Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 10 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập cuối kì 1 Sinh học 10 năm 2024 - 2025

Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 là tài liệu vô cùng hữu ích gồm tóm tắt kiến thức lý thuyết, các dạng bài tập trắc nghiệm kết hợp tự luận kèm theo.

Đề cương ôn tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1 bao gồm 17 trang giúp học sinh tự ôn luyện các dạng bài một cách hợp lý, tránh cảm giác hoang mang trước khối lượng kiến thức khổng lồ. Đồng thời một đề cương ôn thi rõ ràng, dễ hiểu giúp các em tự tin hơn trong kì thi học kì 1 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo, đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo.

Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh 10 Chân trời sáng tạo

I. Kiến thức cần nắm

CHỦ ĐỀ 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

1. Tế bào

- Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng nhỏ nhất của mọi sinh vật sống.

- Những sinh vật được cấu tạo từ một tế bào được gọi là sinh vật đơn bào; những sinh vật được cấu tạo từ nhiều tế bào gọi là sinh vật đa bào. Ở sinh vật đa bào, sự phối hợp của nhiều loại tế bào chuyên hóa hình thành các cấp dộ tổ chức cao hơn như mô và hệ cơ quan.

2. Nguyên tố hóa học và nước

- Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố được chia thành hai nhóm: là nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng (chiếm tỉ lệ < 0,01%).

- Nguyên tử cacbon có 4 electron tự do tam gia liên kết với các nguyên tử khác (O, H, P …), hình thành nên bộ khung carbon cho hầu hết các đại phân tử của tế bào (Cacbohidrat, cellulose, nucleic acid …).

- Nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng hai liên kết cộng hoá trị. Nước chiếm 70 - 90% khối lượng tế bào

3. Phân tử sinh học

- Các phân tử sinh học chính bao gồm protein, lipid, carbohydrate, nucleic acid. Ngoài ra các phân tử nhỏ là các sản phẩm trao đổi chất như aldehyde, alcohol, vitamin, hormone …

- Cấu tạo của DNA: cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch polynucleotide song song và ngược chiều nhau, xoắn trái sang phải. Mỗi chu kì xoắn có 10 cặp nucleotide. Hai mạch polynucleotide liên kết với nhau theo nguyên tác bổ sung:

+ A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen

+ G liên kết với X bằng 3 liên kết hydrogen

- Có 3 loại RNA là:

+ mRNA (RNA thông tin): dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã, truyền đạt thông tin di trueyefn từ DNA đến ribosome.

+ tRNA (RNA vận chuyển): vận chuyển các amino acid đến ribosome để dịch mã

+ rRNA (RNA ribosome): là thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribosome.

CHỦ ĐỀ 2: CẤU TRÚC TẾ BÀO

1. Tế bào nhân sơ

- Cấu tạo tế bào nhân sơ rất đơn giản, gồm 3 phần: màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.

- Dựa vào độ dày của thành tế bào để chia vi khuẩn thành 2 nhóm: vi khuẩn gram âm (Gr-) và vi khuẩn gram dương (Gr+).

+ Màng tế bào được cấu tạo từ lớp phospholipid và protein, là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi chất và năng lượng của tế bào.

+ Ngoài ra còn có: vỏ nhầy, lông, roi

- Tế bào chất nằm giữa màng tế bào và vùng nhân, được cấu tạo từ bào tương. Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng hóa sinh để đảm bảo hoạt động sống của tế bào.

- Vùng nhân của vi khuẩn là nơi DNA duy nhất dạng vòng, mạch kép tồn tại. Ngoài DNA vùng nhân, một số loại vi khuẩn có plasmit, là các phân tử DNA nhỏ dạng vòng, mạch kép và chứa nhiều gen kháng thuốc kháng sinh.

2. Tế bào nhân thực

- Có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ. Chính thức có màng nhân ngăn cách chất nhân và tế bào chất. Có hàng loạt bào quan có màng bọc, chuyên hóa những chức năng riêng biệt.

+ Mỗi tế bào nhân thực có một nhân. Trong nhân có chứa DNA điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

+ Bào tương chiếm 50% khối lượng tế bào, chủ yếu là nước và ion, chất hữu cơ ...

+ Ribosome 80S ở tế bào nhân thực được cấu tạo bởi 2 tiểu phần gọi là: tiểu phần nhỏ và tiểu phần lớn, không có màng bao bọc.

+ Ngoài ra còn có lưới nội chất, bộ máy golgi, ti thể, lục lạp (ở thực vật)

- Bộ khung xương tế bào là mạng lưới vi sợi, sợi trung gian và vi ống liên kết với nhau. Vai trò chính của bộ khung xương tế bào là nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, neo giữ các bào quan và enzyme, hỗ trợ các bào quan và tế bào di chuyển.

- Lysosome phân giải các tế bào bị tổn thương hay bào quan quá hạn và thải bỏ các chất thải ra ngoài; đồng thời hỗ trợ tiêu hóa thức ăn bằng đường thực bào.

- Không bào nằm ở trung tâm tế bào, có nguồn gốc từ bộ máy golgi và đóng nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm thấu trong tế bào

- Trung thể có vai trò hình thành nên thoi phân bào, giúp NST di chuyển trong phân bào.

- Mô hình cấu trúc màng tế bào gọi là mô hình khảm lỏng với nhiều thành phần, mỗi thành phần đảm nhận các chức năng riêng biệt

- Màng sinh chất là ranh giới giữa môi trường bên trong và bên ngoài tế bào, do đó màng sinh chất đảm nhận rất nhiều vai trò quan trọng

- Thành tế bào được cấu tạo từ các bó sợi cellulose vững chắc và được gia cố thêm bởi lignin (hoặc chitin ở nấm). Thành tế bào có vai trò bảo vệ, định hình tế bào.

- Chất nền ngoại bào có khả năng điều khiển gene bên trong tế bào, điều phối hoạt động của các tế bào trong cùng một mô.

CHỦ ĐỀ 3: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở TẾ BÀO

1. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

- Trao đổi chất ở tế bào thực chất là tập hợp các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào và trao đổi chất giữa tế bào với môi trường, gồm 3 hình thức:

+ Vận chuyển chủ động

+ Vận chuyển thụ động

+ Xuất - nhập bào.

2. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

- Năng lượng là khả năng sinh công hay khả năng tạo nên sự chuyển động của vật chất. Năng lượng trong tế bào tồn tại ở nhiều dạng: hóa năng, nhiệt năng, điện năng và cơ năng.

- ATP là hợp chất mang năng lượng trong các liên kết cao năng giữa các gốc phosphate.

- Emzyme là chất xúc tác sinh học có bản chất là protein do tế bào tổng hợp. Enzyme chỉ đẩy nhanh tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.

+ Hầu hết enzyme được cấu tạo từ protein. Ngoài ra, một số enzyme có thêm cofactor

+ Mỗi enzyme có một trung tâm hoạt động - vị trí liên kết đặc hiệu với cơ chất

3. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

- Tổng hợp là quá trình hình thành hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới sự xúc tác của enzyme. Quá trình tổng hợp cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, tích lũy năng lượng.

- Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi hệ sắc tố quang hợp.

6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 + 6 O2

- Các nhóm vi khuẩn hóa tổng hợp chủ yếu gồm: vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh vi khuẩn oxi hóa nitrogen và vi khuẩn oxi hóa sắt

4. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

- Phân giải là quá trình chuyển hóa chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn nhờ quá trình bẻ gãy các liên kết hóa học.

- Phân giải hiếu khí gồm đường phân, chu trình Krebs, chuỗi truyền electron

Phương trình hô hấp: C6H12O6 + 2 ATP + 6 O2 → 6 CO2 + 6 H2O + 30-32 ATP + Q

- Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men

5. Thông tin và chu kì tế bào

- Thông tin giữa các tế bào là quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.

+ Tùy thuộc và khoảng cách giữa các tế bào mà chia thành 4 hình thức: truyền tin qua mối nối; tiếp xúc trực tiếp; truyền tin cục bộ và truyền qua khoảng cách.

+ Quá trình truyền tin gồm 3 bước: tiếp nhận tín hiệu; truyền tín hiệu; đáp ứng tín hiệu nhận được.

- Chu kì tế bào hay chu kì phân bào là hoạt động sống có tính chu kì, tính từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con.

+ Ở tế bào nhân sơ, chu kì phân bào là quá trình trực phân.

+ Ở tế bào nhân thưc, chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn: kỳ trung gian và quá trình nguyên phân.

- Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và có khả năng xâm lấn (di căn) đến các mô cạn hoặc những bộ phận khác.

II. Trắc nghiệm ôn tập cuối kì 1 Sinh 10

Câu 1: Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây?

A. Vận chuyển tích cực
B. Vận chuyển thụ động
C. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
D. Vận chuyển khuếch tán

Câu 2: Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccharose không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch

A. saccharose nhược trương.
B. saccharose ưu trương
C. ure ưu trương.
D. ure nhược trương.

Câu 3: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ:

A. đều chứa axit nucleic
B. đều là hệ thống xoang màng dẹt thông với nhau
C. đều tổng hợp protein, lipit, đường
D. đều nằm sát và thông với màng nhân

Câu 4: Cho biết bộ phận tham gia vận chuyển 1 protein ra khỏi tế bào?

A. Lưới nội chất trơn.
B. Bộ máy golgi và màng sinh chất
C. Bộ máy golgi.
D. Màng sinh chất.

Câu 5: Phân tử sinh học được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome là:

A. DNA.
B. mRNA.
C. rRNA.
D. tRNA.

Câu 6: Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lysosome nhất là:

A. Tế bào bạch cầu
B. Tế bào hồng cầu
C. Tế bào thần kinh
D. Tế bào cơ

Câu 7: Cơ chất là:

A. Chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác
B. Chất tạo ra do nhiều enzyme liên kết lại
C. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng cho do enzyme xúc tác
D. Chất tham gia cấu tạo enzyme

Câu 8: Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:

A. Enzim sẽ lại biến đổi khi tham gia vào phản ứng
B. Ở động vật, enzyme do các tuyến nội tiết tiết ra
C. Enzyme là một chất xúc tác sinh học
D. Enzyme được cấu tạo từ các disaccharide

Câu 9: Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế

A. Chủ động
B. Thụ động
C. Khuếch tán
D. Thẩm thấu

Câu 10: Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs diễn ra tại:

A. Màng trong ti thể.
B. Màng thylakoid.
C. Tế bào chất.
D. Chất nền ti thể.

Câu 11: Câu có nội dung đúng sau đây là :

A. Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động.
B. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.
C. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu.
D. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng.

Câu 12: Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của enzyme, thì nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá trị nhiệt độ mà ở đó:

A. Enzyme có hoạt tính thấp nhất
B. Enzyme ngừng hoạt động
C. Enzyme bắt đầu hoạt động
D. Enzyme có hoạt tính cao nhất

Câu 13: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là:

A. Có chứa nhiều loại enzyme hô hấp
B. Được bao bọc bởi lớp màng kép
C. Có chứa sắc tố quang hợp
D. Có chứa nhiều phân tử ATP

Câu 14: Phần lớn enzyme trong cơ thể có hoạt tính cao nhất ở khoảng giá trị của độ pH nào sau đây ?

A. Từ 4 đến 5
B. Từ 6 đến 8
C. Trên 8
D. Từ 2 đến 3

Câu 15: Tế bào nhân thực không có ở cơ thể:

A. Người
B. Động vật
C. Thực vật
D. Vi khuẩn

Câu 16: Đặc điểm có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là:

A. Có ti thể
B. Nhân có màng bọc
C. Trong tế bào chất có nhiều loại bàng quan
D. Có thành tế bào bằng chất cellulose

Câu 17: Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?

A. Không phân cực, kích thước lớn.
B. Phân cực, kích thước lớn.
C. Không phân cực, kích thước nhỏ.
D. Phân cực, kích thước nhỏ.

Câu 18: Cấu trúc không có trong nhân của tế bào là:

A. Chất nhiễm sắc
B. Bộ máy Gôngi
C. Nhân con
D. Màng nhân

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình truyền tin tế bào?

A. Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng các thụ thể có mặt trên màng sinh chất.
B. Thông tin các tế bào truyền cho nhau chủ yếu là tín hiệu hóa học.
C. Gồm 3 giai đoạn: truyền tín hiệu → tiếp nhận → đáp ứng.
D. Kiểu dẫn truyền xung thần kinh thuộc loại truyền tin nội tiết.

Câu 20: Enzyme protease có tác dụng xúc tác quá trình nào sau đây?

A. Phân giải lipid thành axit béo và glixerin
B. Phân giải protein
C. Phân giải đường disaccharide thành monosaccharide
D. Phân giải đường lactose

Câu 21: Trong quang hợp, chu trình Calvin diễn ra tại:

A. Chất nền stroma.
B. Màng thylakoid.
C. Tế bào chất.
D. Màng trong ti thể.

Câu 22: Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất?

A. Tế bào biểu bì
B. Tế bào xương
C. Tế bào cơ tim
D. Tế bào hồng cầu

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hô hấp tế bào?

A. là quá trình phân giải hoàn toàn phân tử đường trong tế bào.
B. gồm 3 giai đoạn xảy ra trong bào quan ti thể.
C. chuỗi truyền electron là giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng nhất.
D. giai đoạn đường phân giải phóng 2 phân tử ATP.

Câu 24: Khi mở lọ nước hoa, ta ngửi được mùi thơm khắp phòng. Hiện tượng này là do:

A. không có chênh lệch nồng độ chất tan.
B. nước hoa có mùi thơm.
C. nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn trong lọ
D. chất tan trong lọ khuếch tán ra ngoài

Câu 25: Dị hoá là

A. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
B. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
C. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
D. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

Câu 26: Rau bị héo ta ngâm vào nước một thời gian thấy rau tươi trở lại. Đây là hiện tượng gì?

A. Tan trong nước.
B. Co nguyên sinh
C. Phản co nguyên sinh
D. Trương nước

Câu 27: Nguồn cung cấp H+ và electron của nhóm vi khuẩn màu lục và màu tía thực hiện quang khử là:

A. H2O.
B. C6H12O6.
C. H2S, S, H2.
D. CO2.

Câu 28: Khí CO2 và O2 được vận chuyển qua màng sinh chất qua phương thức vận chuyển nào sau đây?

A. khuếch tán trực tiếp.
B. chủ động.
C. khuếch tán qua kênh prôtêin.
D. nhập bào.

Câu 29. Enzyme liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động sẽ

A. tạo ra sản phẩm.
B. làm tăng năng lượng hoạt hóa cơ chất.
C. biến đổi enzyme.
D. tạo nên phức hợp enzyme - cơ chất.

Câu 30: Phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất là hình thức vận chuyển các chất theo kiểu

A. thụ động.
B. xuất bào.
C. chủ động.
D. nhập bào.

Câu 31: Chất nào sau đây có khả năng ức chế hoạt động của enzyme?

A. DDT
B. acid uric
C. Mg2+
D. Cu2+

Câu 32: Đơn phân cấu tạo của RNA là

A. Adenine, Guanine, Cytosine, Thymine và Uracine.
B. Adenine, Guanine, Cytosine, Thymine.
C. Adenine, Guanine, Thymine,Uracine.
D. Adenine, Guanine, Cytosine, Uracine.

Câu 33: Glucose là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây?

A. Cellulose
B. DNA
C. Protein
D. Lipit

Câu 34: Cho các đặc điểm và thành phần của tế bào như sau:

(1). Dị dưỡng; (2). Tự dưỡng; (3). Màng nguyên sinh;
(4). Thành Cellulose; (5). Ribosome; (6).Hệ thống nội màng.

Tế bào thực vật thường có những đặc điểm và thành phần nào sau đây?

A. (1); (2); (3); (4); (6).
B. (1); (2); (3); (4); (5).
C. (2); (3); (4); (5); (6).
D. (1); (2); (3); (4); (6).

Câu 35: Sản phẩm được tạo ra sau pha tối của quá trình quang hợp là:

A. CO2, H2O, ATP.
B. CO2, C6H12O6, ATP.
C. C6H12O6, ADP, NADP+
D. ATP, NADPH, C6H12O6.

Câu 36: Ở tế bào nhân thực, lipid được tổng hợp từ

A. lưới nội chất trơn.
B. Ribosome tự do trong tế bào chất.
C. lưới nội chất hạt.
D. Lysosome.

Câu 37: Ở tế bào nhân thực, quá trình lên men diễn ra tại:

A. màng trong ti thể.
B. màng thylakoid.
C. chất nền ti thể.
D. tế bào chất.

Câu 38: Mỗi nucleotide cấu tạo gồm

A. 3 thành phần là: đường pentose, nhóm phosphat và nitrogenous base.
B. 2 thành phần là: đường pentose và nitrogenous base.
C. 3 thành phần là: đường glucose, nhóm phosphat và nitrogenous base.
D. 3 thành phần là: đường glucose, 2 nhóm phosphat và nitrogenous base.

Câu 39. Trong các loại phân tử sinh học, phân tử nào sau đây không có liên kết hydrogen trong cấu trúc?

A. DNA.
B. lipid.
C. rRNA.
D. protein.

Câu 40: Cho biết tổng số nucleotide của phân tử DNA là 2400 nucleotide, trong đó số nucleotide loại adenine là 500 nucleotide. Hỏi số liên kết hidrogen có trong DNA là bao nhiêu?

A. 1800 liên kết.
B. 3100 liên kết.
C. 2900 liên kết.
D. 3600 liên kết.

Câu 41: Các enzyme được tổng hợp trong các tế bào sống xúc tác cho các phản ứng hóa sinh có bản chất là:

A. Carbohydrate.
B. Steroid.
C. Lipid.
D. Protein.

Câu 42: Ở tế bào nhân thực, cấu trúc thylakoid được tìm thấy trong

A. Nhân
B. Ti thể
C. Lục lạp
D. Ribosome

Câu 43: Phân tử nào sau đây mang cấu trúc bộ ba đối mã (anticodon)?

A. DNA
B. rRNA
C. mRNA
D. tRNA

Câu 44: Chất nào sau đây được ví như “đồng tiền năng lượng của tế bào”?

A. RNA
B. DNA
C. Glucose
D. ATP

..............

III. Bài tập tự luận ôn tập học kì 1 Sinh 10

Câu 1: Quá trình tổng hợp và quá trình phân giải có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Câu 2: Giải thích vì sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzyme thì hoạt tính của enzyme bị giảm, thậm chí là mất hoạt tính.

Câu 3: Tại sao khi chẻ rau muống thành sợi và ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại?

Câu 4. Tại sao muốn giữ rau tươi, ta thường xuyên vảy nước vào rau?

Câu 5 Nếu cho vào tế bào một chất hoá học để phá huỷ màng trong ti thể, hãy cho biết:

- Hậu quả gì sẽ xảy ra đối với tế bào?

- Trong trường hợp này, số ATP được giải phóng sẽ là bao nhiêu?

Câu 6. Trình bày các giai đoạn của quá trình lên men. Nêu sự khác nhau giữa len men rượu và lên men lactate.

Câu 7. So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men. Giải thích sự khác biệt này.

Câu 8 Truyền tin trong tế bào gồm mấy giai đoạn? Trình bày nội dung chính của từng giai đoạn đó.

Câu 9. Để đưa một loại thuốc vào trong một tế bào nhất định của cơ thể, ví dụ tế bào ung thư, người ta thường bao gói thuốc trong các túi vận chuyển. Hãy mô tả cách tế bào lấy thuốc vào bên trong tế bào.

Câu 10. Quang hợp có vai trò như thế nào trong tổng hợp các chất và dự trữ năng lượng?

Câu 11. Tại sao động vật và người lại dự trữ năng lượng dưới dạng glycogen mà không dự trữ dưới dạng dễ sử dụng là glucose?

Câu 12. Hãy phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về: nơi diễn ra, điều kiện ánh sáng, nguyên liệu tham gia và sản phẩm.
Câu 13. Bằng cách nào các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vật có thể phối hợp hoạt động với nhau thông qua chất nền ngoại bào?

Câu 14. Tại sao khi cường độ hô hấp giảm sẽ ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển các chất của tế bào?

................

Tải file tài liệu để xem thêm nội dung đề cương học kì 1 Sinh 10

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm