Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục công dân 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập cuối kì 1 GDCD 7 năm 2024 - 2025 (Có đáp án)
Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 7 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 bao gồm giới hạn nội dung cần ôn tập, lý thuyết và một số câu hỏi kèm theo.
Đề cương GDCD 7 Kết nối tri thức học kì 1 giúp học sinh tự ôn tập hiệu quả tránh cảm giác hoang mang trước khối lượng kiến thức khổng lồ. Hơn nữa, đề cương ôn thi học kì 1 GDCD 7 rõ ràng, dễ hiểu giúp các em tự tin bước vào kì thi học kì 1 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: đề cương ôn tập học kì 1 tiếng Anh 7 Kết nối tri thức, đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 7 Kết nối tri thức.
Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
A. Trọng tâm kiến thức ôn thi học kì 1
I. Kiến thức:
Ôn tập các nội dung:
1. Tự hào về truyền thống quê hương
- Nêu được một số truyền thống văn hoá của quê hương.
- Nêu được truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương.
- Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương.
- Xác định được những việc cần làm phù hợp với bản thân để giữ gìn phát huy truyền thống quê hương.
2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ
- Nêu được những biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.
- Giải thích được vì sao mọi người phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau.
- Đưa ra lời/cử chỉ động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.
- Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác.
3. Học tập tự giác, tích cực
- Nêu được các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.
- Giải thích được vì sao phải học tập tự giác, tích cực.
- Góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực học tập để khắc phục hạn chế này.
4. Giữ chữ tín
- Trình bày được chữ tín là gì.
- Nêu được biểu hiện của giữ chữ tín.
- Giải thích được vì sao phải giữ chữ tín.
- Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Phê phán những người không biết giữ chữ tín.
5. Bảo tồn di sản văn hoá
- Nêu được khái niệm di sản văn hoá.
- Liệt kê được một số loại di sản văn hoá của Việt Nam.
- Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hoá.
- Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hoá và cách đấu tranh, ngăn chặn các hành vi đó.
- Giải thích được ý nghĩa của di sản văn hoá đối với con người và xã hội.
- Trình bày được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hoá.
6. Ứng phó với tâm lí căng thẳng
- Nêu được các tình huống thường gây căng thẳng.
- Nêu được biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng.
- Xác định được nguyên nhân và ảnh hưởng của căng thẳng
- Dự kiến được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng.
- Xác định được một cách ứng phó tích cực khi căng thẳng.
- Thực hành được một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng.
II. Lý thuyết
1. Tự hào về truyền thống quê hương
- Truyền thống quê hương là những giá trị văn hóa tốt đẹp của quê hương được truyền từ đời này sang đời khác.
- Mỗi vùng miền, địa phương trên đất nước Việt Nam đều có những truyền thống tốt đẹp về ẩm thực, lễ hội, nghệ thuật, trang phục, tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm,....
- Tự hào về truyền thống của quê hương là sự tự tin, hãnh diện về những giá trị mà người dân ở quê hương đã sáng tạo ra và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Chúng ta cần tìm hiểu và tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương, từ đó có những việc làm phù hợp để giữ gìn và phát huy truyền thống đó như:
- Tôn trọng sự đa dạng văn hóa vùng miền;
- Kính trọng và biết ơn những người có công với quê hương, đất nước, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa;
- Tham gia các hoạt động sinh hoạt văn hóa của quê hương;...
- Cần phê pháp ngăn chặn những việc làm trái ngược gây tổn hại đến những truyền thống tốt đẹp của quê hương.
2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ
- Sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ là sự chăm sóc bằng tình cảm chân thành; đặt mình vào vị trí của người khác, nhận biết và thấu hiểu cảm xúc của họ; san sẻ; giúp đỡ, trao gửi những điều tốt đẹp cho nhau.
- Chúng ta cần có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác như:
- Lắng nghe, động viên, an ủi, nhắn tin, gọi điện hỏi thăm,
- Chia sẻ về vật chất và tinh thần với những người gặp khó khăn;
- Khích lệ, động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác;
- Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác.
- Nhận được sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ, mỗi người sẽ có động lực vượt qua khó khăn, thử thách.
- Người biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ sẽ nhận được sự yêu quý, tôn trọng của mọi người. Nhờ đó, cuộc sống sẽ tràn ngập tình yêu thương, niềm vui và hạnh phúc; các mối quan hệ sẽ trở nên tốt đẹp và bền vững hơn.
3. Học tập tự giác, tích cực
- Học tập tự giác, tích cực là chủ động, cố gắng tự mình thực hiện tốt nhiệm vụ học tập mà không cần ai nhắc nhở, khuyên bảo.
- Học tập tự giác, tích cực biểu hiện ở:
- Có mục đích và động cơ học tập đúng đắn;
- Chủ động, tích cực trong thực hiện nhiệm vụ học tập (học và làm bài đầy đủ hăng hái phát biểu xây dựng bài, tích cực hợp tác khi học nhóm,...);
- Luôn cố gắng vượt khó, kiên trì trong học tập;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập cụ thể, phù hợp với năng lực của bản thân.
- Học tập tự giác, tích cực giúp chúng ta:
- Không ngừng tiến bộ, đạt kết quả cao trong học tập;
- Rèn luyện được tính tự lập, tự chủ, ý kiến kiên cường, bền bỉ
- Thành công trong cuộc sống và được mọi người tin yêu, quý mến.
- Cần góp ý nhắc nhở những bạn chưa tự giác tích cực trong học tập để các bạn đạt kể quả tốt hơn.
4. Giữ chữ tín
- Chữ tín là niềm tin của mọi người đối với nhau. Giữ chữ tín là coi trọng, giữ gin niềm tin của mọi người đối với mình.
- Biểu hiện của giữ chữ tín là: biết trọng lời hứa, đúng hẹn; thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của bản thân; trung thực, thống nhất giữa lời nói và việc làm.
- Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng, tôn trọng, hợp tác, dễ thành công hơn trong công việc, cuộc sống và góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn.
5. Bảo tồn di sản văn hóa
- Di sản văn hóa là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua các thế hệ khác.
- Di sản văn hóa gồm:
- Di sản văn hóa vật thể (Thành nhà Hồ, Thánh địa Mỹ Sơn, Rừng ngập mặn Cần Giờ...)
- Di sản văn hóa phi vật thể (Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương, Mộc bản Triều Nguyễn, Nghệ thuật Đờn ca tải tử Nam bộ....)
- Bảo tồn di sản văn hóa góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc và làm phong phú kho tàng di sản văn hóa thế giới.
- Pháp luật nước ta có những quy định cơ bản về quyền và nghĩa vụ của tổ chức cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa, thể hiện ở Luật Di sản văn hóa năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2009).
- Học sinh có trách nhiệm:
- Tìm hiểu, giới thiệu về các di sản văn hóa;
- Giữ gìn các di sản văn hóa;
- Đấu tranh ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hóa.
B. Một số câu hỏi ôn thi học kì 1
Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 1
Câu 1: Truyền thống nào sau đây thể hiện sự kính trọng, biết ơn với những người đã từng dạy dỗ mình?
A. Uống nước nhớ nguồn.
B. Yêu nước chống ngoại xâm.
C. Hiếu thảo.
D. Tôn sư trọng đạo.
Câu 2: “Đờn ca tài tử” là loại hình nghệ thuật truyền thống của khu vực nào ở Việt Nam?
A. Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Nam Bộ.
D. Tây Bắc.
Câu 3: Truyền thống quê hương là những giá trị vật chất, tinh thần mà người dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra và được lưu truyền từ
A. thế hệ này sang thế hệ khác.
B. địa phương này sang địa phương khác.
C. đất nước này sang đất nước khác.
D. người vùng này sang người vùng khác.
Câu 4: Khoanh vào chữ cái trước phương án nói đến truyền thống tốt đẹp của các vùng miền, địa phương.
A. Yêu nước, chống giặc ngoại xâm
B. Cần cù lao động
C. Trân trọng trang phục truyền thống của đồng bào các dân tộc
D. Thách cưới cao, tổ chức ma chay linh đình, kéo dài nhiều ngày
E. Yêu thích ẩm thực truyền thống của địa phương
Câu 5: “Những giá trị vật chất, tinh thần mà người dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác” là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Truyền thống quê hương.
B. Phong tục tập quán.
C. Truyền thống gia đình.
D. Nét đẹp bản địa.
Câu 6: Truyền thống nào sau đây thể hiện sự đáp nghĩa, biết ơn với công lao nuôi nấng, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ?
A. Hiếu thảo.
B. Yêu nước.
C. Dũng cảm.
D. Trung thực.
Câu 7: Phương án nào dưới đây không phải là truyền thống tốt đẹp quê hương?
A. Yêu nước.
B. Hà tiện, ích kỉ.
C. Làm đồ thủ công mĩ nghệ.
D. Cần cù lao động.
Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 2
Câu 1: Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây nói đến sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ? (Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em chọn)
A. Thương người như thể thương thân
B. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
C. Chị ngã em nâng
D. Yêu nhau lắm, cắn nhau đau
E. Chia ngọt sẻ bùi
G. Nhường cơm sẻ áo
H. Yêu nên tốt, ghét nên xấu
Câu 2: Người biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ là những người
A. luôn đặt lợi ích của bản thân lên vị trí hàng đầu.
B. thường xuyên gây gổ, đánh nhau với mọi người.
C. bất chấp làm mọi việc để đạt được mục đích của bản thân.
D. thường xuyên động viên, an ủi người khác khi họ gặp khó khăn.
Câu 3: Hành động nào dưới đây thể hiện sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ?
A. Giúp đỡ người khác khi thấy việc đó đem lại lợi ích cho bản thân.
B. Tỏ thái độ thờ ơ trước khó khăn, mất mát, nỗi đau của người khác.
C. Khích lệ, động viên, an ủi khi bạn bè, người thân gặp khó khăn.
D. Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người khác để trục lợi cho bản thân.
Câu 4: Người biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ sẽ
A. bị mọi người xa lánh, khinh rẻ.
B. luôn phải chịu thiệt thòi về mình.
C. được mọi người yêu mến, kính trọng.
D. phải chịu nhiều áp lực trong cuộc sống.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về sự chia sẻ?
A. Chỉ những người giàu có mới có thể chia sẻ.
B. Chia sẻ giúp gắn kết mối quan hệ giữa người với người.
C. Chia sẻ là đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu họ.
D. Người biết chia sẻ luôn luôn phải chịu thiệt hơn người khác.
Câu 6: Để cảm thông, quan tâm, chia sẻ với người khác mỗi chúng ta không nên làm điều gì sau đây?
A. Luôn mở lòng để trao những quan tâm, chia sẻ đến mọi người.
B. Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác.
C. Luôn đặt lợi ích của bản thân lên trên sau đó mới quan tâm người khác.
D. Quan sát, lắng nghe, đặt mình vò vị trí của người khác, sẵn sàng giúp đỡ họ.
Câu 7: Thường xuyên chú ý đến mọi người và sự việc xung quanh là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Quan tâm.
B. Cảm thông.
C. Kiên trì.
D. Đồng cảm.
Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 3
Câu 1: Bạn nào dưới đây đã học tập tự giác, tích cực? (Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em chọn)
A. T chỉ chăm học khi sắp đến kì thi.
B. H luôn nghĩ đến nhiều cách khác nhau để giải một bài toán.
C. Trong học tập, C luôn đặt câu hỏi “Vì sao?” và cố gắng tìm cách để trả lời câu hỏi đó nên bạn hiểu các vấn đề rất sâu sắc.
D. P chỉ làm các bài tập theo những điều thầy, cô giáo đã hướng dẫn.
E. M luôn đưa ra nhiều cách giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp và những bạn đó đã tiến bộ rõ rệt trong học tập.
Câu 2: Làm thế nào để có tính tích cực, tự giác?
A. Phải có ước mơ
B. Phai quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định
C. Nhiệt tình tham gia cá hoạt động tập thể, hoạt động xã hội
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 3: Tích cực, tự giác là:
A. Chủ động có trách nhiệm, hăng say trong công việc
B. Chỉ làm những việc dễ
C. Có người giám sát, theo dõi thì làm không thì chơi
D. Lười biếng, nạnh hẹ cho người khác.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?
A. Xác định đúng mục đích học tập.
B. Không làm bài tập về nhà.
C. Không chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
D. Thường xuyên nghỉ học để đi chơi.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?
A. Người tự giác, tích cực thường sẽ thành công trong cuộc sống.
B. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta chủ động, sáng tạo.
C. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta không ngừng tiến bộ.
D. Chỉ những người yếu kém mới cần tích cực, tự giác trong công việc.
Câu 6: Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là: a
A. tích cực dọn vệ sinh nơi công cộng
B. Trời mưa nên không đến sinh hoạt đội
C. Ở nhà viện lí do bị ốm để không đi lao động với lớp
D. Tham gia cắm trại chỉ đến cho có chứ không tích cực
Câu 7: Biểu hiện của nhân vật nào dưới đây không thể hiện đức tính tự giác, tích cực trong học tập?
A. Mỗi ngày S đều dành 1 giờ để đọc sách, mở mang tri thức.
B. Mỗi khi có bài tập khó, Q sẽ nhờ cô giáo hướng dẫn, giảng giải.
C. Trong giờ học T luôn tích cực xây dựng bài và làm bài cô giao.
D. Mỗi khi làm bài kiểm tra, A thường chép bài của các bạn khác.
Câu 8: Tự giác là...làm việc, học tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát, không do áp lực bên ngoài. Trong dấu “…” đó là ? a
A. Chủ động.
B. Tự ý thức.
C. Tự nhận thức.
D. Tích cực.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?
A. Lập thời gian biểu khoa học, hợp lí.
B. Quyết tâm thực hiện các mục tiêu học tập.
C. Xác định đúng mục tiêu học tập.
D. Luôn luôn chờ đợi vào sự giúp đỡ.
Câu 10: Tích cực là luôn luôn …học tập, làm việc và rèn luyện? Trong dấu “…” đó là ? d
A. Ý thức, tích cực, kiên trì.
B. Cố gắng, ý thức, kiên trì.
C. Tích cực, vượt khó, kiên trì.
D. Cố gắng, vượt khó, kiên trì.
Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 4
Câu 1: Theo em, điều nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc giữ chữ tín? (Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em chọn)
A. Người giữ chữ tín sẽ có được niềm tin từ người khác.
B. Khi giữ chữ tín sẽ nhận được sự hợp tác tích cực từ người khác.
C. Việc giữ chữ tín sẽ xây dựng được tinh thần đoàn kết với mọi người.
D. Giữ chữ tín sẽ làm cuộc sống bị bó buộc theo khuôn mẫu.
Câu 2: Câu tục ngữ: Hay gì lừa đảo kiểm lời/ Cả nhà ăn uống tội trời riêng mang khuyên chúng ta điều gì?
A. Giữ chữ tín.
B. Giữ lòng tin.
C. Giữ lời nói.
D. Giữ lời hứa.
Câu 3: Giữ chữ tín là
A. Biết giữ lời hứa
B. Tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối
C. Không trọng lời nói của nhau
D. Không tin tưởng nhau
Câu 4: Hành vi không giữ chữ tín
A. Luôn đến hẹn đúng giờ
B là ngôi sao hàng đầu thường đến trễ các buổi diễn
C. Luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng hẹn
D. Luôn giữ đúng lời hứa với mọi người
Câu 5: Giữ chữ tín sẽ nhận được điều gì điều gì?
A. Nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của mọi người.
B. Giúp mọi người đoàn kết.
C. Giúp mọi người dễ dàng hợp tác với nhau.
D. Cả A, B, C.
................
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề cương học kì 1 GDCD 7