Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều năm 2025 - 2026 bao gồm 23 trang giới hạn kiến thức lý thuyết cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm tự luyện.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều được biên soạn theo cấu trúc mới trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa có đáp án theo chương trình dạy cuốn chiếu. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7 giúp các em học sinh dễ dàng xác định nội dung cần nhớ, cần hiểu, tránh học lan man. Qua đề cương, các em học sinh biết cách lập kế hoạch ôn tập theo từng ngày, học tập theo trình tự logic, tự kiểm tra, tự đánh giá mức độ hiểu bài. Khi biết rõ phạm vi ôn tập, học sinh bớt lo lắng và chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị kiểm tra. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 7 Cánh diều.
Lưu ý: Đề cương chưa có đáp án, Biên soạn theo chương trình Cuốn chiếu
|
PHÒNG GD&ĐT........... TRƯỜNG THCS............. |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NĂM 2025 - 2026 MÔN KHTN 7 CÁNH DIỀU |
Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.
Nguyên tử được coi như một quả cầu, cấu tạo gồm
- Điện tích hạt nhân nguyên tử = tổng điện tích các proton.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron ⇒ Nguyên tử trung hòa về điện
- Mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho – Bo:
- Đơn vị đo khối lượng nguyên tử: amu (atomic mass unit) 1 amu = 1,6605. 10 − 24 g.
- Khối lượng của một nguyên tử = khối lượng của proton + khối lượng của neutron + khối lượng của electron ≈ khối lượng của proton + khối lượng của neutron ( do do khối lượng của electron rất nhỏ)
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. Nguyên tố hóa học đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố đều có chung tính chất hóa học.
- Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên riêng. Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố.
- Các nguyên tố hóa học được xếp theo quy luật trong một bảng, gọi là bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (gọi tắt là bảng tuần hoàn).
+ Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
+ Các nguyên tố được xếp trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
+ Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất hóa học tương tự nhau.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Bảng tuần hoàn gồm 18 cột (8 cột là nhóm A: từ IA đến VIIIA và 10 cột nhóm B: từ IB đến VIIIB)
- Các nguyên tố kim loại: (chiếm hơn 80% trong bảng tuần hoàn), nằm bên góc trái và góc dưới bên phải của bảng tuần hoàn. Các nguyên tố phi kim: nằm phía trên, bên phải của bảng tuần hoàn. Trong đó, các phi kim hoạt động mạnh nằm ở phía trên. Các nguyên tố khí hiếm: Là nguyên tố nằm trong nhóm VIIIA.
..................
1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
Câu 1. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt là
A. proton, neutron và electron.
B. proton và neutron.
C. electron và proton.
D. electron và neutron.
Câu 2. Nguyên tử silicon có 14 electron. Số lớp electron của nguyên tử silicon là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3. Kí hiệu Na chỉ nguyên tố nào sau đây?
A. Potassium.
B. Sodium.
C. Magnesium.
D. Neon.
Câu 4. Cho các chất sau: ammonia, hydrogen chloride, sodium, mercury. Số đơn chất là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5. Khi tạo thành liên kết trong phân tử NaCl, nguyên tử Cl có xu hướng
A. nhận 1 electron.
B. nhường 1 electron.
C. góp chung 1 electron.
D. nhường 7 electron.
Câu 6. Cho mô hình phân tử N2 như sau:

Số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử nitrogen là
A. 6.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7. Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là
A. III.
B. II.
C. I.
D. IV.
Câu 8. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi N hóa trị V và O là
A. NO.
B. NO2.
C. N2O3.
D. N2O5.
Câu 9. Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
|
Họ và tên |
Quãng đường |
Thời gian |
|
Nguyễn Anh |
200 m |
20 |
|
Lê Hòa |
200 m |
20,32 |
|
Phạm Giang |
200 m |
19,86 |
|
Trần Tùng |
200 m |
19,98 |
A. Nguyễn Anh.
B. Lê Hòa.
C. Phạm Giang.
D. Trần Tùng.
Câu 10. Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?

A. Cấm các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h, trừ các phương tiện ưu tiên.
B. Cho phép các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h.
C. Các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối thiểu 40 km/h.
D. Cho các phương tiện ưu tiên được chạy với tốc độ 40 km/h.
Câu 11. Khi đánh đàn, âm thanh phát ra được khi nào?
A. Ngay khi cầm đàn.
B. Khi dây đàn dao động.
C. Khi đánh vào hộp đàn.
D. Khi dây đàn được chỉnh căng.
Câu 12. Hạ âm là âm có tần số
A. trên 20000 Hz.
B. dưới 20000 Hz
C. trên 20 Hz.
D. dưới 20 Hz.
Câu 13: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Ô nhiễm tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.
B. Âm thanh nào cũng có thể mang lại sự thoải mái, vui vẻ cho con người.
C. Nơi nào có tiếng ồn to kéo dài thì nơi đó bị ô nhiễm tiếng ồn.
D. Cần có các biện pháp làm giảm tiếng ồn ở nơi bị ô nhiễm tiếng ồn.
Câu 14. Dựa vào đặc điểm nào ta nhận biết được bóng nửa tối?
A. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu trắng.
B. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu xám.
C. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu đen.
D. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu vàng.
Câu 15. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?
A. Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo.
B. Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật.
C. Ảnh tạo bởi gương phẳng cùng chiều với vật.
D. Cả A, B, C.
Câu 16. Xác định ảnh của điểm tạo bởi gương phẳng bằng cách?
A. Vẽ ảnh của điểm đối xứng qua gương phẳng.
B. Kéo dài các tia phản xạ cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm.
C. Cả A và B.
D. Kéo dài các tia tới cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm.
Câu 17. Kí hiệu hóa học của nguyên tố carbon là
A. Ca.
B. C.
C. Cu.
D. Cs.
Câu 18 Nguyên tố X có số thứ tự 14 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X ở chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
A. Chu kì 1.
B. Chu kì 2.
C. Chu kì 3.
D. Chu kì 4.
Câu 19. Trong các chất sau: khí ammonia; ethanol; khí nitrogen; khí carbon dioxide. Đơn chất là
A. khí ammonia.
B. ethanol.
C. khí carbon dioxide.
D. khí nitrogen.
.............
2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Liên kết giữa hai nguyên tử Cl là liên kết ion.
b) Nguyên tử Na liên kết với nguyên tử Cl bằng liên kết cộng hóa trị.
c) Mỗi nguyên tử H chỉ liên kết được với một nguyên tử khác.
d) Nguyên tử He không liên kết với các nguyên tử khác.
Câu 2: Cho các nguyên tố sau: O, Li, H, C, Mg, He.
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Nguyên tố O là một phi kim.
b) Nguyên tố O không có liên kết với H, C.
c) Nguyên tố O có thể tạo liên kết ion với Li, Mg.
d) Nguyên tố O có thể tạo liên kết cộng hóa trị với He.
Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Đường tinh luyện và muối ăn đều là chất rắn tan được trong nước tạo dung dịch dẫn điện.
b) Khi đun sodium chloride rắn ở nhiệt độ cao sẽ được sodium chloride lỏng, dẫn điện.
c) Tất cả các chất ion đều ở thể khí.
d) Tất cả các chất ion đều tan trong nước và tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
Câu 4: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Hợp chất của kim loại khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện.
b) Khi đun sodium chloride rắn ở nhiệt độ cao sẽ được sodium chloride lỏng, dẫn điện.
c) Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều tan tốt trong nước.
d) Khi các chất ion và chất cộng hóa trị tan trong nước đều tạo dung dịch có khả năng dẫn điện được.
Câu 5: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có cùng số lớp electron.
b) Hầu hết các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
c) Hợp chất tạo bởi các nguyên tố khí hiếm đều ở thể khí.
d) Các nguyên tố khí hiếm đều rất khó hoặc không kết hợp với nguyên tố khác thành hợp chất.
...........
Bài 1 Nguyên tố aluminium (Al) có 13 electron trong nguyên tử. Xác định vị trí của Al trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Bài 2 Hợp chất X có công thức FexOy, trong đó O chiếm 30% theo khối lượng. Biết khối lượng phân tử X là 160 amu.
a. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
b. Dựa vào công thức hóa học của hợp chất X em có thể xác định được các thông tin gì về X?
Bài 3
a. Dựa vào đồ thị dưới đây và tính tốc độ của vật chuyển động trong khoảng thời gian đi 30 giây cuối cùng?

b. Để đo độ sâu của biển người ta dùng sóng siêu âm. Thời gian khi phát ra âm đến khi nhận được âm phản xạ là 5 giây. Tính độ sâu của biển? Biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500 m/s.
c. Một người vũ công tập nhảy trước một gương phẳng. Hỏi nếu người đó di chuyển ra xa gương một khoảng 1,2 m thì ảnh của người đó cách người đó một khoảng bao nhiêu?
Bài 4
Cho mô hình nguyên tử sodium như sau:
Xác định các thông tin sau về nguyên tố sodium: số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân, số lớp electron, số electron ở lớp ngoài cùng.

Cho biết vị trí (ô, chu kì, nhóm) của sodium trong bảng tuần hoàn.
Bài 5 Một hợp chất có công thức NxOy, trong đó O chiếm 36,36%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 44 amu.
Xác định công thức hóa học của hợp chất.
Xác định hóa trị của N trong hợp chất vừa tìm được ở ý (a).
....................
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: