong học kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo bao gồm 27 trang tổng hợp các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa có đáp án theo từng bài học. Qua đề cương ôn tập cuối học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh làm quen dạng đề, rèn kỹ năng trình bày, suy luận, tăng sự tự tin khi bước vào bài kiểm tra. Đồng thời qua đó giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo, đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo.
|
PHÒNG GD&ĐT………… TRƯỜNG TH PT …………… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 202 5 - 202 6 Môn: SINH HỌC 10 |
BÀI 4: KHÁI QUÁT TẾ BÀO
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN:
Câu 1. Người đã sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát các lát mỏng từ vỏ bần của cây sồi là ……..(1)……...
Từ/Cụm từ (1) là:
A. Robert Hooke
B. Leeuwenhoek
C. Theodor Schwann
D. Matthias Schleiden
Câu 2. ……..(1)…….. là người đưa ra báo cáo rằng tất cả các tế bào đều đến từ các tế bào đã tồn tại từ trước.
Từ/Cụm từ (1) là:
A. Antonie van Leeuwenhoek
B. Matthias Schleiden
C. Rudolf Virchow
D. Theodor Schwann
Câu 3. Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể vì
A. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất.
B. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
C. mọi hoạt động sống đều được thực hiện nhờ tế bào.
D. tế bào có chức năng sinh sản.
Câu 4. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì
A. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất.
B. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
C. mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.
D. tế bào
có chức năng sinh sản.
Câu 5. Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?
A. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.
B. Tế bào là đơn vị chức năng của sự sống.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Hầu hết các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không đúng với học thuyết tế bào?
A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
C. Mỗi sinh vật luôn được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau.
D. Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.
Câu 7. Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống là vì
A. mọi cơ thể sống từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
B. mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện trong tế bào.
C. tế bào là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất trong cơ thể sinh vật.
D. tế bào là đơn vị nhỏ nhất có các đặc trưng cơ bản của sự sống.
Câu 8. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống là vì
A. mọi cơ thể sống từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
B. mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện trong tế bào.
C. tế bào là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất trong cơ thể sinh vật.
D. tế bào là đơn vị nhỏ nhất có các đặc trưng cơ bản của sự sống.
Câu 9. Một sinh vật đơn bào khác một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào ở điểm là
A. có khả năng đảm nhiệm chức năng của một cơ thể.
B. luôn sự phối hợp hoạt động với các tế bào cùng loại.
C. tham gia cấu tạo nên 1 loại mô nhất định trong cơ thể.
D. không có khả năng hoạt động độc lập trong môi trường.
Câu 10. Sinh vật có cơ thể được cấu tạo từ một tế bào gọi là
A. sinh vật đa bào.
B. sinh vật đơn bào.
C. sinh vật kí sinh.
D. sinh vật ngoại lai.
Câu 11. Sinh vật có cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào gọi là
A. sinh vật đa bào.
B. sinh vật đơn bào.
C. sinh vật kí sinh.
D. sinh vật ngoại lai.
................
II. CÂU HỎI ĐÚNG /SAI
Câu 1. Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai ?
|
Ý |
Mệnh đề |
Đúng |
Sai |
|
a. |
Carbohydrate là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O. |
|
|
|
b. |
Người ta dựa vào số loại đơn phân có trong phân tử để chia saccharide ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa. |
|
|
|
c. |
Saccharose có tên gọi là đường nho. |
|
|
|
d. |
Cellulose là một polysaccharide không tan trong nước. |
|
|
Câu 2. Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai ?
|
Ý |
Mệnh đề |
Đúng |
Sai |
|
a. |
Glycogen là chất dự trữ của cơ thể động vật và nấm. |
|
|
|
b. |
Glucose là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào. |
|
|
|
c. |
Lipid là nhóm chất được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, có tính kỵ nước |
|
|
|
d. |
Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. |
|
|
Câu 3. Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai ?
|
Ý |
Mệnh đề |
Đúng |
Sai |
|
a. |
Acid nucleic được cấu tạo từ 4 loại nguyên tố hóa học: C, H, O, N. |
|
|
|
b. |
Acid nucleic được tách chiết từ tế bào chất của tế bào. |
|
|
|
c. |
Có 2 loại acid nucleic: acíd deoxiribonucleic (DNA ) và acid ribonucleic (RNA ). |
|
|
|
d. |
Acid nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung. |
|
|
Câu 4. Khi nói về cấu trúc nucleic accid. Nhận định nào sau đây là Đúng hay Sai? ?
|
Ý |
Mệnh đề |
Đúng |
Sai |
|
a. |
DNA là một phân tử có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch polynucleotid song song và ngược chiều nhau |
|
|
|
b. |
RNA ribosome là phân tử làm khuôn để tổng hợp chuỗi polypeptid |
|
|
|
c. |
Hai mạch polynucleotid liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen) |
|
|
|
d. |
Hai mạch polynucleotid của phân tử DNA xoắn theo chiều từ phải sang trái quanh một trục tưởng tượng theo chu kì
|
|
|
Câu 5. Khi nói về đặc điểm để phân biệt carbohydrate và lipid, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai? ?
|
Ý |
Mệnh đề |
Đúng |
Sai |
|
a. |
Lipid không tan trong nước còn carbohydrate tan trong nước. |
|
|
|
b. |
Lipid cung cấp nhiều năng lượng hơn carbohydrate khi phân hủy. |
|
|
|
c. |
Phân tử lipid có nhiều liên kết este còn giữa các đơn phân của carbohydrate là liên kết glicosidic. |
|
|
|
d. |
Phân tử lipid có tỉ lệ oxygen ít hơn đại đa số phân tử carbohydrate. |
|
........
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung đề cương học kì 1 Sinh 10
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: