Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 7 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn KHTN 7 (Có đáp án, ma trận)

Đề thi cuối kì Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 bao gồm 7 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo ma trận.

TOP 7 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 cuối kì 1 Chân trời sáng tạo có đáp án giải chi tiết giúp các bạn học sinh dễ dàng so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Đồng thời đề thi cuối kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo còn giúp giáo viên ôn luyện cho các em học sinh của mình. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo, bộ đề thi học kì 1 Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo.

1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 - Đề 1

1.1 Đề kiểm tra cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7

A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm

Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1. (TH) Kĩ năng quan sát thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

A. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
B. Thực hiện kế hoạch.
C. Hình thành giả thuyết.
D. Kết luận.

Câu 2.(NB) Cổng quang điện dùng để làm gì?

A.Đo thời gian hiện số.
B. Đo thời gian.
C. Đo khối lượng.
D. Đo thể tích.

Câu 3. (NB) Kí hiệu hóa học của nguyên tố Aluminium được viết là

A. AL.
B. A.
C. Al.
D. al.

Câu 4. (NB) Tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là

A. nguyên tử.
B. nguyên tố hóa học.
C. kí hiệu hóa học.
D. hạt nhân nguyên tử.

Câu 5. (TH) Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết nguyên tố X nằm ở chu kì nào?

A. Chu kì 2.
B. Chu kì 3.
C. Chu kì 4.
D. Chu kì 5.

Câu 6. (TH) Nguyên tử của nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 12. Hãy cho biết nguyên tố Y nằm ở nhóm mấy?

A. Nhóm I.
B. Nhóm II
C. Nhóm III.
D. Nhóm IV.

Câu 7.(NB) Chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hoá học được gọi là

A. phân tử
B. nguyên tử
C. đơn chất
D. hợp chất

Câu 8. (NB) Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết

A. cộng hoá trị.
B. ion.
C. kim loại.
D. phi kim.

Câu 9. (NB) Phân tử khí Hydrogen có công thức hoá học:

A.H2.
B. H3.
C. H.
D. H2O.

Câu 10.(NB) Đơn vị của tần số là

A. N.
B. dB.
C. Kg.
D. Hz.

Câu 11. Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?

A. Tốc độ chuyển đông nhanh hay chậm.
B. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh chậm của chuyển động.

Câu 12. Vận tốc của 1 xe mô tô là 40 km/h nghĩa là

A. trong 1giờ xe mô tô đi với quãng đường 40 km/h.
B. trong 1giờ xe mô tô đi với quãng đường 40 km.
C. trong 1giây xe mô tô đi với quãng đường 40 km.
D. trong 1giây xe mô tô đi với quãng đường 40 km/h.

Câu 13.(TH) Đặt một ngọn nến trước một màn chắn sáng. Để mắt trong vùng bóng nửa tối, ta quan sát ngọn nến thấy có gì khác so với khi không có màn chắn?

A. Ngọn nến sáng yếu hơn.
B. Ngọn nến sáng mạnh hơn.
C. Không có gì khác.
D. Chỉ nhìn thấy một phần của ngọn nến.

Câu 14. (VD) Khi góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là 400 thì góc phản xạ bằng bao nhiêu?

A.100
B. 150
C. 170
D. 200

Câu 15. (NB) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất:

A. Ảnh thật, ngược chiều, kích thước bằng vật.
B. Ảnh ảo, cùng chiều, kích thước bằng vật.
C. Ảnh thật, cùng chiều, kích thước bằng vật.
D. Ảnh ảo, ngược chiều, kích thước bằng vật.

Câu 16.(TH) Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?

A. mặt trời ngừng phát ra ánh sáng
B. mặt trời bỗng nhiên biến mất
C. mặt trời bị mặt trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất
D. người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng

B.TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu 17. (TH) (1,0 điểm) Có một số quả đấm cửa làm bằng đồng và một số quả làm bằng sắt mạ đồng. Hãy tìm cách phân loại chúng.

Câu 18.(2,0 điểm)

a. Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? (NB)

b. Ở bên trong các rạp chiếu phim, nhà hát người ta thường thiết kế tường không bằng phẳng và sử dụng các lớp rèm vải. Em có biết sao lại như vậy không? (TH)

Câu 19.(2,0 điểm)

Một người công nhân đạp xe đều trong 20 phút đi được 3 km.

a. Tính vận tốc của người đó ra m/s và km/h

b. Biết quãng đường từ nhà đến xí nghiệp là 3600m. Hỏi người đó đi từ nhà đến xí nghiệp hết bao nhiêu phút?

c. Nếu đạp xe liền trong 2 giờ thì người này từ nhà về tới quê mình. Hỏi quãng đường từ nhà đến quê dài bao nhiêu km?

Câu 20.(1,0 điểm)

Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ điểm M tới gương rồi phản xạ qua điểm N (hình vẽ) và trình bày cách vẽ

1.2 Đáp án đề thi cuối kì 1 KHTN 7

A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

ÐA

A

B

C

B

B

B

D

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

ÐA

A

D

A

B

D

D

B

C

II. TỰ LUẬN: 6 điểm

Câu

Ðáp án

Ðiểm

17

- Đưa các quả đấm cửa lại gần thanh nam châm.Nếu quả đấm nào bị thanh nam châm hút thì nó được làm bằng sắt mạ đồng

- Đưa các quả đấm cửa lại gần thanh nam châm.Nếu quả đấm cửa nào không bị thanh nam châm hút thì đó là quả đấm làm bằng đồng.

0,5 đ

0,5 đ

18

Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn

- Giảm độ to âm thanh phát ra

- Ngăn chặn đường truyền âm của tiếng ồn

- Hướng âm thanh của tiếng ồnđi theo con đường khác.

- Hấp thụ tiếng ồn

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

- Vì bề mặt tường gồ ghề và rèm vải đều là các vật phản xạ âm kém

nên sẽ hạn chế được âm phản xạ.

- Từ đó hạn chế tiếng vang, giúp người nghe nghe được âm thanh rõ nét hơn.

0 ,5đ

0 ,5đ

19

a, t = 20 ph; S = 3km ; v = ? m/s và ? km/h

Đổi t = 20 ph = 1200s

S = 3km = 3000m

Vận tốc của người công nhân là:

- v=S/t=3000/1200 = 2,5 m/s

- v = 2,5 m/s = 2,5 x 3,6 = 9km/h

b, S = 3600m; v = 2,5 m/s; t = ?

Thời gian người công nhân đi từ nhà đến xí nghiệp là:

- t=S/v =3600/ 2,5 = 1440(s) = 24( phút)

c, t = 2h; v = 9km/h; S = ?

Quãng đường từ nhà về quê dài là:

- S = v.t = 9.2 = 18(km).

0,25đ

0,5đ

0,25đ

0,5đ

0,5đ

20

* Cách vẽ: Vẽ ảnh M' của M qua gương, nối M' với N cắt gương tại I, nối I với M ta có tia tới MI và tia phản xạ IN cần vẽ.

* Hình vẽ:

0,5đ

0,5đ

1.3 Ma trận đề thi học kì 1 KHTN 7

Chủ đề/Bài

MỨC ĐỘ

Tổng số câu/ số ý

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1.Bài mở đầu ( 5 tiết)

2

2

0.5

2. Nguyên tử - Nguyên tố hoá học. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học(15 tiết)

2

2

4

1,0

4.Phân tử (13 tiết)

3

3

1,0

5. Tốc độ(10 tiết)

2

1

1

2

2.5

6. Âm thanh(11 tiết)

1

1

1

1

2.25

7. Ánh sáng(8 tiết)

4

1

1

4

2.0

8. Tính chất từ của chất(3 tiết)

- Nam châm

- Từ trường

1

1

1.0

Số câu TN/ Số ý TL

1

12

1

4

1

1

4

16

Điểm số

1,0

3,0

2,0

1,0

2,0

1,0

6,0

4,0

10

Tổng số điểm

4,0 điểm

3,0 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm

10 điểm

10 điểm

- Điểm số dành cho mỗi chủ đề thuộc nửa đầu học kì = (Số tiết của mỗi chủ đề : Tổng số tiết nửa đầu học kì) x 2,5 điểm

- Điểm số dành cho mỗi chủ đề thuộc nửa sau học kì = (Số tiết của mỗi chủ đề : Tổng số tiết nửa sau học kì) x 7,5 điểm

Bảng đặc tả:


Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu hỏi

Câu hỏi

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

TL

(ý)

TN

(câu)

1. Mở đầu ( 5 tiết)

2

Mở đầu

Nhận biết

- Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên

Thông hiểu

- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo

1

C1

- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).

1

C2

Vận dụng

- Làm được báo cáo, thuyết trình.

2. Nguyên tử, nguyên tố hóa học (8 tiết)

3

1- Nguyên tử

2- Nguyên tố hóa học

Nhận biết

- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.

1

C3

Thông hiểu

- Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyêntử).

- Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.

1

C4

3. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết)

2

Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Nhận biết

– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.

1

C5

Thông hiểu

Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.

1

C6

4. Phân tử (13 tiết)

3

- Phân tử; đơn chất; hợp chất

- Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị)

- Hoá trị; công thức hoá học

Nhận biết

- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.

1

C7

– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.

1

C8

– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.

1

C9

Thông hiểu

- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.

– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.

– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).

– Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).

– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.

– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.

Vận dụng

– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.

Vận dụng cao

– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.

5. Tốc độ (10 tiết)

1(3 ý)

2

1. Tốc độ chuyển động

2. Đo tốc độ

3. Đồ thị quãng đường, thời gian

Nhận biết

Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó.

2

C11,12

- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.

Thông hiểu

Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó.

- Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.

- Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng.

Vận dụng

Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng.

1(3 ý)

C19

- Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.

- Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật).

Vận dụng cao

Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng.

6. Âm thanh. (11 tiết)

1

(2 ý)

1. Mô tả sóng âm

2. Độ to và độ cao của âm

3. Phản xạ âm

Nhận biết

- Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz).

1

C10

- Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm.

- Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém.

Thông hiểu

- Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...).

- Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí.

1

( 2 ý)

C18

- Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm.

- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm.

Vận dụng

- Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí.

- Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm.

- Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm.

- Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ.

Vận dụng cao

- Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp sao cho có đầy đủ các nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản.

7. Ánh sáng (8 tiết)

1(1ý)

4

1.Sự truyền ánh sáng

2. Sự phản xạánh sáng

3. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng

Nhận biết

- Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng.

1

C13

- Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh.

2

C14,16

- Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng.

- Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng.

1

C15

Thông hiểu

- Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng.

- Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song.

- Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán.

Vận dụng

- Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng.

- Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song.

- Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp.

- Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng.

- Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng.

- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản.

- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

Vận dụng cao

- Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương phẳng.

1

(1 ý)

C 20

- Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa,…)

8. Tính chất từ của chất(3 tiết)

1(1 ý)

- Nam châm

- Từ trường

Nhận biết

– Tiến hành thí nghiệm để nêu được:

+ Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau;

1

( 1ý)

C17

+ Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm).

– Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường

2. Đề thi cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 - Đề 2

2.1 Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7

A. TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm)

Câu 1. Hiện nay có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

A. 5.
B. 7.
C. 8.
D. 9.

Câu 2. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của

A. khối lượng.
B. tỉ trọng.
C. số proton.
D. số neutron.

Câu 3. Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì?

A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.
B. Chu kì của nó.
C. Số nguyên tử của nguyên tố.
D. Số thứ tự của nguyên tố.

Câu 4. Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau:

Nguyên tố calcium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

A. Ô: 20, Nhóm: IIA, Chu kì: 4
B. Ô: 40, Nhóm: IIA, Chu kì: 3.
C. Ô: 40, Nhóm: IIA, Chu kì: 4.
D. Ô: 20, Nhóm: IIA, Chu kì: 3.

Câu 5. Tốc độ là đại lượng cho biết

A. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
B. quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
C. thời gian chuyển động nhiều hay ít.
D. đoạn đường chuyển động dễ hay khó.

Câu 6. Đơn vị không dùng để đo tốc độ là

A.. m/s
B. kW/h
C. km/h
D. cm/s.

Câu 7. Một con dế mèn chuyển động trên đoạn đường 10 mét mất 1 phút 20 giây. Tốc độ của dế mèn là

A. 0,125 m/s.
B. 1,25 m/s.
C. 12,5 m/s.
D. 125 m/s.

Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?

A. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.
B. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
C. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.
D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.

Câu 9. Đơn vị đo tần số là

A. mét trên giây (m/s)
B. giây (s)
C. hec (Hz)
D. niu tơn (N)

Câu 10. Khi biên độ dao động càng lớn thì âm nghe được

A. càng trầm.
B. càng to.
C. càng nhỏ.
D. càng bổng.

Câu 11. Những vật phản xạ âm tốt là

A. mặt gương, tấm kim loại, mặt đá hoa, tường gạch.
B. tấm kim loại, áo len, cao su.
C. miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương.
D. miếng xốp, ghế nệm mút, cao su xốp.

Câu 12. Vật liệu phản xạ âm kém hơn những vật liệu còn lại là

A. miếng xốp .
B. tấm kính.
C. tấm kim loại phẳng.
D. bê tông.

Câu 13. Khi thổi sáo, bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là

A. miệng sáo
B. vỏ sáo
C. lỗ sáo
D. cột không khí trong sáo

Câu 14. Trường hợp ứng dụng phản xạ âm trong đời sống là

A. làm đường dây điện thoại để liên lạc từ xa.
B. nói chuyện trong hội trường lớn qua hệ thống loa.
C. trồng nhiều cây xanh quanh bệnh viện.
D. xác định độ sâu của đáy biển qua sóng âm.

Câu 15. Phát biểu nào sao đây là sai?

A. Mặt Trời là nguồn năng lượng ánh sáng và nguồn năng lượng nhiệt chính trên Trái Đất.
B. Năng lượng ánh sáng cần cho sự phát triển của thực vật.
C. Ánh sáng không có năng lượng vì không có tác dụng lực.
D. Năng lượng ánh sáng có thể chuyển thành nhiệt.

Câu 16. Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về định luật phản xạ ánh sáng?

A. Góc phản xạ bằng góc tới.
B. Tia phản xạ luôn song song với tia tới.
C. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.
D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến.

B. TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm)

Câu 17. (0,5 điểm) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tác nào để xếp các nguyên tô trong cùng 1 nhóm? Nguyên tố O thuộc nhóm nào?

Câu 18. (1,0 điểm) Trong không khí, các khí chiếm tỉ lệ % về thể tích như sau: Nitrogen 78%, Oxygen 21%, Carbon đioxide khoảng 0,03 % và một ít chất khí khác.

a. Hãy nêu khái niệm đơn chất, hợp chất.

b. Xác định công thức hoá học của các chất trong không khí?

Câu 19. (2,0 điểm) Bảng bên ghi lại quãng đường đi được theo thời gian chuyển động của một người đi bộ.

Thời gian (s)Quãng đường (m)
00
2030
4030
6070

a. Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ. Thời gian (s) Quãng đường (m)

b. Tìm quãng đường người này đi được sau 50 giây kể từ lúc xuất phát.

c. Xác định tốc độ trung bình của người này trong 70 giây chuyển động.

Câu 20. (1,0 điểm)

a.Nêu mối liên hệ giữa độ to của âm và biên độ dao động?

b. Dây đàn dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một dây khác dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Dây đàn nào phát ra âm cao hơn? Vì sao

Câu 21. (1,5 điểm)

a.Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.

b. Nêu khái niệm phản xạ và phản xạ khuếch tán.

c. Vẽ tiếp tia phản xạ tương ứng với tia tới ở hình bên (biết góc hợp bởi tia tới và mặt gương là 400 ).

2.2 Đáp án đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7

I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

A

A

A

B

A

C

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

C

B

A

A

D

D

C

B

II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm

Đáp án

Điểm

Câu 17. (0,5 điểm)

- Nguyên tố có tính chất hóa học gần giống nhau và được sắp xếp thành một cột.

- Nguyên tố O thuộc nhóm VIA trong bảng HTTH.

0,25

0,25

Câu 18. ( 1,0 điểm)

a. - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

- Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.

0,25

0,25

b. - Đơn chất Nitrogen hoặc Oxygen.

-Hợp chất: Carbon đioxide,

0,25

0,25

Câu 19. ( 2,0 điểm)

a. Vẽ đúng

0,5

b. Dựa vào đồ thị ta thấy quãng đường người này đi được sau 50 giây là 50 mét.

0,5

c. Tốc độ trung bình của người ấy trong 70 giây chuyển động là:1,16

1,0

Câu 20. (1,0 điểm)

a. Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.

0,5

b. Dây đàn dao động phát ra âm có tần số 70Hz phát ra âm cao hơn vì âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn.

0,5

Câu 21. (1,5 điểm)

a. Định luật phản xạ ánh sáng:

+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới.

+ Góc phản xạ bằng góc tới: í = i.

0,25

0,25

b. Khái niệm sự phản xạ và phản xạ khuếch tán:

+ Sự phản xạ ánh sáng xảy ra khi ánh sáng chiếu tới bề mặt nhẵn bóng được gọi là phản xạ.

+ Sự phản xạ ánh sáng xảy ra khi ánh sáng chiếu tới bề mặt gồ ghề, thô ráp được gọi là phản xạ khuếch tán.

0,25

0,25

c.

0,5

2.3 Ma trận đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá cuối kì I: Bao gồm 5 chủ đề:

  • Chủ đề 1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
  • Chủ đề 2: Phân tử.
  • Chủ đề 3: Tốc độ.
  • Chủ đề 4: Âm thanh.
  • Chủ đề 5. Ánh sáng.

- Thời gian làm bài: 90 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).

- Cấu trúc:

  • Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
  • Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: Nhận biết: 10 câu; Thông hiểu: 6 câu), mỗi câu 0,25 điểm.
  • Phần tự luận: 6,0 điểm (gồm 11 ý. Trong đó: Nhận biết: 3 ý - 1,5 điểm; Thông hiểu: 3 ý - 1,5 điểm; Vận dụng: 4 ý - 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1 ý - 1,0 điểm).
  • Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
  • Nội dung nửa sau học kì I: 75% (7,5 điểm)

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

(ý)

Trắc nghiệm

(câu)

Tự luận

(ý)

Trắc nghiệm

(câu)

Tự luận

(ý)

Trắc nghiệm

(câu)

Tự luận

(ý)

Trắc nghiệm

(câu)

Tự luận

( ý)

Trắc nghiệm

(câu)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (16 tiết)

2

1

2

1

4

1,5

2. Phân tử (13 tiết)

1

1

2

1,0

3. Tốc độ (11 tiết)

2

1

2

1

1

3

4

3,0

4. Âm thanh (10 tiết)

1

4

2

1

2

6

2,5

5. Ánh sáng (9 tiết)

1

2

1

1

3

2

2,0

Số câu/số ý

3

10

3

6

4

1

11

16

Điểm số

1,5

2,5

1,5

1,5

2,0

1,0

6,0

4,0

10

Tổng số điểm

4,0

3,0

2,0

1,0

10

10

............

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

1 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • Gia Anh Trương
    Gia Anh Trương

    Câu trả lời câu 19 c ở đâu

    Thích Phản hồi 03/01/23
    • Tiểu Vân
      Tiểu Vân

      Cảm ơn b đã góp ý. Chúng tôi đã cập nhật đáp án rồi .

      Thích Phản hồi 04/01/23
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm