Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều 5 Đề thi học kì 1 Hóa 10 (Có ấp án, cấu trúc mới)
TOP 5 đề thi học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tư liệu học tập, làm quen với các dạng bài trọng tâm.
Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều gồm có 3 đề theo cấu trúc cũ và 2 đề theo cấu trúc mới nhất, với nội dung gồm 03 phần: câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, câu trắc nghiệm đúng sai, câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Qua đó giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập trọng tâm để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Vậy sau đây là trọn bộ đề thi học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều, mời các bạn tải tại đây.
Bộ đề thi học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều năm 2024
- 1. Đề thi học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều - Cấu trúc mới
- 2. Đề thi cuối kì 1 Hóa học 10 Cánh diều - Cấu trúc cũ
1. Đề thi học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều - Cấu trúc mới
SỞ GD &ĐT ……….. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng
A. một electron chung.
B. sự cho – nhận electron.
C. chỉ một cặp electron chung.
D. một hay nhiều cặp electron chung.
Câu 2. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng
A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị.
D. số e lớp ngoài cùng.
Câu 3. Nguyên tố R ở nhóm A, nguyên tử R có phân lớp electron ngoài cùng là 4s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là
A. 19 hoặc 24 hoặc 29.
B. 19.
C. 29.
D. 24.
Câu 4. Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây của nguyên tố kim loại?
A. 1s2.
B. 1s22s22p6.
C. 1s22s22p5.
D. 1s22s22p63s2.
Câu 5. Cho các nguyên tố: 8X, 11R, 6Y. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. X < Y < R.
B. Y < X< R.
C. R < X< Y.
D. R < Y< X.
Câu 6. Dãy các chất nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng tính base
A. NaOH<Al(OH)3<Mg(OH)2.
B. Mg(OH)2<NaOH<Al(OH)3.
C. Al(OH)3<NaOH<Mg(OH)2.
D.Al(OH)3<Mg(OH)2<NaOH.
Câu 7. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 11. Hãy cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X và kiểu xen phủ các orbital trong nguyên tử để tạo ra phân tử X2?
A. 3s23p5, kiểu xen phủ trục p-p
B. 3s23p5, kiểu xen phủ bên p-p.
C. 3s1, kiểu xen phủ s-s.
D. 3s23p5, kiểu xen phủ s-p.
Câu 8. Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào là hợp chất ion?
A. H2O
B. H2S
C. KBr
D. NH3
Câu 9. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng ns2np3. Trong hợp chất cao nhất với oxygen, X chiếm 43,662% về khối lượng. Phần trăm của X trong hợp chất với hydrogen là
A. 91,176%.
B, 17,648%.
C. 82,352%.
D. 8,824%.
Câu 10. Hạt nhân nguyên tử X có 17 proton và 20 neutron. Ký hiệu nguyên tử X là
Câu 11. Công thức Lewis của phân tử O2 là
Câu 12. Cho độ âm điện các nguyên tố K(0,82); O(3,44); Cl(3,16); H(2,20); N(3,04). Hợp chất có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất là
A. KCl
B. Cl2O7
C. NH3
D. H2O
Câu 13. Chất nào sau đây có cả liên kết ion, liên kết CHT phân cực và liên kết cho nhận?
A. HNO3
B. NaNO3
C. NaOH
D. K2CO3
Câu 14. Nguyên tố X thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất của X có công thức hóa học là XO3. Số electron lớp ngoài cùng của X là
A. 8
B. 6
C. 3
D. 2
Câu 15. X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Biết oxide của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím, Y phản ứng với nước tạo thành một dung dịch làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả dung dịch acid và dung dịch kiềm. Nếu xếp theo trật tự tăng dần độ âm điện thì trật tự đúng sẽ là
A. Y<Z<X.
B. Z<Y<X.
C. X<Y<Z.
D. X<Z<Y.
Câu 16. Chất nào sau đây đều có liên kết hydrogen giữa các phân tử?
A. SiH4; CH4.
B. H2O; HF.
C. PH3; NH3.
D. H2S; HCl.
Câu 17. Cho 9,0g hỗn hợp 2 kim loại A, B hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 7,437 lít khí H2 (đkc). A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIA. A, B là các nguyên tố
A. Be, Ca.
B. Ca, Sr.
C. Be, Mg.
D. Mg, Ca.
Câu 18. Cho các phát biểu sau
1. Liên kết ion là liên kết được hình thành bỡi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
2. Trong phân tử C2H2có một liên kết ba.
3. Mỗi cặp electron góp chung tạo nên hai liên kết cộng hóa trị.
4. Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng nhường electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
5. Liên kết giữa nguyên tử C và O phân cực nên phân tử CO2phân cực.
Số phát biểu sai là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S)
Câu 1. Nguyên tố X được sử dụng làm vật liệu máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.
a. X có tính kim loại mạnh hơn Mg(Z=12).
b. Oxide cao nhất của X có công thức hóa học X2O3.
c. Hợp chất hydroxide của X có công thức hóa học X(OH)3.
d. Hydroxide của X có tính base mạnh.
Câu 2. Khí CO2 có trong khí quyển và sự gia tăng hàm lượng CO2 là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính. Cho độ âm điện của nguyên tử C là 2,55 và O là 3,44.
a. Phân tử CO2là phân tử không phân cực.
b. Phân tử CO2có 2 xen phủ s-p và 2 xen phủ p-p.
c. Trong phân tử CO2có 2 liên kết σ và 2 kiên kết π.
d. Trong phân tử CO2có 4 cặp e hóa trị riêng chưa tham gia liên kết.
Câu 3. Nguyên tố Y là kim loại cứng nhất, dùng trong dao cắt kính và ở ô số 24 của bảng tuần hoàn.
a. Y có 6 e hóa trị và là nguyên tố kim loại.
b. Y là nguyên tố d.
c. Y ở chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
d. Ở trạng thái cơ bản, Y có 6 e ở phân lớp s.
Câu 4. Cho 5 nguyên tố A, X, Y, Z, T theo thứ tự thuộc 5 ô liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, có số hiệu nguyên tử tăng dần. Tổng số hạt mang điện trong 5 nguyên tử của 5 nguyên tố trên bằng 100.
a. Nguyên tố A là oxygen và T là nguyên tố Magnesium.
b. A, X, Y thuộc loại là nguyên tố p.
c. Z, T thuộc cùng một nhóm.
d. Z, T thuộc loại là nguyên tố phi kim.
PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Trong tự nhiên, bromine có 2 đồng vị là 79Br có hàm lượng 50,7% còn lại là 81Br. Nguyên tử khối trung bình của bromine là bao nhiêu?
Câu 2. Cho các chất sau: NaCl, H2O, K2O, BaCl2, CaF2, HCl, NH4NO3. Có bao nhiêu chất chứa liên kết ion?
Câu 3. Tổng số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử ethylene (C2H4) là bao nhiêu?
Câu 4. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thủy tinh và sợi carbon. Oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, thường được dùng để sản xuất cửa sổ, lọ thủy tinh. Hãy cho biết giá trị nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu?
Câu 5. Trong sản xuất thịt chế biến sẵn, người ta thường bổ sung một hợp chất có công thức dạng X2Y để ức chế sự sinh sôi phát triển của vi khuẩn trong thịt, giúp thịt lâu hư, tránh các trường hợp ngộ độc thực phẩm do thịt bị ôi thiu. Phân tử X2Y có tồng số proton là 23. Biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Phần trăm khối lượng của Y trong oxide cao nhất của Y là bao nhiêu?
Câu 6. Hợp chất X có công thức là A2B có tổng số hạt (p, n, e) là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Nguyên tử nguyên tố A có số proton nhiều hơn so với nguyên tử nguyên tố B là 3. Số hạt mang điện của nguyên tử A là ?
Đáp án đề thi học kì 1 Hóa học 10
Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | D | 10 | B |
2 | B | 11 | D |
3 | B | 12 | A |
4 | D | 13 | B |
5 | A | 14 | B |
6 | D | 15 | A |
7 | A | 16 | B |
8 | C | 17 | D |
9 | A | 18 | B |
Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
Câu | Lệnh hỏi | Đáp án (Đ/S) | Câu | Lệnh hỏi | Đáp án (Đ/S) |
1 | a | S | 3 | a | Đ |
b | Đ | b | Đ | ||
c | S | c | Đ | ||
d | S | d | S | ||
2 | a | Đ | 4 | a | Đ |
b | S | b | Đ | ||
c | Đ | c | S | ||
d | Đ | d | S |
Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | 79,986 | 4 | 28 |
2 | 5 | 5 | 30,43 |
3 | 6 | 6 | 22 |
Lưu ý: Phần nhận biết HS trả lời đáp án khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa
2. Đề thi cuối kì 1 Hóa học 10 Cánh diều - Cấu trúc cũ
SỞ GD &ĐT ……….. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 |
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
B. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton.
C. Số khối là tổng số hạt proton (Z) và số hạt neutron (N).
D. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Câu 2: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu là
A. 23.
B. 24.
C. 25.
D. 11.
Câu 3: Cho các kí hiệu nguyên tử: và các phát biểu sau:
(1) X và Y là 2 đồng vị của nhau
(2) X với Y có cùng số khối.
(3) Có ba nguyên tố hóa học.
(4) Z và T thuộc cùng nguyên tố hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của calcium (Z = 20) là
A. 3d2.
B. 4s1.
C. 4s2.
D. 3d1.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng.
B. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.
C. Chỉ các nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng mới là phi kim.
D. Nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim
Câu 6: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là
A. proton.
B. neutron.
C. electron.
D. neutron và electron.
Câu 7: Lớp N có số phân lớp là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6.Nguyên tố X là
A. O (Z = 8).
B. Mg (Z = 12).
C. Na (Z = 11).
D. Ne (Z = 10).
Câu 9: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện tại được sắp xếp không tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị được xếp vào một cột.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp vào một hàng.
D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
Câu 10: Nguyên tố X thuộc chu kì 4. Nguyên tử X có số lớp electron là
A. 6.
B. 5.
C. 7.
D. 4.
Câu 11: Nhóm A bao gồm các nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s.
B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố s và nguyên tố p.
D. Nguyên tố d và nguyên tố f.
Câu 12: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s²2s²2p6.
B. 1s²2s²2p63s²3p¹.
C. 1s²2s²2p3s³.
D. 1s²2s²2p63s².
Câu 13: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của R là
A. RO2.
B. RO3.
C. R2O5.
D. R2O7.
Câu 14: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định nào dưới đây không đúng trong các câu sau khi nói về nguyên tử X?
A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron.
B. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 3.
C. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron.
D. X nằm ở nhóm VIA.
Câu 15: Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây?
A. Kí hiệu nguyên tố.
B. Tên nguyên tố.
C. Số hiệu nguyên tử.
D. Số khối của hạt nhân.
Câu 16: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 1s²2s²2p6.
B. 1s²2s²2p63s²3p¹.
C. 1s²2s²2p3s³.
D. 1s²2s²2p63s².
Câu 17: Liên kết hydrogen là
A. liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
B. liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử.
C. liên kết mà cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử.
D. liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.
Câu 18: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm helium khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Fluorine.
B. Oxygen.
C. Hydrogen.
D. Chlorine.
Câu 19: Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH:
Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho
A. liên kết cộng hóa trị có cực.
B. liên kết ion.
C. liên kết cho – nhận.
D. liên kết hydrogen.
Câu 20: Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hoá trị.
C. liên kết kim loại.
D. liên kết hydrogen.
Câu 21: Chỉ ra nội dung không đúng khi xét phân tử CO2?
A. Phân tử có cấu tạo góc.
B. Liên kết giữa nguyên tử oxygen và carbon là phân cực.
C. Phân tử CO2 không phân cực.
D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.
Câu 22: Nguyên tử X có 11 electron p, còn nguyên tử Y có 5 electron s. Liên kết giữa X và Y là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hóa trị.
C. liên kết cho - nhận.
D. không xác định được.
Câu 23: Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Ca (Z = 20) theo quy tắc octet là
A. Ca + 2e → Ca2−.
B. Ca→ Ca2+ + 2e.
C. Ca + 6e → Ca6−.
D. Ca + 2e → Ca2+.
Câu 24: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. LiCl.
B. CF2Cl2.
C. CHCl3.
D. N2.
Câu 25: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?
A. H2.
B. Cl2.
C. NH3.
D. HCl.
Câu 26: Số hợp chất ion được tạo thành từ các ion F–, K+, O2–, Ca2+ là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27: Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?
A. NaCl, CO2.
B. HCl, MgCl2.
C. H2S, HCl.
D. NH4NO3, HNO3.
Câu 28: Cho công thức Lewis của các phân tử sau:
Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thoả mãn quy tắc octet là
A.1
B.2
C.3
D.4
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 29 (1 điểm):Nêu nội dung quy tắc octet? Trong liên kết hóa học, quy tắc octet giúp giải thích điều gì?
Câu 30 (1 điểm):
a)Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của nước.
b) Viết hai giai đoạn của sự hình thành KF từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron).
Câu 31 (1 điểm): Cho các khí hiếm sau: He (Z = 2), Ne (Z = 10), Ar (Z = 18), Kr (Z = 36), Xe (Z = 54). Khí hiếm nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. Giải thích.
Đáp án đề thi cuối kì 1 Hóa học 10
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1:
Đáp án đúng là: A
Phát biểu A không đúng do hạt nhân của hầu hết nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton và neutron.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số hiệu nguyên tử (Z) = 11.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Phát biểu đúng là (2); (3); (4)
Phát biểu (1) sai vì X và Y không phải đồng vị của nhau do khác nhau số proton.
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron nguyên tử Ca: 1s22s22p63s23p64s2.
Vậy cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 4s2.
Câu 5:
Đáp án đúng là: D
A sai vì khí hiếm He chỉ có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
B và C sai do He có 2 electron lớp ngoài cùng nhưng là khí hiếm; H có 1 electron lớp ngoài cùng nhưng là phi kim …
Câu 6:
Đáp án đúng là: C
Hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Câu 7:
Đáp án đúng là: D
Lớp N (n = 4) có 4 phân lớp 4s, 4p, 4d, 4f.
Câu 8:
Đáp án đúng là: B
X → X2+ + 2e
Þ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s2.
Vậy X là Mg (Z = 12).
Câu 9:
Đáp án đúng là: D
Bảng tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo các quy tắc sau:
- Các nguyên tố hóa học được sắp xếp từ trái sang phải và từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron được xếp vào cùng một hàng.
- Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron hóa trị như nhau được xếp vào cùng một cột.
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
Nguyên tố X có số lớp electron = số thứ tự chu kì = 4.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
Câu 12:
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron nguyên tử Na (Z = 11): 1s22s22p63s1.
Câu 13:
Đáp án đúng là: B
Nguyên tố R thuộc nhóm VIA nên R có hóa trị cao nhất là VI. Công thức oxide cao nhất của R là RO3.
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Phát biểu C sai vì hạt nhân nguyên tử không chứa electron.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
Ô nguyên tố không cho biết số khối của hạt nhân.
Câu 16:
Đáp án đúng là: D
X ở chu kì 3 nên có 3 lớp electron, nhóm IIIA nên có 3 electron lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s²2s²2p63s²3p¹.
Câu 17:
Đáp án đúng là: D
Liên kết hydrogen là liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử hydrogen có 1 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm helium khi tham gia hình thành liên kết hóa học.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho liên kết hydrogen.
Câu 20:
Đáp án đúng là: B
Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung làliên kết cộng hoá trị.
Câu 21:
Đáp án đúng là: A
Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng.
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5 Þ X là phi kim điển hình (nhóm VIIA).
Cấu hình electron nguyên tử Y: 1s22s22p63s1 Þ Y là kim loại điển hình (nhóm IA).
Vậy liên kết giữa X với Y là liên kết ion.
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron nguyên tử Ca: [Ar]4s2.
Nguyên tử Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm.
Ca → Ca2+ + 2e
Câu 24:
Đáp án đúng là: D
Hợp chất cộng hóa trị không phân cực là: N2.
Câu 25:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
H (Z = 1): 1s1
Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5
N (Z = 7): 1s22s22p3
Vậy liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.
Câu 26:
Đáp án đúng là: D
Các hợp chất ion có thể được tạo thành là: KF; K2O; CaF2; CaO.
Câu 27:
Đáp án đúng là: D
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Có hai phân tử mà nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet là BCl3 và BeH2.
Phần II: Tự luận
Câu 29:
- Quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như khí hiếm.
- Quy tắc octet giúp giải thích một cách định tính (dự đoán) sự hình thành các loại liên kết trong phân tử, đặc biệt là cách viết công thức cấu tạo trong các hợp chất thông thường.
Câu 30:
a)
Công thức phân tử | Công thức electron | Công thức Lewis |
H2O |
b)
Quá trình hình thành liên kết ion diễn ra như sau:
- Hình thành các ion trái dấu từ các quá trình nguyên tử kim loại nhường electron và nguyên tử phi kim nhận electron theo quy tắc octet.
K → K+ + 1e
Số electron trên các lớp: 2, 8, 8, 1 2, 8, 8
Cấu hình electron: [Ar]4s1 [Ar]
F + 1e → F-
Số electron trên các lớp: 2, 7 2, 8
Cấu hình electron: [He]2s22p5 [Ne]
- Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
K+ + F- → KF
Câu 31:
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử trong nhóm VIIIA (nhóm khí hiếm), bán kính nguyên tử tăng đồng thời khối lượng nguyên tử tăng.
⇒ Tương tác van der Waals tăng ⇒ Nhiệt độ nóng chảy tăng.
⇒ Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong dãy là Xe.
Ma trận đề thi học kì 1 Hóa học 10
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).
+ Mức độ đề:40 % Nhận biết; 30 % Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 28 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 12 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
+ Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
Số TT | Chương/chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng số câu | Tổng số điểm | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||||
TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | Nhập môn hóa học | Nhập môn hóa học | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0,25 |
2 | Cấu tạo nguyên tử | 1. Thành phần của nguyên tử | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0,25 |
2. Nguyên tố hoá học | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0,50 | ||
3. Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0,5 | ||
4. Lớp, phân lớp và cấu hình electron | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0,5 | ||
3 | Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | 1. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0,50 |
2. Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 1,0 | ||
3. Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0,5 | ||
4 | Liên kết hoá học | 1. Quy tắc octet | 0 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 1,0 |
2. Liên kết ion | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 2 | 1,5 | ||
3. Liên kết cộng hoá trị | 0 | 3 | 0 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 6 | 2,5 | ||
4. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 1,0 | ||
Tổng số câu | 16 | 12 | 3 | 1 | 4 | 28 | |||||||
Tỉ lệ % | 0 | 40 | 0 | 30 | 20 | 0 | 10 | 0 | 30 | 70 | |||
Tổng hợp chung | 40 | 30 | 20 | 10 | 100 | 10 |
.............
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 môn Hóa học 10