Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 7 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều 8 Đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử Địa lí 7 (Có đáp án + Ma trận)

Đề thi Lịch sử - Địa lí lớp 7 học kì 1 Cánh diều năm 2024 - 2025 tổng hợp 8 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh lớp 7 ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.

TOP 8 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử - Địa lí 7 Cánh diều được biên soạn bám sát chương trình học trong SGK. Qua đó giúp học sinh dễ dàng so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 1 Ngữ văn 7 Cánh diều, bộ đề thi học kì 1 môn Toán 7 Cánh diều.

Đề thi cuối kì 1 Lịch sử - Địa lí 7

PHÒNG GD&ĐT......

TRƯỜNG THCS...........

KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2024 – 2025

Môn: Lịch sử và Địa lí 7

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

A. PHẦN LỊCH SỬ (5,0 điểm)

I - TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm )

Chọn đáp án đúng trong các câu sau

Câu 1 (0,25 điểm) Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, vương triều nào được coi là giai đoạn thống nhất, phục hưng và phát triển?

A. Vương triều Hồi giáo Đê-li
B. Vương triều Gúp-ta
C. Vương triều Mô-gôn 
D. Vương triều Hác-sa

Câu 2 (0,25 điểm) Tên gọi của Vương quốc Lang Xang có nghĩa là gì?

A. Triệu voi
B. Sự trường tồn 
C. Niềm vui lớn 
D. Triệu mùa xuân

Câu 3 (0,25 điểm) Giữa thế kỉ XIV, Vương quốc Lan Xang được thành lập ở

A. Lưu vực sông I-ra-oa-đi
B. Đảo Su-ma-tra
C. Lưu vực sông Mê Công
D. Đảo Gia-va

Câu 4 (0,25 điểm) Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Cam-pu-chia thời phong kiến là

A. Đại bảo tháp San-chi
B. Thạt Luổng
C. Thánh địa Mỹ Sơn 
D. Đền Ăng-co Vát

Câu 5 (0,25 điểm) Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu?

A. Hoa Lư
B. Cổ Loa
C. Bạch Hạc
D. Phong Châu

Câu 6 (0,25 điểm) "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời

A. Ngô
B. Đinh 
C. Lý 
D. Trần

Câu 7 (0,25 điểm) Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước?

A. Trần Lãm
B. Đinh Bộ Lĩnh
C. Phạm Bạch Hổ 
D. Ngô Xương Xí

Câu 8 (0,25 điểm) Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống năm 981 là

A. Đinh Bộ Lĩnh
C. Lê Hoàn
B. Đinh Toàn
D. Lý Thường Kiệt

II- TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 9 (1,5 điểm) Tại sao Lý Công Uẩn lại dời đô từ Hoa Lư về Đại La?

Câu 10 (1,0 điểm) Nhà Lý cho xây dựng Văn Miếu - Quốc Tử Giám và mở khoa thi đầu tiên có ý nghĩa như thế nào?

Câu 11 (0,5 điểm) Em hãy đánh giá về công lao của Ngô Quyền trong buổi đầu độc lập.

B. PHẦN ĐỊA LÍ (5,0 điểm)

I - TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Chọn đáp án đúng trong các câu sau

Câu 1. (0,25 điểm) Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu, diện tích khoảng

A. 10 triệu km2.
B. 11 triệu km2.
C. 11,5triệu km2.
D. 12 triệu km2.

Câu 2. (0,25 điểm) Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy

A. Hi-ma-lay-a.
B. U-ran.
C. At-lat.
D. An-đet.

Câu 3. (0,25 điểm) Quốc gia đông dân nhất châu Á là

A. Trung Quốc.
B. Thái Lan.
C. Việt Nam.
D. Ấn Độ.

Câu 4. (0,25 điểm) Hai tôn giáo lớn ra đời ở Ấn Độ là

A. Phật giáo và Ki-tô giáo.
B. Phật giáo và Ấn Độ giáo.
C. Ki-tô giáo và Hồi giáo.
D. Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

Câu 5. (0,25 điểm) Quốc gia nào có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao nhất châu Á?

A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Hàn Quốc.
D. Nhật Bản.

Câu 6. (0,25 điểm Quốc gia có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất châu Á là

A. Việt Nam.
B. A-rập Xê-út.
C. Nhật Bản.
D. Trung Quốc.

Câu 7. (0,25 điểm) Dòng sông nào ở châu Phi chảy qua hoang mạc Xa-ha-ra?

A. Sông Hoàng Hà.
B. Sông Đa-nuýp.
C. Sông Nin.
D. Sông A-ma-dôn.

Câu 8. (0,25 điểm) Đặc điểm không phải của đường bờ biển châu Phi là

A. ít bán đảo và đảo.
B. ít vịnh biển.
C. ít bị chia cắt.
D. có nhiều bán đảo lớn.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 9 (1,5 điểm) Giải thích vì sao châu Phi lả châu lục khô nóng bậc nhất thế giới?

Câu 10 (1,5 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau:

DÂN SỐ CỦA CHÂU Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2020

Châu lục

Số dân (triệu người)

Châu Á

4 641,1

Thế giới

7 794,8

a. Hãy tính tỉ lệ số dân của châu Á trong tổng số dân thế giới.

b. Nêu nhận xét.

Đáp án đề thi cuối kì 1 Lịch sử - Địa lí 7

A. PHẦN LỊCH SỬ(5,0 điểm)

I - TRẮC NGHIỆM ( 2,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Mã đề 

B

A

C

D

B

A

B

C

II – TỰ LUẬN ( 3,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 9

(1,5 điểm)

Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Đại La vì :

- Địa thế của Đại La rất thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài.

0,5

- Hoa Lư là vùng đất hẹp, nhiều núi đá, hạn chế sự phát triển lâu dài của đất nước.

0,5

- Đây là quyết định thể hiện sự sáng suốt của vua Lý Công uẩn, tạo đà cho sự phát triển đất nước.

0,5

Câu 10

(1,0 điểm )

- Nhà Lý cho xây dựng Văn Miếu, thành lập Quốc Tử Giám đã thể hiện sự quan tâm, chăm lo của nhà nước đối với sự phát triển giáo dục.

0,5

- Việc tổ chức các khoa thi cho thấy nhà Lý đã bước đầu sử dụng con đường khoa cử để tuyển chọn nhân tài, đặt cơ sở đưa đất nước phát triển.

0,5

Câu 11

(0,5 điểm)

Công lao của Ngô Quyền trong buổi đầu độc lập:

- Ông là người có công lớn trong việc giành lại độc lập dân tộc, chấm dứt hơn 1.000 năm Bắc thuộc.

- Bước đầu xây dựng chính quyền độc lập, tự chủ.

0,25

0,25

B. PHẦN ĐỊA LÍ (5,0 điểm)

I - TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Mã đề 

A

B

D

B

D

B

C

D

II – TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 9

(1,5 điểm)

Giải thích châu Phi lả châu lục khô nóng bậc nhất thế giới.

- Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai đường chí tuyến.

0,5

- Lãnh thổ có dạng hình khối.

0,25

- Độ cao trung bình khoảng 750m.

0,25

- Có các dòng biển lạnh chảy sát ven bờ.

0,25

- Đường bờ biển ít bị chia cắt.

0,25

Câu 10

(1,5 điểm)

Tính tỉ lệ dân số của châu Á trong tổng số dân thế giới.

- Tính tỉ lệ dân số châu Á so với thế giới: (4 641,1: 7 794,8) x 100% = 59,9%.

0,5

Nhận xét

- Số dân của châu Á chiếm 59,5%, hơn một nửa dân số thế giới, châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục trên thế giới.

1,0

Chú ý:

- Nếu học sinh giải theo cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

- Hướng dẫn làm tròn điểm toàn bài: Điểm lẻ toàn bài làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất. (Ví dụ: 6,25 điểm làm tròn thành 6,3 điểm; 6,75 điểm làm tròn thành 6,8 điểm)

Ma trận đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 7

TT

Nội dung

kiến thức

Đơn vị

kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

TN

TL

I. Phân môn Lịch sử

1

Chương 2: Trung Quốc và Ấn Độ thời trung đại

1. Ấn Độ từ thế kỉ IV đến thế kỉ XIX

1

(0,25đ)

1

1

1

2,5%

2

Chương 3: Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đênns nửa đầu thế kỉ XIX

1. Vương quốc Lào

2

(0,5đ)

2

2

2

5%

2. Vương quốc

Cam-pu-chia

1

(0,25đ)

1

1

1

2,5%

3

Chương 4: Đất nước dưới thời các vương triều Ngô – Đinh – Tiền Lê

1. Đất nước buổi đầu độc lập

3

(0,75đ)

3

1

(1,0đ)

11

3

1

14

17,5%

2. Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968 – 1009)

1

(0,25đ)

1

1

1

2,5%

4

Chương 5: Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ

1. Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009-1225)

1

(1,5đ)

18

1

(0,5đ)

8

2

26

20%

Tổng

8

(2,0đ)

8

1

(1,5đ)

18

1

(1,0đ)

11

1

(0,5đ)

8

8

3

45

50

Tỉ lệ (%)

20

15

10

5

50

TT

Nội dung

kiến thức

Đơn vị

kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

TN

TL

II. Phân môn Địa lí

1

CHÂU ÂU

- Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu

- Đặc điểm tự nhiên

- Đặc điểm dân cư, xã hội

- Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên

- Khái quát về Liên minh châu Âu (EU)

2

(0,5đ)

2

2

2

5%

2

CHÂU Á

- Vị trí địa lí, phạm vi châu Á

- Đặc điểm tự nhiên

- Đặc điểm dân cư, xã hội

- Bản đồ chính trị châu Á; các khu vực của châu Á

- Các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á

4

(1,0đ)

4

1/2

10

1/2

10

4

1

24

25%

3

CHÂU PHI

- Vị trí địa lí, phạm vi châu Phi

- Đặc điểm tự nhiên

- Đặc điểm dân cư, xã hội

- Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên

2

(0,5đ)

2

1

(1,5đ)

17

2

1

19

20%

4

KĨ NĂNG

Tính toán số liệu, nhận xét bảng số liệu

Tổng

8

(2,0đ)

8

1

(1,5đ)

17

1/2

(1,0đ)

10

1/2

(0,5đ)

10

8

2

45

50%

Tỉ lệ (%)

20

15

10

5

50%

Tổng chung

16

(4,0đ)

16

2

(3,0đ)

35

1,5

(2,0đ)

21

1,0

(1,0đ)

18

16

5

90

Tỉ lệ chung (%)

70

30

100%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I

MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 7- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phúp

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức, kĩ năng

Mức độ kiến thức, kĩ năng

cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

I. Phân môn Lịch sử

1

Chương 2: Truung Quốc và Ấn Độ thời trung đại

1. Ấn Độ từ thế kỉ IV đến thế kỉ XIX

Nhận biết:

- Học sinh biết được ở Ấn Độ thời phong kiến, vương triều Gúp-ta là vương triều thống nhất, phục hưng và phát triển.

1TN

2

Chương 3: Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đênns nửa đầu thế kỉ XIX

1. Vương quốc Lào

Nhận biết:

- Học sinh biết được tên gọi đất nước Lan Xang có nghĩa là triệu voi.

- Học sinh biết được giữa thế kỉ XIV, Vương quốc Lan Xang được thành lập ở lưu vực sông Mê Công

2TN

2. Vương quốc

Cam-pu-chia

Nhận biết

- Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Cam-pu-chia thời phong kiến là khu đền Ăng-co Vát

1TN

3

Chương 4: Đất nước dưới thời các vương triều Ngô – Đinh – Tiền Lê

1. Đất nước buổi đầu độc lập

Nhận biết:

- Biết được sau khi Ngô Quyền lên ngôi vua ông chọn Cổ Loa để đóng đô;

- Biết được Loạn 12 sứ quân xảy ra ở cuối triều Ngô;

- Biết được người có cống dẹp loạn 12 sứ quân là Đinh Bộ Lĩnh.

Vận dụng cao

- Đánh giá được công lao của Ngô quyền đối với đất nước buổi đầu độc lập.

3TN

1TL

2. Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968 – 1009)

Nhận biết:

- Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống năm 981 là Lê Hoàn

1TN

4

Chương 5: Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ

1. Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009-1225)

Thông hiểu:

- Giải thích được tại sao Lý Công Uẩn lại dời đô từ Hoa Lư về Đại La

Vận dụng:

- Nhận xét được việc nhà Lý cho xây dựng Văn Miếu Quốc Tử Giám là thể hiện ý nghĩa gì.

1TL

1TL

Tổng

8TN

1TL

1TL

1TL

TT

Nội dung

kiến thức

Đơn vị

kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng

cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ

nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

I. Phân môn Địa lí

1

CHÂU ÂU

- Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu

- Đặc điểm tự nhiên

- Đặc điểm dân cư, xã hội

- Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên

- Khái quát về Liên minh châu Âu (EU)

Nhận biết

- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.

– Xác định được trên bản đồ các sông lớn Rhein (Rainơ), Danube (Đanuyp), Volga (Vonga).

– Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên: đới lạnh; đới ôn hòa.

– Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hoá ở châu Âu.

2TN

2

CHÂU Á

- Vị trí địa lí, phạm vi châu Á

- Đặc điểm tự nhiên

- Đặc điểm dân cư, xã hội

- Bản đồ chính trị châu Á; các khu vực của châu Á

- Các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á

Nhận biết

- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.

- Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á: Địa hình; khí hậu; sinh vật; nước; khoáng sản.

- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn.

- Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á.

- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi) của một trong các khu vực ở châu Á.

Vận dụng

- Trình bày được ý nghĩa của đặc điểm thiên nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

Vận dụng cao

- Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày về một trong các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á (ví dụ: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore).

4TN

1/2TL

1/2TL

3

CHÂU PHI

- Vị trí địa lí, phạm vi châu Phi

- Đặc điểm tự nhiên

- Đặc điểm dân cư, xã hội

- Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên

Nhận biết

- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Phi.

Thông hiểu

- Phân tích được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Phi: địa hình; khí hậu; sinh vật; nước; khoáng sản.

- Trình bày được một trong những vấn đề nổi cộm về dân cư, xã hội và di sản lịch sử châu Phi: tăng nhanh dân số; vấn đề nạn đói; vấn đề xung đột quân sự,..

1TL

4

KĨ NĂNG

Tính toán số liệu,

nhận xét bảng số liệu

Vận dụng

- Tính toán số liệu liên quan đến dân số châu Á và thế giới.

Vận dụng cao

- Nhận xét về số dân châu Á.

Tổng

08TN

1TL

1/2TL

1/2TL

Tổng chung

16TN

2TL

1,5TL

1,5TL

...............

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 7

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm