Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề thi cuối học kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 mang đến 2 đề kiểm tra có đầy đủ đáp án chi tiết. Qua đó giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích, luyện giải đề trước khi bước vào kì thi chính thức.
TOP 2 Đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức năm 2025 được biên soạn theo Công văn 7991 trình bày dưới dạng file Word dễ dàng chỉnh sửa. Qua đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, kỹ năng đã học trong học kì 1, làm quen với áp lực thời gian, cách phân bổ thời gian hợp lý, trình bày bài thi rõ ràng, mạch lạc. Ngoài ra các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 1 môn Vật lí 10.
Lưu ý: Bộ đề thi cuối kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức có cấu trúc như sau. Tùy theo yêu cầu của từng Sở mà thầy cô ra đề cho các em nhé.
|
SỞ GD&ĐT .... |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2025-2026 |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16 Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong các nền văn minh cổ đại ở phương Đông, các nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ có điểm gì khác so với văn minh Ai Cập?
A. Chịu ảnh hưởng của nền văn minh A-rập trong một thời gian dài.
B. Đạt nhiều thành tựu rực rỡ trên các lĩnh vực.
C. Tiếp tục phát triển sang thời kì trung đại.
D. Hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
Câu 2. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nội hàm của khái niệm văn minh?
A. Là tổng thể những giá trị vật chất, tinh thần của xã hội, hay của một nhóm người.
B. Là trạng thái phát triển cao của văn hoá.
C. Bắt đầu khi xã hội loài người xuất hiện nhà nước.
D. Khi con người đạt những tiến bộ về tổ chức xã hội, luân lí, kĩ thuật, chữ viết,…
Câu 3. Loại văn tự nào sau đây là chữ viết của người Ấn Độ trong thời kì cổ – trung đại?
A. Chữ Hán.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ La – tinh.
D. Chữ Phạn.
Câu 4. Người Ai Cập cổ đại viết chữ trên
A. những tấm đất sét còn ướt.
B. giấy làm từ cây pa-pi-rút.
C. thẻ tre, trúc.
D. mai rùa, xương thú.
Câu 5. Phát minh nào dưới đây của cư dân Hy Lạp – La Mã cổ đại là cống hiến lớn lao cho nền văn minh nhân loại?
A. Kiến trúc.
B. Văn học.
C. Nghệ thuật.
D. Chữ viết.
Câu 6. Tôn giáo nào sau đây trở thành quốc giáo của đế chế La Mã?
A. Cơ đốc giáo.
B. Phật giáo
C. Hồi giáo
D. Hin đu giáo.
Câu 7. Ý nào không phản ánh đúng điều kiện ở nước Anh khi tiến hành cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Tình hình chính trị ổn định từ sau cách mạng tư sản.
B. Nước Anh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Tích luỹ tư bản nguyên thuỷ dồi dào.
D. Xuất hiện nhiều công trường thủ công ở các thành thị.
Câu 8. Những thành tựu tiêu biểu nhất của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
A. máy dệt, máy kéo sợi, ô tô, máy hơi nước.
B. máy dệt, máy kéo sợi, máy hơi nước, máy bay.
C. máy hơi nước.
D. máy dệt, máy hơi nước, tàu thuỷ, điện thoại.
Câu 9. Vì sao hiện nay nhân loại tiếp tục duy trì Đại hội thể thao Ô-lim-píc (Olympic)?
A. Đề cao tinh thần hoà bình, đoàn kết các dân tộc.
B. Để phát triển các môn thể thao điền kinh cơ bản.
C. Đề cao giá trị văn hoá và tinh thần của Hy Lạp.
D. Phát huy nguyên tắc bình đẳng của các dân tộc.
Câu 10. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở đâu?
A. Anh.
B. Đức.
C. Pháp.
D. Mỹ.
Câu 11. Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là gì?
A. Máy hơi nước, điện thoại, điện, ô tô.
B. Điện, điện thoại, ô tô, máy bay.
C. Ô tô, máy bay, máy tính, internet.
D. Điện thoại, điện, ô tô, tàu hoả.
Câu 12. Ai là người đã phát minh ra mạng lưới toàn cầu?
A. Stíp Gióp.
B. Tim Béc-nơ.
C. Giôn Su-li-van.
D. Bin Gết.
Câu 13. Một trong những yếu tố tác động đến sự khủng hoảng và suy vong của nhiều quốc gia phong kiến Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX là
A. sự du nhập của Thiên Chúa giáo.
B. sự xâm nhập của các nước phương Tây.
C. sự xâm nhập và lan tỏa của Hồi giáo.
D. sự bành trướng và xâm lược của Trung Hoa.
Câu 14. Văn minh Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX có điểm khác biệt nào sau đây so với văn minh Đông Nam Á giai đoạn thế kỉ VII đến thế kỉ XV?
A. Bắt đầu hình thành các quốc gia phong kiến lớn mạnh.
B. Có sự du nhập của yếu tố văn hóa đến từ phương Tây
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh Trung Hoa
D. Nền văn minh bước vào giai đoạn phát triển cực thịnh
Câu 15 . Cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu khi nào?
A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945).
B. Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973).
C. Từ khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1991).
D. Từ đầu thế kỉ XXI.
Câu 16. Trong khoảng thời gian từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII, thành tựu nổi bật nhất của văn minh Đông Nam Á là
A. sự ra đời và bước đầu phát triển của các nhà nước.
B. hình thành các quốc gia thống nhất và lớn mạnh.
C. các quốc gia phát triển đến thời kì cực thịnh.
D. các quốc gia có nhiều chuyển biến mới về văn hoá.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Phong trào Văn hóa Phục hưng là một bước tiến vĩ đại trong lịch sử văn minh Tây Âu. Phong trào đã cống hiến cho nền văn minh nhân loại “những con người khổng lồ” và những tác phẩm bất hủ của họ làm phong phú thêm kho tàng văn hóa thế giới. Có thể tóm gọn ý nghĩa của phong trào Văn hóa Phục hưng trong câu nói nổi tiếng của F. Engels: “Những hình thái lừng lẫy tiếng tăm của thời đại này đánh tan những ma quỷ tăm tối thời Trung cổ …”.
(Lê Phụng Hoàng, Lịch sử văn minh thế giới, NXB Giáo dục, 2011, tr155)
a) Phong trào Văn hóa Phục hưng chưa giúp con người thoát khỏi sự trói buộc về tư tưởng dưới thời Trung cổ.
b) Thời Phục hưng xuất hiện nhiều nhà khoa học thiên tài mà người ta gọi là “Những người khổng lồ”.
c) Văn minh thời Phục hưng có tính cách mạng, lên án chế độ phong kiến, đề cao quyền tự do của con người.
d) Phong trào Phục hưng mở đường cho sự phát triển cao của văn hóa châu Âu trong những thế kỉ sau đó; làm phong phú thêm kho tàng văn hóa nhân loại.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Sử thi Ra – ma – y – a – na có ảnh hưởng lớn ở các quốc gia Đông Nam Á. Hầu như mỗi nước đều có một phiên bản Ra – ma – y – a – na được bản địa hóa: truyện Ra – ma – kiên của Thái Lan; truyện Ra – ma – y – a – na của In – đô – nê – xi – a; kịch Ra – ma của Mi – an – ma; trường ca Riêm Kê của Cam – pu – chia; trường ca Phạ - lắc Phạ - lam và Xỉn – xay của Lào; truyện Ra – ma – y – a – na, Dạ Thoa Vương của Việt Nam.
(Sách giáo khoa Lịch sử 10, NXB Giáo dục, tr. 34)
a) Đoạn tư liệu phản ánh sự phát triển văn học Đông Nam Á theo nhiều dòng văn học khác nhau.
b) Sử thi Ra – ma – y – a – na là một tác phẩm văn học tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời kì cổ đại.
c) Sử thi Ra – ma – y – a – na có ảnh hưởng tới văn học dân gian của một số quốc gia Đông Nam Á
d) Trường ca Phạ - lắc Phạ - lam chính là bản chuyển thể nguyên vẹn sử thi Ra – ma – y – a – na từ chữ Phạn sang chữ Lào cổ.
.................
Xem đầy đủ đề thi trong file tải về
Nội dung đáp án đề thi trong file tải về
........
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Lịch sử 10
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: