Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Đề thi cuối kì Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 tổng hợp 5 đề kiểm tra có đầy đủ đáp án kèm theo ma trận, bản đặc tả chi tiết. Qua đó đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, kỹ năng phân bổ thời gian, tâm lý phòng thi chuẩn bị tốt hơn cho kì thi chính thức đạt điểm cao.
TOP 3 Đề kiểm tra cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo năm 2025 được biên soạn theo cấu trúc mới theo CV 7991 với 3 thang điểm (3-2-2-3; 4-3-3 và 5-2-3) gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trác nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận. Qua đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7 giúp học sinh biết được cấu trúc đề, dạng câu hỏi và mức độ kiến thức cần nắm để ôn tập hiệu quả. Đồng thời là căn cứ để giáo viên xây dựng đề thi phù hợp với chương trình, chuẩn kiến thức – kĩ năng. Các đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7 vừa là công cụ đánh giá, vừa là tài liệu định hướng ôn tập và nâng cao hiệu quả dạy học. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo, bộ đề thi học kì 1 Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo.
Lưu ý: Bộ đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo có cấu trúc như sau. Tùy theo yêu cầu của từng Sở mà thầy cô ra đề cho các em nhé.

Xem đầy đủ bản đặc tả trong file tải về
|
UBND XÃ …….. TRƯỜNG TH……………
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2025 - 2026 Ngày kiểm tra: … tháng … năm 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra gồm có 03 trang) |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 điểm) (Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chọn hãy chọn một chữ cái phương án đúng vào bài làm)
Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. Proton.
B. Electron.
C. Neutron.
D. Proton và neutron.
Câu 2. Kí hiệu hóa học của nguyên tố Chlorine là:
A.CL.
B. Cl.
C. cL.
D. cl.
Câu 3. Nguyên tố được sử dụng làm trang sức, tích trữ tài sản là:
A. Iron (Fe)
B. Oxygen (O)
C. Nitrogen (N)
D. Gold (Au).
Câu 4. Các nguyên tố kim loại nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là:
A.4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 5. Tốc độ của vật là:
A. Quãng đường vật đi được trong 1 s.
B. Thời gian vật đi hết quãng đường 1 m.
C. Quãng đường vật đi được.
D. Thời gian vật đi hết quãng đường.
Câu 6. Đồ thị quãng đường- thời gian của chuyển động có tốc độ không đổi
có dạng gì?
A. Đường thẳng.
B. Đường cong.
C. Đường tròn.
D. Đường gấp khúc.
Câu 7. Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của vận tốc?
A. m/s.
B. kg/h.
C. km/m3.
D. m/phút.
Câu 8. Thiết bị bắn tốc độ sử dụng trong giao thông gồm:
A. Camera và máy tính.
B. Thước và máy tính.
C. Đồng hồ và máy tính.
D. Camera và đồng hồ.
Câu 9. Trao đổi khí là
A. Sự trao đổi các chất khí (carbon dioxide và oxygen) giữa cơ thể với môi trường.
B. Sự trao đổi các chất khí (carbon dioxide và oxygen) giữa cơ thể với cơ thể.
C. Sự trao đổi các chất khí (hydrogen và carbon dioxide) giữa cơ thể với cơ thể.
D. Sự trao đổi các chất khí (hydrogen và oxygen) giữa cơ thể với môi trường.
Câu 10. Vai trò của nước đối với đời sống sinh vật là:
A. Giúp động vật lẩn tránh kẻ thù.
B. Gây độc cho cây nếu lượng nước hấp thụ vào cơ thể lớn.
C. Kích thích sinh sản ở sinh vật.
D. Điều hòa thân nhiệt.
.........
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐÚNG SAI (2,0 điểm)
(Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai vào bài làm)
Câu 1. Trong các nhận định sau nhận định nào đúng nhận định nào sai về về thoát hơi nước ở lá?
a. Thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng.
b. Thoát hơi nước làm giảm khả năng vận chuyển nước.
c. Thoát hơi nước tạo lực hút cho dòng mạch gỗ.
d. Thoát hơi nước chỉ xảy ra ban đêm.
Câu 2. Trong các nhận định sau nhận định nào đúng, nhận định nào sai về vai trò của nước đối với cơ thể động vật?
a. Nước tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
b. Nước không cần thiết cho trao đổi chất.
c. Nước giúp vận chuyển các chất trong cơ thể.
d. Động vật chỉ cần nước khi vận động mạnh.
III. PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI NGẮN (2,0 điểm)
(Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Trong mỗi câu trả lời học sinh ghi câu trả lời vào bài làm không cần trình bày)
Câu 1. Tính tới nay có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Câu 2. Các nguyên tố thuộc chu kì 2 trong bảng hệ thống tuần hoàn cùng có bao nhiểu lớp vỏ electron?
......
Nội dung đề thi vẫn còn trong file tải về
Đáp án có đầy đủ trong file tải về



Bản đặc tả có đầy đủ trong file tải về
|
TRƯỜNG THCS ……………. (Đề kiểm tra có 03 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN : KHOA HỌC TỰ NHIÊN - KHỐI LỚP 7 Thời gian: 90 phút |
A. Trắc nghiệm
I. Dạng thức 1 (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Kí hiệu Mg, K, Ba lần lượt là kí hiệu hóa học của các nguyên tố nào?
A. Manganese, Potassium, Barium.
B. Magnesium, Potassium, Beryllium.
C. Magnesium, Potassium, Barium.
D. Manganese, Potassium, Beryllium.
Câu 2. Nguyên tố hóa học là gì?
A. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt Proton trong hạt nhân.
B. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt electron trong hạt nhân.
C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt ntron trong hạt nhân.
D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số khối trong hạt nhân.
Câu 3. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng dần của nguyên tử khối.
B. Theo chiều tăng dần của phân tử khối.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
D. Theo chiều tăng số lớp electron trong nguyên tử.
Câu 4.Có bao nhiêu nguyên tố phi kim trong số các nguyên tố sau: Na, Cl, Fe, K, Kr, Mg, Ba, C, N, S, Ar?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 5. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị đo tốc độ?
A. N.
B. Kg.
C. m.
D. m/s.
Câu 6. Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Câu 7. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là
A. hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học.
B. tìm hiểu về thế giới con người, mối quan hệ của con người với môi trường.
C. cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.
D. cách thức tìm hiểu về thế giới tự nhiên và những ứng dụng khoa học tự nhiên trong cuộc sống thông qua các phương tiện truyền thông như sách, báo, internet,...
........
2. Dạng thức 2 (3 điểm)
Câu 17 (1 điểm): Nguyên tố hóa học có vai trò quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất (vai trò trong quá trình hô hấp)
a) Đó là nguyên tố Oxygen.
b) Nguyên tố có 3 lớp electron.
c) Lớp electron ngoài cùng có 6 e.
d) Nguyên tố thuộc chu kì II.
Câu 18 (1điểm): Tại trường THCS X có 4 học sinh lọt vào vòng chung kết cuộc thi đi bộ nhanh. Kết quả thi của 4 học sinh như sau:
|
Họ và tên |
Quãng đường (m) |
Thời gian (s) |
|
Ngô Ngọc Linh |
10 |
120 |
|
Nguyễn Hoài Nam |
10 |
90 |
|
Phạm Quỳnh Anh |
10 |
200 |
|
Trần Anh Tuấn |
10 |
150 |
a) Người đi bộ lâu nhất là bạn Trần Anh Tuấn.
b) Tốc độ của bạn Nguyễn Hoài Nam là1/9m/s
c) Tốc độ của bạn Ngô Ngọc Linh là 1,2 m/s.
d) Tốc độ của bạn Nguyễn Hoài Nam nhanh hơn tốc độ của bạn Ngô Ngọc Linh, tốc độ của bạn Phạm Quỳnh Anhchậm hơn bạn Trần Anh Tuấn.
Câu 19 (1 điểm): Nước có vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe con người. Theo khuyến nghị của viện Dinh dưỡng quốc gia trẻ vị thành niên cần bổ sung nước theo tỷ lệ 40ml/kg cân nặng. Dựa vào khuyến nghị trên em hãy cho biết các nhận định sau là đúng hay sai:
a, Học sinh lớp 8 cân nặng 50 kg thì cần uống 2000ml nước mỗi ngày.
b) Khi cơ thể đủ nước, các cơ quan sẽ hoạt động tốt, khoẻ mạnh.
c, Nhu cầu sử dụng nước của trẻ em đều giống nhau.
d, Trẻ em nặng 11-20 kg cần uống ít nhất 1 lít nước mỗi ngày.
II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 20 (0,5 điểm): Viết ký hiệu hoá học của các nguyên tố hoá học sau: Hydrogen; Oxygen; Iron; Aluminium và Copper.
.................
Nội dung đề thi vẫn còn trong file tải về
Đáp án đề thi có đầy đủ trong file tải về
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2025 - 2025 sách Chân trời sáng tạo
Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2025 - 2025 sách Chân trời sáng tạo
99.000đ