Chủ đề | Nội dung | Kiến thức cần nhớ |
1. Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI | Qúa trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu | Từ thế kỉ III, đế quốc La Mã lâm vào tình trạng khủng hoảng, bị chia thành Đông La Mã và Tây La Mã - Đến nửa cuối thế kỉ V, các bộ tộc người Giéc-man từ phương Bắc tràn xuống xâm chiếm lãnh thổ, đưa đến sự diệt vong của đế quốc La Mã (476). - Đến thế kỉ IX, những vùng đất đai rộng lớn nhanh chóng bị các quý tộc biến thành khu đất riêng của mình, gọi là lãnh địa phong kiến và họ trở thành lãnh chúa. - Từ cuối thế kỉ XI, thủ công nghiệp phát triển, hàng hoá sản xuất ra ngày càng nhiều đã thúc đẩy nhu cầu trao đổi. - Một số thợ thủ công tìm cách thoát khỏi lãnh địa và đến những nơi có đông người qua lại để lập các xưởng sản xuất và bán hàng hoá => từ đó, các thị trấn xuất hiện, sau trở thành thành phố, gọi là thành thị trung đại. |
Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu | - Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha là những nước tiên phong trong các cuộc thám hiểm bằng đường biển.Năm 1487, B.Đi-a-xơ - hiệp sĩ hoàng gia Bồ Đào Nha, đã dẫn đầu đoàn thám hiểm đến được mũi cực Nam châu Phi - mũi Hảo Vọng. - Năm 1492, C.Cô-lôm-bô cùng đoàn thuỷ thủ từ Tây Ban Nha đi về phía tây, vượt qua Đại Tây Dương và đã tìm ra vùng đất mởi - châu Mỹ. - Năm 1497, đoàn thám hiểm của V.Ga-ma gồm 4 chiếc tàu với 160 thuỷ thủ rời cảng Li-xbon (Bồ Đào Nha), cũng vòng qua điểm cực Nam châu Phi và cập bến Ca-li-cút ở phía tây nam Ấn Độ (1498). Ước mơ phát hiện tuyến đường biển sang Ấn Độ đã được thực hiện. - Năm 1519, Ph. Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm từ Tây Ban Nha, đi về phía tây, hoàn thành chuyến đi vòng quanh thế giới năm 1522. - Sau các cuộc phát kiến địa lí, giới quý tộc và thương nhân châu Âu đẩy mạnh cướp bóc của cải, nô lệ, tài nguyên từ các nước thuộc địa châu Á, châu Phi, châu Mỹ đem về châu Âu. - Tại châu Âu, giới quý tộc và thương nhân châu Âu dùng bạo lực và nhiều thủ đoạn đề tước đoạt ruộng đất của nông nô, tư liệu sản xuất của thợ thủ công.... => Tư sản ở Tây Âu đã tích lũy được một nguồn vốn ban đầu và tập hợp được đội ngũ đông đảo những người làm thuê. | |
Phong trào Văn hóa Phục hưng và Cải cách tôn giáo | Phong trào Văn hóa Phục hưng diễn ra đầu tiên ở I-ta-li-a (thế kỉ XIV), sau đó lan nhanh sang các nước Tây Âu và trở thành một trào lưu rộng lớn. -Phong trào Cải cách tôn giáo Nguyên nhân bùng nổ: - Thời trung đại, Thiên Chúa giáo là chỗ dựa vững chắc nhất của chế độ phong kiến, chi phối toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội châu Âu. - Đến đầu thế kỉ XVI, Giáo hội Thiên Chúa giáo ngày càng có xu hướng cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản. => Phong trào cải cách tôn giáo khởi đầu từ Đức sau đó lan sang các nước Tây Âu. | |
2. Trung Quốc và Ấn Độ thời trung đại | Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX | Thời Đường bộ máy nhà nước được hoàn chỉnh. - Các hoàng đế cử người thân tín cai quản các địa phương, đặt các khoa thi để tuyển chọn người đỗ đạt ra làm quan.Tiếp tục thực hiện chính sách xâm lược, mở rộng lãnh thổ như: lấn chiếm vùng Nội Mông, chinh phục Tây Vực, xâm lược Triều Tiên, củng cố chế độ cai trị ở An Nam đô hộ phủ (lãnh thổ Việt Nam thời bấy giờ),… => Đến thời Minh - Thanh, mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện nhưng còn nhỏ bé, chưa đủ sức chi phối mạnh mẽ đối với nền kinh tế - xã hội Trung Quốc. |
Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX | -Đầu thế kỉ IV, San-đra Gúp-ta I lên ngôi, thống nhất được đất nước, lập ra Vương triều Gúp-ta. -Từ cuối thế kỉ XII, người Hồi giáo gốc Thổ Nhĩ Kỳ đã xâm nhập, chiếm miền Bắc Ấn Độ và lập nên Vương triều Hồi giáo Đê-li (1206). - Đầu thế kỉ XVI, người Hồi giáo tự nhận là dòng dõi Mông Cổ ở Ấn Độ đã lật đổ Vương triều Đê-li, lập ra vương triều Mô-gôn. Dưới thời Vương triều Gúp-ta, đạo Bà La Môn phát triển thành đạo Hin-đu - tôn giáo thịnh hành ở Ấn Độ cho đến ngày nay. Chữ Phạn đạt đến mức hoàn chỉnh, trở thành ngôn ngữ - văn tự để sáng tác các tác phẩm văn học, thơ ca, đồng thời là nguồn gốc của chữ viết Hin-đi ngày nay. Kiến trúc Ấn Độ chịu ảnh hưởng sâu sắc của ba tôn giáo lớn: Phật giáo, Hin-đu giáo và Hồi giáo. | |
3. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI | Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI | + Trên lưu vực sông I-ra-oa-đi, Vương quốc Pa-gan thống nhất lãnh thổ. |
Vương quốc Lào | - Đất nước Lào gắn liền với sông Mê Công, chủ nhân đầu tiên là người Lào Thơng. - Thế kỉ XIII, một nhóm người Thái di cư đến đất Lào, gọi là người Lào Lùm, sinh sống hòa hợp với người Lào Thơng Năm 1353, Pha Ngừm đã tập hợp và thống nhất các mường Lào, lập nước riêng, gọi tên là Lan Xang (nghĩa là Triệu Voi). - Vương quốc Lan Xang thành lập ở thế kỷ XIV, thịnh vượng ở thế kỷ XV - XVII. - Tổ chức bộ máy nhà nước: + Chia đất nước làm 7 mường (tỉnh). + Đứng đầu là vua, dưới vua là Phó vương rồi đến 7 quan đại thần kiêm tổng đốc tỉnh. + Quân đội gồm quân triều đình và quân địa phương - Kinh tế: + Sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và chăn nuôi gia súc phát triển. + Việc khai thác các sản vật quý được chú trọng. + Hoạt động trao đổi, buôn bán vượt ra ngoài biên giới. | |
Vương quốc Cam-pu-chia | - Năm 802, vua Giay-a- vác-man II, thống nhất lãnh thổ, đặt tên nước là Cam-pu-chia, mở ra thời kỳ Ăng-co thịnh đạt, kéo dài từ thế kỷ IX đến thế kỷ XV. - Đến thể kỷ XV, vương quốc Cam-pu-chia suy yếu. Người Khơ-me phải chuyển kinh đô về phía Nam Biển Hồ để tránh các cuộc tấn công của người Thái.- Chính trị: + Đất nước được ổn định, thống nhất, chính quyền được củng cố. + Tiến hành nhiều cuộc tấn công quân sự ra bên ngoài. - Kinh tế: + Nông nghiệp phát triển; nhà nước cho đào nhiều hồ, kênh, máng để trữ và điều phối nước tưới, ví dụ hồ Ba-ra, Ba-ray Đông. + Thủ công nghiệp: phát triển đa dạng nhiều ngành nghề, đặc biệt là nghề làm đồ trang sức và chạm khắc trên đá… | |
4. Đất nước dưới thời các vương triều Ngô- Đinh – Tiền Lê ( 939-1009) | Đất nước buổi đầu độc lập ( 939-967) | Năm 939, Ngô Quyền bãi bỏ chức Tiết độ sứ, xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô. - Bộ máy chính quyền thời Ngô: + Ở trung ương: vua đứng đầu đất nước, quyết định mọi việc; đặt các chức quan văn, võ; quy định lễ nghi, sắc phục của quan lại các cấp. + Ở địa phương: vua cử các tướng có công coi giữ các châu quan trọng. - Đất nước được bình yên, văn hóa dân tộc được phục hồi. - Tại Hoa Lư (Ninh Bình), xuất hiện nhân vật Đinh Bộ Lĩnh. Trong 2 năm (966 - 967), bằng các biện pháp vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn, Đinh Bộ Lĩnh đã lần lượt dẹp yên các sứ quân, thống nhất đất nước. - Năm 968, sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng), nhà Đinh ra đời. |
Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) | Cuối năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại, con út là Đinh Toàn nối ngôi khi mới 6 tuổi. + Nhân cơ hội nhà Đinh suy yếu, nhà Tống lăm le xâm lược Đại Cồ Việt. + Đất nước lâm nguy, tướng sĩ trong triều suy tôn Lê Hoàn lên ngôi vua, lãnh đạo kháng chiến - Lê Hoàn lập nên nhà Tiền Lê, tiếp tục công cuộc xây dựng quốc gia độc lập. - Tổ chức bộ máy: + Ở trung ương: do vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành; giúp việc cho vua là Thái sư và đại sư; dưới vua là các quan văn, quan võ; các con vua được phong vương và trấn giữ các vùng hiểm yếu + Ở địa phương: cả nước chia thành 10 đạo; đến năm 1002, vua cho đổi đạo thành lộ, phủ, châu rồi đến giáp; đơn vị cấp cơ sở là xã, các quan lại địa phương chưa được sắp xếp đầy đủ - Quân đội gồm hai bộ phận: cấm quân và quân đóng tại các địa phương. - Triều đình chú trọng xây dựng pháp luật như định ra luật lệnh (năm 1002) và tăng cường quan hệ ngoại giao với nhà Tống. |
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 7 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 7
Đề cương ôn tập Lịch sử Địa lí 7 học kì 1 năm 2024 - 2025 hệ thống kiến thức lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm để các bạn ôn luyện.
Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử Địa lí lớp 7 biên soạn gồm các sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Qua đó giúp học sinh tự ôn tập hiệu quả tránh cảm giác hoang mang trước khối lượng kiến thức khổng lồ. Hơn nữa, đề cương ôn thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 7 rõ ràng, dễ hiểu giúp các em tự tin bước vào kì thi học kì 1 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: đề cương thi học kì 1 Toán 7, đề cương ôn tập học kì 1 Văn 7.
Đề cương ôn tập Lịch sử - Địa lí 7 học kì 1 năm 2024 - 2025
- 1. Đề cương ôn tập Lịch sử Địa lí 7 Kết nối tri thức học kì 1
- 2. Đề cương ôn tập Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều học kì 1
- 3. Đề cương ôn tập Lịch sử Địa lí 7 Chân trời sáng tạo học kì 1
1. Đề cương ôn tập Lịch sử Địa lí 7 Kết nối tri thức học kì 1
I. Lý thuyết ôn tập học kì 1 Lịch sử Địa lí 7
A. Phân môn Địa lí
CHỦ ĐỀ 1: CHÂU ÂU
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
Châu Âu | |
Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước | - Vị trí địa lí: Nằm ở phía tây của lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy U-ran. Lãnh thổ nằm giữa các vĩ tuyến 36°B đến 71°B. - Hình dạng: Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào trong đất liền. - Kích thước: nhỏ (Diện tích trên 10 triệu km2, chỉ lớn hơn châu Đại Dương). |
Đặc điểm tự nhiên |
- Địa hình đồng bằng (chiếm 2/3 diện tích) - Địa hình miền núi: núi già (phía bắc và vùng trung tâm châu lục); núi trẻ (phía nam)
- Đới khí hậu cực và cận cực - Đới khí hậu ôn đới: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa - Đới khí hậu cận nhiệt đới
+ Lượng nước dồi dào, chế độ nước phong phú đa dạng. + Nguồn cung nước chủ yếu từ: mưa, tuyết tan, băng hà núi cao,… |
Đới khí hậu |
+ Khí hậu cực và cận cực. + Chiếm một phần nhỏ diện tích lãnh thổ, gồm các đảo, quần đảo ở Bắc Băng Dương và dải hẹp ở Bắc Âu. + Mặt đất bị tuyết bao phủ gần như quanh năm. + Sinh vật nghèo nàn chủ yếu là: rêu, địa y, cây bụi và một số loài động vật chịu được lạnh.
+ Khí hậu ôn đới và cận nhiệt. + Chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ. + Thiên nhiên thay đổi theo nhiệt độ và lượng mưa. |
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Cơ cấu dân cư | - Số dân: 747 triệu người (2020). - Cơ cấu dân số già: Nhóm tuổi 0 – 14 chiếm tỉ lệ nhỏ, xu hướng giảm; Nhóm tuổi trên 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ cao, xu hướng tăng. - Tỉ lệ giới tính nam cao hơn tỉ lệ giới tính nữ. |
Đô thị hóa | - Đô thị hóa diễn ra sớm do quá trình công nghiệp hóa. - Các vùng công nghiệp, nhiều đô thị mở rộng và nói liền tạo thành dải đô thị, cụm đô thị: dải đô thị kéo dài từ Li-vơ-pun (Anh) đến Côn (Đức). - Đô thị hóa đang mở rộng: quá trình đô thị hóa nông thôn dần hình thành các đô thị vệ tinh. - Mức độ đô thị hóa cao: tỉ lệ dân thành thị 74,3% (2019), hơn 50 thành phố trên 1 triệu dân. |
Di cư | Là châu lục đông dân từ thời cổ đại do quá trình nhập cư. - Cuối thế kỉ XX đến thế kỉ XXI, số lượng người nhập cư vào châu Âu lớn, có hơn 82 triệu người di cư quốc tế đã được châu Âu tiếp nhận (2019). - Việc di cư trong nội bộ châu Âu gia tăng do nhu cầu việc làm của người dân |
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN Ở CHÂU ÂU
Vấn đề | Thực trạng | Biện pháp |
Bảo vệ môi trường |
| + Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển + Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ với các nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao như dầu mỏ, khí tự nhiên + Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tái tạo thay thế năng lượng hóa thạch + Giảm xe lưu thông trong thành phố, ưu tiên xe công cộng, xe đạp, đi bộ. |
| + Tăng cường kiểm soát đầu ra của nguồn rác thải, hóa chất độc hại từ sản xuất nông nghiệp. + Đảm bảo xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trước khi thải ra môi trường. + Kiểm soát và xử lí các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển (vận tải, du lịch,…) + Nâng cao ý thức người dân | |
Bảo vệ đa dạng sinh học | Các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước được bảo tồn tương đối tốt. | + Các nước châu Âu ban hành nhiều chính sách bảo vệ và phát triển rừng bền vững. + Giảm thiểu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước. |
Ứng phó với biến đổi khí hậu | Chịu ảnh hưởng liên tiếp từ các hiện tượng thờit tiết cực đoan như: nắng nóng gây cháy rừng ở các quốc gia Nam Âu, mưa lũ ở Tây và Trung Âu… | + Trồng rừng và bảo vệ rừng: có vai trò trong việc giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu, giảm nguy cơ lũ lụt và hạn hán. + Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch ở mức tối đa, phát triển năng lương tái tạo thân thiện với môi trường như: năng lượng gió, mặt trời.. |
LIÊN MINH CHÂU ÂU
Thành lập | 1/11/1993 |
Thành viên | 27 quốc gia với số dân khoảng 447 triệu người (2020). |
Trụ sở | Brúc-xen (Bỉ) |
Đặc điểm | thiết lập một thị trường chung và có hệ thống tiền tệ chung (đồng Ơ-rô). |
Vai trò | Trung tâm kinh tế lớn của thế giới: - Có 3/7 nước công nghiệp hàng đầu thế giới - Là nhà trao đổi hàng hóa dịch vụ lớn nhất thế giới, chiếm hơn 31% trị giá xuất khẩu hàng hóa dịch vụ thế giới (2020). - Là đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia. - Là trung tâm tài chính lớn của thế giới. Các ngân hàng lớn, nổi tiếng tác động lớn đến hệ thống tài chính tiền tệ của thế giới. |
CHỦ ĐỀ 2: CHÂU Á (Bài 5, 6)
| Châu Á | |
Vị trí, hình dạng, kích thước | - Vị trí: + Nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc. + Thuộc bán cầu Đông: Từ gần 30º Đ đến gần 170º T. + Tiếp giáp với 2 châu lục (châu Âu, châu Phi) và ba đại dương lớn (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải). - Hình dạng: Châu Á có dạng hình khối rõ rệt. - Kích thước: Châu lục có diện tích lớn nhất thế giới (44 triệu km2 - kể cả các đảo). | |
Đặc điểm tự nhiên | Địa hình | Phân hóa đa dạng + Phía bắc: đồng bằng và cao nguyên thấp + Ở trung tâm chủ yếu là các dãy núi cao đồ sộ + Phía đông thấp dần về ven biển, gồm núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển + Phía nam và tây nam chủ yếu là các bán đảo với quần đảo. |
Khoáng sản | + Các khoáng sản chính: than đá, dầu mỏ, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,… + Phân bố rộng khắp trên lãnh thổ. | |
Khí hậu | - Phân hóa đa dạng thành nhiều đới. - Mỗi đới lại gồm nhiều kiểu khí hậu, có sự khác biệt lớn về chế độ nhiệt, gió và mưa. - Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất. | |
Sông, hồ | - Mạng lưới sông khá phát triển với nhiều hệ thống sông lớn, sông phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp. - Một số sông lớn như: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ô-bi, Lê-na,… | |
Đới thiên nhiên | Đới lạnh: Phân bố ở phía Bắc châu lục Đới ôn hòa: Chiếm diện tích lớn nhất Đới nóng: Chủ yếu có khí hậu gió mùa, xích đạo. | |
Đặc điểm dân cư, xã hội | Dân cư | - Có số dân đông nhất trong các châu lục của thế giới, đang có xu hướng giảm. Năm 2020, dân số châu Á đạt 4 641,1 triệu người, chiếm hơn 1 nửa dân số thế giới (59,5%). - Là khu vực có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang chuyển biến theo hướng già hóa. - Cư dân thuộc nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it. |
Tôn giáo | Châu Á là nơi ra đời của bốn tôn giáo lớn trên thế giới: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo, Hồi giáo | |
Phân bố dân cư và các đô thị lớn | - Mật độ dân số cao, 159 người/ km2 (2020). - Dân cư châu Á phân bố không đều: + Khu vực đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, phá đông của Đông Á + Khu vực thưa dân: Bắc Á, Tây Nam Á, Trung Á. - Tỉ lệ dân đô thị đạt 51,1% (2020). |
B. Phân môn Lịch sử
Bài 1: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ châu Âu
Trắc nghiệm
Bài 1: vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ châu Âu
* Nhận biết
Câu 1: Lãnh thổ châu Âu kéo dài
A. Từ khoảng 36°B đến 71°B.
B. Từ khoảng 36°N đến 71°N.
C. Từ khoảng 36'20B đến 34°51'B.
D. Từ vòng cực Bắc đến xích đạo.
Câu 2: Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu, diện tích khoảng
A. 10 triệu km 2.
B. 11 triệu km 2.
C. 11,5 triệu km 2.
D. 12 triệu km 2.
Câu 3: Châu Âu được ngăn cách với châu Á bởi đãy núi
A. Cac-pat.
B. U-ran.
C. An-pơ.
D. Hi-ma-lay-a.
Câu 4: Khu vực địa hình nào chiếm diện tích chủ yếu ở châu Âu?
A. Đồng bằng
B. Miền núi
C. Núi già
D. Núi trẻ
Câu 5: Khí hậu châu Âu phân hóa thành bao nhiêu đới?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Đới khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở châu Âu là
A. Cực và cận cực.
B. Ôn đới.
C. Cận nhiệt.
D. Nhiệt đới.
Câu 7: Sông dài nhất châu Âu là
A. Von-ga.
B. Đa-nuýp.
C. Rai-nơ.
D. En-bơ (Elbe).
* Thông hiểu
Câu 8: Tại sao ở châu Âu càng vào sâu trong nội địa lượng mưa càng giảm và nhiệt độ càng tăng?
A. Do càng đi sâu vào trong nội địa càng xa biển
B. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới càng giảm, lượng mưa càng giảm đi và nhiệt độ càng tăng cao.
C. Cả hai đáp án trên đều sai
D. Cả hai đáp án trên đều đúng
Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng Châu Âu?
A. Châu Âu Có diện tích nhỏ thứ ba thế giới.
B. Châu Âu có diện tích lớn thứ hai thế giới.
C. Châu Âu Có diện tích nhỏ, chỉ lớn hơn châu Đại Dương.
D. Châu Âu có diện tích nhỏ, chỉ lớn hơn châu Nam Cực.
Câu 10: Giải thích vì sao ở phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía Đông?
A. Ảnh hưởng của dòng biển nóng.
B. Ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. Ảnh hưởng bởi địa hình chắn gió.
D. Ảnh hưởng bởi vị trí gần cực, cận cực.
Câu 11: Các khu vực có khí hậu ôn đới hải dương là
A. Trung tâm lục địa và khu vực dãy U-ran.
B. Các đảo, quần đảo và một dải hẹp dọc theo duyên hải phía bắc châu lục.
C. Ra phía tây bán đảo Xcan-đi-na-vi và Tây Âu.
D. Ba bán đảo ở khu vực Nam Âu.
Bài 2: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu
* Nhận biết
Câu 11: Năm 2019, số dân châu Âu ( bao gồm số dân của Liên bang Nga thuộc phần châu Á) là:
A. 747,1 triệu người.
B. 748,6 triệu người.
C. 749,6 triệu người.
D. 750,6 triệu người.
Câu 12: Một trong những biểu hiện cơ cấu dân số già của châu Âu là
A. Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 14 cao.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 cao và tăng.
C. Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 14 tăng nhanh.
. Tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 giảm mạnh.
Câu 13: Già hoá dân số đang làm cho châu Âu
A. Thiếu hụt lực lượng lao động.
B. Khó khăn trong việc giải quyết việc làm.
C. Dư thừa nhiều lực lượng lao động.
D. Khó nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 14: Năm 2019, châu Âu có tỉ lệ nhập học các cấp trong tổng số dân là
A. Dưới 73%.
B. Trên 93 %.
C. Dưới 63 %.
D. Trên 83 %.
Câu 15: Từ giữa thể kỉ XX đến nay, châu Âu tiếp nhận số người di cư quốc tế
A. Lớn thứ hai thể giới.
B. Lớn nhất thế giới.
C. Lớn thứ tư thế giới.
D. Lớn thứ ba thế giới.
Câu 16: Năm 2020, các nước có tỉ lệ dân đô thị từ 90% trở lên là
A. Na Uy, Thuy Điển, Phần Lan.
B. Anh, Pháp, Đức.
C. Ai-xơ-len, Bỉ, Hà Lan.
D. Phần Lan, Thuy Sỹ, l-ta-li-a.
Câu 17: Năm 2020, các đô thị nào trong các đô thị dưới đây ở châu Âu có số dân từ10 triệu người trở lên?
A. Xanh Pê-téc-bua, Ma-đirít.
B. Mát-xcơ-va, Pa-ri.
C. Bác-lin, Viên.
D. Rô-ma, A-ten.
* Thông hiểu:
Câu 18: Ý nào sau đây đúng với cơ cấu dân số theo giới tính của châu Âu?
A. Tỉ số giới nam nhiều hơn giới nữ.
B. Cơ cầu giới tính cân bằng giữa nam và nữ
C. Tỉ số giới nữ nhiều hơn giới nam.
D. Chênh lệch rất lớn trong cơ cầu giới tính.
Câu 19: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hoá ở châu Âu?
A. Đô thị hoá diễn ra sớm.
B. Mức độ đô thị hoá cao.
C. Đô thị hoá đang mở rộng
D. Đô thị hoá không gắn với công nghiệp hoá.
.............
B. Phân môn Lịch sử
*Tự luận
Câu 1: Hãy cho biết những nét chính về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu?
Câu 2: Sau khi tràn vào lãnh thổ La Mã, người Giéc - Man đã làm gì? Những việc làm đó có tác động như thế nào đến xã hội Tây Âu?
Câu 3: Em hãy cho biết lãnh chúa phong kiến và nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào?Mối quan hệ của các giai cấp đó?
Câu 4: Em hiểu thế nào là Lãnh địa phong kiến? trình bày những đặc điểm chính của lãnh địa phong kiến ở Tây Âu?
Câu 5: Em hãy cho biết đặc điểm của nền kinh tế lãnh địa là gì? Nêu nhận xét của em về nền kinh tế đó?
Câu 6: Trình bày mối quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô trong xã hội phong kiến? Mối quan hệ đó sẽ dẫn tới hệ quả gì?
Câu hỏi 7. Nêu những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới? Theo em, cuộc phát kiến địa lý nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 8: Nêu hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới?
....................
2. Đề cương ôn tập Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều học kì 1
I. Giới hạn nội dung ôn thi học kì 1 lớp 7
- Lịch sử: Ôn tập từ bài 1 đến bài 13
- Địa lí: Từ bài 5 đến bài 11
Các kiến thức trọng tâm cần nắm được
A. Địa lí
CHỦ ĐỀ 1: CHÂU ÂU
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lí và phạm vi châu Âu
- Nằm phía tây của lục địa Âu-Á, ba mặt giáp biển và đại dương, ngăn cách với châu Á bởi dãy U-ran.
- Diện tích trên 10 triệu km2, chiếm 6,8% diện tích đất liền Trái Đất.
- Đường bờ biển cắt xẻ mạnh, nhiều bán đảo , biển, vịnh biển ăn sâu vào đất liền, lãnh thổ hình dạng lồi lõm phức tạp
2. Đặc điểm tự nhiên
* Địa hình
- Khu vực đồng bằng: Chiếm 2/3 diện tích, ở phía đông châu lục.
+ Là một miền đồi lượn sóng thoải, xen kẽ các vùng đất thấp hoặc thung lũng rộng
- Khu vực miền núi: gồm núi già và núi trẻ.
* Khí hậu
- Do lãnh thổ kéo dài nên lãnh thổ nằm trong ba đới khí hậu chính.
- Đới khi hậu cực và cận cực: mùa đông không quá lạnh, mùa hạ mát và ẩm, Lượng mưa ít
- Đới khí hậu ôn đới: Gồm Tây Âu, Trung Âu, Đông Âu.
- Đới khí hậu cận nhiệt đới: nằm ở Nam Âu khí hậu cận nhiệt địa trung hải mùa hạ nóng khô, mùa đông không lạnh lắm, mưa nhiều
- Phân hóa theo đai cao: trên một số đỉnh núi nhiệt độ rất thấp, có băng tuyết phủ.
* Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi khá phát triển, sông ngắn, diện tích lưu vực không đáng kể
- Các sông lớn: Rai-nơ, Đa-nuyp, Von-ga
3. Đới thiên nhiên
- Phân hóa theo ba đới rõ rệt:
+ Đới lạnh: phân bố ở Bắc Âu.
+ Đới ôn hòa : gồm phần lớn bán đảo Xcan- đi- na –vi,Tây Âu, Trung Âu, một phần Đông Âu.
+ Đới nóng: phân bố ở Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
II. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU
1. Cơ cấu dân cư
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: Châu Âu có cơ cấu dân số già; Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp, có xu hướng giảm, Tỉ lệ dưới 65 tuổi trở lên cao, có xu hướng tăng.
- Cơ cấu dân số theo giới tính: Tỉ số giới nữ nhiều hơn giới nam.
- Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn: Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn của châu Âu cao.
2. Đặc điểm di cư
- Từ giữ thế kỉ XX đến nay, châu Âu tiếp nhận lượng người di cư quốc tế lớn nhất thế giới.
- Người nhập cư đã bổ sung lực lượng lao động lớn, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
- Tuy nhiên cũng gây khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề xã hội, hệ thống phúc lợi, sự ổn định chính trị của các quốc gia.
3. Đặc điểm đô thị hóa
* Đô thị hóa diễn ra sớm
- Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ cuối thế kỉ XVIII gắn với sự ra đời cuộc cách mạng công nghiệp Anh, kể từ đó các đô thị hình thành càng nhiều quy mô lớn.
- Nhiều đô thị kết nối thành các chuỗi đô thị có sức ảnh hưởng đến kinh tế-xã hội thế giới: Luân- đôn, Pa-ri, Milan
* Mức độ đô thị hóa cao
- Tính đến năm 2019, tỉ lệ dân thành thị là 74,3% trong tổng dân số, với hơn 50 thành phố trên 1 triệu dân.
*Đô thị hóa đang mở rộng
- Hiện nay, dân thành thị có xu hướng chuyển từ trung tâm thành phố ra vùng ngoại ô, các thành phố lớn về các thành phố vệ tinh.
- Mô hình đô thị làng quê ngày càng phổ biến ở nhiều quốc gia châu Âu.
III KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN
1. Vấn đề bảo vệ môi trường nước
- Môi trường nước chịu tác động của các hoạt động sản xuất: nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, sinh hoạt hang ngày của người dân,…
- Để cải tạo, bảo vệ nguồn nước các quốc gia châu Âu đề ra nhiều giải pháp: Dự án kiểm soát nguồn nước thải, Đầu tư công nghệ tiên tiến làm sạch nguồn nước....
2. Vấn đề bảo vệ môi trường không khí
+ Cắt giảm lượng khí thải và nâng cao chất lượng không khí,
+ Đầu tư vào công nghệ xanh, phát triển năng lượng tái tạo
+ Giảm sự phụ thuộc vào các nguồn nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ, than, khí đốt…
3. Vấn đề bảo vệ và phát triển rừng
- Trên toàn châu lục có khoảng 39,7% tổng diện tích đất được bao phủ bởi rừng.
- Biến đổi khí hậu đang đe dọa nghiêm trọng đến các khu rừng ở châu Âu
- Năm 2015, Liên minh châu Âu đã đưa ra” Chiến lược rừng”. Áp dụng nhiều biện pháp trong khai thác gỗ: quy định các vùng được khai thác, dán nhãn sinh thái lên các cây gỗ.
IV. LIÊN MINH CHÂU ÂU
1. Quy mô GDP hàng đầu thế giới
- EU đóng vai trò quan trọng trọng nền kinh tế thế giới.- Năm 2019, mặc dù chỉ chiếm 2,8% diện tích và 6,6% dân số nhưng GDP của EU cao hàng đầu thế giới.
2. Trung tâm thương mại, tài chính lớn của thế giới
- EU là trung tâm tài chính lớn, tập trung nhiều ngân hàng , tập đoàn tài chính, công ty bảo hiểm, sàn chứng khoán.
3. Nhiều sản phẩm công nghiệp nổi tiếng trên thế giới
- Sản phẩm công nghiệp của EU chất lượng cao, có mặt trên các thị trường lớn, đủ sức cạnh tranh với các trung tâm kinh tế khác
- Năm 2019 có 18,5 triệu ô tô được sản xuất tại EU, chiếm khoảng 20% tổng số ô tô được sản xuất trên toàn thế giới.
- EU hiện sản xuất một nửa số máy bay trên toàn thế giới, EU còn là khu vực sản xuất tên lửa đứng thứ ba thế giới.
CHỦ ĐỀ 2: CHÂU Á
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA CHÂU Á
1. Vị trí địa lí và phạm vi châu Á
- Nằm trải dài trong khoảng từ vùng cực Bắc đến khoảng 10°N, giáp châu Phi, châu Âu, và các đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
- Có dạng hình khối, bờ biển bị chia cắt mạnh bởi các biển và vịnh biển.
- Là châu lục rộng nhất thế giới, diện tích đất liền khoảng 41,5 triệu km2 tính cả phần đảo và quần đảo diện tích khoảng 44,4 triệu km2.
2. Đặc điểm thiên nhiên
* Địa hình và khoáng sản
- Địa hình phân hóa đa dạng.
+ Núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm khoảng 3/4 diện tích châu lục, phần lớn ở khu vực trung tâm
+ Các đồng bằng châu thổ rộng lớn phân bố chủ yếu phía đông và phía nam.
+ Địa hình ven biển và hải đảo bị chia cắt mạnh tạo thành vũng, vịnh…
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc…
- Địa hình và khoáng sản tạo điều kiện cho châu Á phát triển nhiều ngành: trồng cây lương thực, thực phẩm; chăn nuôi gia súc, khai thác khoáng sản,..
* Khí hậu
- Có đầy đủ các đới khí hậu. Trong mỗi đới phân hóa nhiều kiểu khí hậu.
- Khí hậu đã tạo cho châu Á có cơ cấu cây trồng vật nuôi đa dạng, tuy nhiên cần chú trọng tới tính thời vụ, những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, tác động tiêu cực của khí hậu: bão,…
* Sông, hồ
- Có nhiều hệ thống sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công..Các sông phân bố không đều, có chế độ nước phức tạp.
- Có nhiều hồ lớn: Bai-can, Ban-khat,… Một số hồ do kích thước rộng lớn còn được gọi là biển : Biển Chết, biển Ca-xpi
- Sông, hồ có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế, đời sống con người, môi trường tự nhiên.
II. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
1. Đặc điểm dân cư
* Số dân
- Có số dân đông nhất thế giới. Năm 2019, chiếm gần 60% dân số thế giới (không tính số dân của Liên bang Nga)
* Cơ cấu dân số
- Có cơ cấu dân số trẻ, nhưng đang chuyển biến theo hướng già hóa và có sự khác biệt giữa các khu vực
* Phân bố dân cư và các đô thị lớn
- Châu Á có mật độ dân số cao nhưng có sự chênh lệch khá lớn giữa các khu vực
- Có nhiều đô thị đông dân, phân bố chủ yếu ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.
2. Đặc điểm tôn giáo
- Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo, Hồi giáo.
- Tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến đời sống, văn hóa, kiến trúc của các quốc gia.
III. CÁC KHU VỰC CHÂU Á
1. Đông Á
- Gồm hai bộ phận lục địa và hải đảo.
- Khí hậu phân hóa từ bắc xuống nam, tây sang đông.
- Thực vật đa dạng: rừng lá kim, thảo nguyên rộng lớn, rừng lá rộng cận nhiệt.
- Có nhiều sông lớn: Trường Giang, Hoàng Giang, Tây Giang…
- Là nơi tập trung nhiều mỏ khoáng sản: than, sắt, dầu mỏ,...Nguồn hải sản phong phú.
2. Đông Nam Á
- Gồm Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
+ Đông Nam Á lục địa địa hình đồi núi là chủ yếu, các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc- nam, tây bắc- đông nam, các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các con sông.
+ Đông Nam Á hải đảo có những dãy núi trẻ, thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa.
- Khí hậu:
+ Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa đông nhiệt độ hạ thấp, mưa nhiều vào mùa hạ.
+ Đông Nam Á hải đảo có khí hậu xích đạo nóng , mưa đều quanh năm.
- Thực vật chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm, rừng thưa, xa-van.
- Mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông lớn: Mê Công, Mê Nam.
- Có nhiều khoáng sản: thiếc, đồng, than, dầu mỏ…
3. Nam Á
- Có ba dạng địa hình chính.
+ Hệ thống núi Hi-ma-lay-a nằm ở phía bắc với nhiều đỉnh cao trên 8000m.
+ Ở giữa là đồng bằng Ấn-Hằng.
+ Phía nam là sơn nguyên Đê-can.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt. Nơi đón gió mùa hạ có lượng mưa lớn, nơi khuất gió, nằm sâu trong nội địa có lượng mưa nhỏ, trên dãy Hi-ma-lay-a quanh năm có tuyết phủ.
- Thực vật là rừng nhiệt đới ẩm, rừng thưa và xa-van, cây bụi.
- Có nhiều hệ thống sống lớn: sông Ấn, sông Hằng.
- Giàu khoáng sản: than, sắt, đồng, dầu mỏ,..
4. Tây Nam Á
- Địa hình:
+ Núi và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích.
+ Phía bắc có nhiều dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pơ với Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên I-ran và sơn nguyên A-na-tô-ni.
+ Phía nam là sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích bán đảo A-rap. Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà.
- Khí hậu khô hạn.
+ Lượng mưa trung bình năm khoảng 200-250mm.
+ Mùa hạ nóng và khô, mùa đông khô và lạnh.
- Thực vật là rừng lá cứng địa trung hải, thảo nguyên.
- Sông ngòi kém phát triển, sông ngắn, ít nước.
- Khoáng sản:
+ 1/2 lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung ở Tây Nam Á.
+ Dầu mỏ và khí đốt đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của khu vực.
5. Trung Á
- Nằm sâu trong nội địa với nhiều dạng địa hình.
+ Các dãy núi cao đồ sộ nằm ở phía đông nam: Thiên Sơn, Pa-mi-a,...
+ Đồng bằng, hoang mạc nằm ở phía tây.
- Khí hậu khô hạn, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, thỉnh thoảng có tuyết rơi.
- Sông ngòi kém phát triển, hai sông lớn nhất: Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a.
- Hoang mạc phát triển trên phần lớn diện tích, khu vực phía bắc và ven hồ A-ran có các thảo nguyên rộng lớn.
- Dầu mỏ và khí đốt có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế của khu vực.
CHỦ ĐỀ 3: CHÂU PHI
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU PHI
1. Vị trí địa lí và phạm vi châu Phi
- Có dạng khối “ mập mạp”, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít các vịnh biển, bản đảo lớn, diện tích khoảng 30,3 triệu km2, là châu lục lớn thứ ba trên thế giới
- Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, tương đối cân xứng hai bên đường xích đạo.
- Ba mặt được bao bọc bởi các biển, đại dương, tiếp giáp lục địa Âu-Á qua biển Địa Trung Hải và Biển Đỏ, hai biển này được nối với nhau qua kênh đào Xuy-ê.
2. Đặc điểm thiên nhiên
* Địa hình và khoáng sản
- Toàn bộ châu Phi được xem như một khối cao nguyên khổng lồ, độ cao trung bình 750m, chủ yếu là sơn nguyên xen bồn địa thấp, có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.
- Có tài nguyên khoáng sản phong phú, nhiều kim loại quý hiếm, trữ lượng lớn: vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát,…
* Khí hậu
- Khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C
+ Lượng mưa tương đối ít giảm dần từ xích đạo về phía hai chí tuyến
+ Hình thành những sa mạc lớn, lan ra sát biển, do chịu tác động của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình, các dòng biển nóng, lạnh ven bờ
* Sông, hồ
- Mạng lưới sông, hồ kém phát triển, phân bố không đều. Phần lớn các sông có nhiều thác ghềnh.
- Các sông lớn: sông Nin, sông Công- gô,…
- Hồ có nguồn gốc kiến tạo, tập trung ở Đông Phi, các hồ có diên tích rộng và độ sâu lớn nên tích trữ được khối lượng nước ngột phong phú.
* Sinh vật
- Thực vật, động vật phong phú, đa dạng.
- Thực vật có keo, bao báp, cọ dầu,..
- Động vật có hươu cao cổ, ngựa vằn, voi, tê giác đen,…
* Vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên
- Hiện nay nhiều loài động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng: gấu núi, linh dương xanh,tê giác, báo đốm,…
- Việc săn bắn trộm, giết hại hàng loạt, buôn bán động vật hoang dã là một trong những vấn đề môi trường ở châu Phi.
II. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI
1. Đặc điểm dân cư
- Năm 2019, có 1308,1 triệu người, chiếm 17% dân số thế giới.
- Sự gia tăng dân số nhanh trong thời gian ngắn, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên bình quân hằng năm vượt trên 2,1% ở phần lớn các quốc gia ở châu Phi được gọi là “bùng nổ dân số”.
- Nhiều quốc gia ở khu vực Trung Phi, Đông Phi, Tây Phi có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên từ 2,7% đến 3,0%.
- Nguyên nhân do tỉ suất sinh cao, duy trì trong thời gian dài; tỉ suất tử giảm nhờ thành tựu y tế, khoa học kĩ thuật,…
2. Đặc điểm xã hội
* Nạn đói
- Là một trong những vấn đề nổi cộm, đặc biệt là ở những quốc gia khu vực phía nam Xa-ha-ra.
- Nguyên nhân tình trạng thiếu lương thực, đói ăn đi kèm với suy dinh dưỡng là do các cuộc xung đột quân sự, chính trị làm bất ổn định cuộc sống, biến đổi khí hậu, dịch bệnh HIV/AIDS, sự gia tăng dân số quá nhanh.
* Xung đột quân sự
- Sự bất ổn an ninh, xung đột quân sự đang là một trong những vấn nạn còn tồn tại ở một số quốc gia: Công- gô, Ni-giê-ni-a, U-gan-đa, Li-bi,…
- Nguyên nhân từ những tranh chấp về sở hữu đất đai và tài nguyên thiên nhiên, sự bất đồng giữ các sắc tộc.
* Di sản văn hóa
- Là một trong những cái nôi của loài người, nền văn minh sông Nin , là nền văn minh lâu đời nhất trên thế giới.
- Có nhiều di sản được Ủy ban di sản Thế giới công nhận. Đến năm 2019, châu lục này có 54 di sản lịch sử thế giới phân bố trên 30 quốc gia.
- Tuy nhiên, ảnh hưởng của các cuộc xung đột quân sự, xung đột sắc tộc nhiều di sản đã bị xuống cấp, có nguy cơ bị phá hủy,…
III. KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN
1. Khai thác thiên nhiên ở môi trường xích đạo ẩm
- Môi trường xích đạo ẩm gồm bồn địa Công-gô và vùng duyên hải phía bắc vịnh Ghi-nê.
- Khí hậu nóng, mưa nhiều, đất đai màu mỡ, rừng rậm chiếm diện tích lớn động thực vật phong phú, nhiều khoáng sản có giá trị.
- Tuy nhiên sự suy gioảm diện tích rừng, đất đai bị thoái hóa và ô nhiễm môi trường đang là trở ngại lớn đối với người dân sống ở môi trường này.
2. Khai thác thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới
- Môi trường nhiệt đới châu Phi phân bố ở phía bắc và phía nam môi trường xích đạo.
- Ở phía bắc lượng mưa ít, thời kì khô hạn kéo dài, xa-van phát triển.
- Ở phía nam, khí hậu ẩm và dịu hơn, phía đông quanh năm nóng ẩm mưa nhiều. Có một số khoáng sản có giá trị: vàng, đồng, chì,…
- Khu vực khô hạn người dân trồng kê, chăn nuôi dê, cừu
- Khu vực mưa nhiều trồng cây ăn quả , cây công nghiệp xuất khẩu, chăn nuôi gia súc
- Để bảo vệ các loài sinh vật, nhiều quốc gia đã thành lập vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
3. Khai thác thiên nhiên ở môi trường hoang mạc
- Môi trường hoang mạc gồm:
+ Hoang mạc Xa-ha-ra ở phía bắc
+ Hoang mạc Ca-la-ha-ri, Na-mip ở phía nam.
- Đặc điểm của môi trường này là khô hạn, lượng mưa ít, bề mặt chủ yếu là sỏi đá, động vật nghèo nàn. Một số khoáng sản có trữ lượng lớn, đặc biệt là dầu mỏ
- Con người ở môi trường hoang mạc đã khai thác tài nguyên nước, sinh vật để phát triển chăn nuôi du mục, tại các ốc đảo người dân trồng chà là, cam, chanh,..
- Tuy nhiên, các quốc gia châu Phi đang phải đối mặt với tình trạng hoang mạc hóa.
- Giải pháp hạn chế tình trạng này là sự hợp tác của các quốc gia trong việc xây dựng “Bức tường xanh vĩ đại”.
4. Khai thác thiên nhiên ở môi trường địa trung hải
- Môi trường địa trung hải: phân bố thành dải hẹp ở vùng cực Bắc và cực Nam châu Phi.
- Người dân trồng cây ăn quả cận nhiệt: nho, ô liu, cam,.. cây lương thực: lúa mì, ngô. Người dân tiến hành khai thác và xuất khẩu phốt phát, khí đốt, dầu mỏ.
- Tuy nhiên tình trạng hoang mạc hóa đang là thách thức lớn đối với các quốc gia ở môi trường này.
B. Lịch sử
Chủ đề | Nội dung | Kiến thức cần nhớ |
1. Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI | Qúa trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu | Tới năm 476, đế quốc La Mã sụp đổ - Những việc làm của người Giéc-man sau khi lật đổ đế quốc La Mã: * Về chính trị + Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ. + Lập ra nhiều vương quốc mới, như: Phơ-răng, Đông Gốt, Tây Gốt… * Về kinh tế: chiếm đoạt ruộng đất của quý tộc, chủ nô Rô-ma rồi phân phong cho các thủ lĩnh quân sự và tăng lữ giáo hội. * Về văn hóa + Từ bỏ tôn giáo nguyên thủy. + Tiếp thu Thiên Chúa giáo, xây dựng nhà thờ. - Những việc làm của người Giéc-man sau khi lật đổ đế chế La Mã đã đưa tới sự hình thành của 2 giai cấp: lãnh chúa phong kiến và nông nô. + Lãnh chúa phong kiến bao gồm: các quý tộc quân sự và quý tộc tăng lữ. - Đến thế kỉ VIII, các lãnh địa phong kiến ở Tây Âu được hình thành. - Lãnh địa là đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu. + Kinh tế nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo. |
Các cuộc phát kiến địa lí từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVI | - Cuộc phát kiến của B. Đi-a-xơ: + Năm 1487, B. Đi-a-xơ đã dẫn đầu đoàn thám hiểm đi vòng qua cực Nam châu Phi + Điểm đó được ông đặt tên là mũi Bão Tố, sau gọi là mũi Hảo Vọng. - Cuộc phát kiến của C. Cô-lôm-bô: + Năm 1492, C. Cô-lôm-bô, dẫn đầu đoàn thuỷ thủ Tây Ban Nha đi về hướng Tây, đến một số đảo thuộc vùng biển Ca-ri-bê. + C. Cô-lôm-bô nghĩ rằng vùng đất ông vừa phát hiện ra là miền “Đông Ấn Độ”, thực tế đố là 1 châu lục mới - châu Mĩ. Hệ quả: - Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những con đường mới, dân tộc mới. - Thị trường thế giới được mở rộng. - Thúc đẩy sự tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản - Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ. | |
Phong trào Văn hóa Phục hưng | - Biến đổi về kinh tế: xuất hiện những yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa. + Tầng lớp quý tộc, thương nhân châu Âu trở nên giàu có nhờ bóc lột tài nguyên ở thuộc địa và buôn bán nô lệ. + Xuất hiện nhiều xưởng sản xuất quy mô lớn, thuê mướn nhiều nhân công. + Các công ty thương mại và đồn điền rộng lớn đã ra đời. * Hệ quả: - Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dần hình thành và phát triển. - Giai cấp tư sản đấu tranh chống lại tư tướng lỗi thời của giia cấp phong kiến cùng Giáo lí khắt khe của Giáo hội Thiên Chúa giáo đương thời. | |
Phong trào Cải cách tôn giáo | - Đến cuối thời trung đại, Giáo hội Thiên chúa giáo ngày càng có xu hướng cản trở sự phát triển của văn hóa, khoa học. - Sự tồn tại của Giáo hội Thiên Chúa giáo đã cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản đang lên. => Giai cấp tư sản đang lên đòi thay đổi và “cải cách” tổ chức, giáo lí của Giáo hội Thiên Chúa giáo. + Kịch liệt phê phán những hành vi không chuẩn mực của Giáo hoàng, phủ nhận sự thống trị của Giáo hội. | |
Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu thời trung đại. | Đến đầu thế kỉ XVI, phương thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa xuất hiện. Biến đổi về xã hội: hình thành các giai cấp mới là: tư sản và vô sản. + Giai cấp tư sản nắm trong tay tư liệu sản xuất, giàu có. + Giai cấp vô sản không có tư liệu sản xuất, phải bán sức lao động để kiếm sống, và bị giai cấp tư sản bóc lột nặng nề. - Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành gắn liền với sự xuất hiện của hai giai cấp cơ bản: tư sản và vô sản: + Lãnh chúa, quý tộc, thương nhân, chủ xưởng… nhờ việc cướp đoạt ruộng đất, tài nguyên, của cải và buôn bán nô lệ… đã trở nên giàu có, trở thành giai cấp tư sản. + Lực lượng nông dân, thợ thủ công bị mất ruộng đất, mất tư liệu sản xuất và những nô lệ bị bắt, bị bán đi…. Đã trở thành giai cấp vô sản. - Mối quan hệ chủ yếu giữa 2 giai cấp là: giai cấp tư sản bóc lột giai cấp vô sản. | |
2. Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XĨ | Khái quát tiến trình lịch sử Trung Quốc | Từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX, có 5 vương triều lớn cầm quyền ở Trung Quốc là Đường, Tống, Nguyên, Minh, và Thanh. + Dưới thời Đường (618 – 907), chế độ phong kiến ở Trung Quốc bước vào thời kì phát triển đỉnh cao + 907 – 960, Trung Quốc rơi vào tình trạng phân tán, gọi là thời kì Ngũ đại, Thập quốc + Năm 960, Triệu Khuông Dân lập ra nhà Tống. Sau một thời kì phát triển mạnh mẽ, từ thế kỉ XII, nhà Tống suy yếu và chịu nhiều sức ép quân sự từ các tộc người ở phía bắc. Tới 1279, nhà Tống hoàn toàn sụp đổ. + Năm 1258, người Mông Cổ từng bước đánh chiếm lãnh thổ Trung Quốc rồi lập ra nhà Nguyên (1271). Nền cai trị ngoại tộc của nhà Nguyên trong những năm 1271 – 1368 khiến mâu thuẫn giữa người Mông Cổ và người Hán trở nên sâu sắc, dẫn tới nhiều cuộc nổi dậy của dân chúng. + Năm 1368, sau khi lật đổ nhà Nguyên, Chu Nguyên Chương đã lập ra nhà Minh (1368 - 1644). Đến đầu thế kỉ XVII, nhà Minh suy yếu. Năm 1644, nhà Minh sụp đổ. + Năm 1644, người Mãn Châu chiếm thành Bắc Kinh, bắt đầu xác lập nền cai trị của Vương triều Thanh ở Trung Quốc. Dưới thời ba vị vua Khang Hy, Ung Chỉnh, Càn Long, Trung Quốc phát triển ổn định. Từ thế kỉ XIX, nhà Mãn Thanh suy yếu rồi sụp đổ vào năm 1911. |
Văn hóa Trung Quốc | Nho giáo: + Là hệ tư tưởng thống trị trong đời sống chính trị, xã hội. + Thúc đẩy sự phát triển của tri thức và văn hóa Trung Quốc. - Bên cạnh Nho giáo, các tôn giáo như: Phật giáo, Đạo giáo… cũng đóng vai trò qua trọng trong đời sống chính trị, xã hội, văn hóa Trung Quốc…. + Thơ Đường đạt đến đỉnh cao với khoảng 2000 nhà thơ và 50.000 tác phẩm. Một số nhà thơ tiêu biểu là: Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị... + Thời Minh – Thanh, tiểu thuyết chương hồi phát triển với nhiều kiệt tác, như: Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Thủy Hử của Thi Nại Am, Tây Du Kí của Ngô Thừa Ân, Hồng Lâu Mộng của Tào Tuyết Cần… Thành tựu sử học: + Cả nhà nước và tư nhân cùng tham gia biên soạn các bộ sử. + Vào thời Đường, cơ quan chép sử được thành lập, gọi là sử quán. + Biên soạn được nhiều bộ sử lớn như: Tống sử, Nguyên sử… Nhiều công trình kiến trúc trở thành biểu tượng của văn hóa Trung Quốc: Tử Cấm Thành, Vạn Lý Trường Thành, Lầu Hoàng Hạc,… | |
3. Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XĨ | Khái quát lịch sử Ấn Độ thời phong kiến | + Vương triều Gúp-ta do San-đra gúp ta I sáng lập vào năm 319. Sau khi Vương triều Gúp-ta sụp đổ, Ấn Độ lại rơi vào tình trạng phân tán, loạn lạc kéo dài + Vương triều Hồi giáo Đê-li ra đời năm 1206, gắn liền với cuộc chinh chiến, xâm lược của người Tuốc (theo đạo Hồi) vào miền Bắc Ấn Độ. + Vương triều Mô-gôn ra đời vào năm 1526, gắn liền với cuộc xâm lược Ấn Độ của người Mông Cổ (theo đạo Hồi). Giữa thế kỉ XIX, đế quốc Anh xâm lược và lật đổ Vương triều Mô-gôn. - Chính sách cai trị của từng vương triều: + Vương triều Gúp-ta: mở rộng và thống nhất phần lớn lãnh thổ Ấn Độ; tạo điều kiện cho sự phát triển về kinh tế, truyền bá văn hóa… + Vương triều hồi giáo Đê-li: xác lập sự thống trị của người Hồi giáo, phân biệt sắc tộc giữa người theo Hồi giáo và người theo Ấn Độ giáo. + Vương triều Mô-gôn: thực hiện nhiều chính sách để hòa hợp tôn giáo và dân tộc. |
Văn hóa Ấn Độ thời phong kiến | Ấn Độ cũng là nơi Hồi giáo, Thiên Chúa giáo được truyền bá rộng rãi. - Tôn giáo gắn bó mật thiết cuộc sống người dân Ấn Độ. Chữ Phạn có nguồn gốc từ thời cổ đại và đã đạt đến mức hoàn thiện. Chữ Phạn cũng là cơ sở để sáng tạo ra nhiều loại chữ viết khác như: Hin-đi, Đê-va-na-ga-ri… - Văn học: + Gồm nhiều thể loại (thơ, kịch, truyện thần thoại,…), chịu ảnh hưởng của tôn giáo. + Tác phẩm tiêu biểu: vở kịch Sơ-cun-tơ-la… Nghệ thuật, điêu khắc của Ấn Độ: + Chịu ảnh hưởng sâu sắc của các tôn giáo như: Phật giáo, Ấn Độ giáo, Hồi giáo. + Nhiều công trình kiến trúc đền thờ, chùa mang đậm phong cách tôn giáo vẫn còn được lưu giữ đến ngày nay, ví dụ như: chùa hang A-gian-ta; Lăng Ta-giơ Ma-han, Lăng Hu-may-un… | |
4. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI | Khái quát lịch sử Đông Nam Á | * Quá trình hình thành: - Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI, ở Đông Nam Á diễn ra quá trình hình thành của nhiều vương quốc mới. - Tại vùng Đông Nam Á lục địa: + Nhà nước độc lập của người Việt được xác lập trên vùng châu thổ sông Hồng. + Tại khu vực sông I-ra-oa-đi, vương quốc Pa-gan được thành lập. + Dọc theo đồng bằng sông Mê Công và Chao Phray-a, nhiều vương quốc mới của người Thái đã ra đời, như: Lan-na, Xu-khô-thai, Lan Xang… * Sự phát triển: - Bộ máy chính trị được củng cố, phát triển về tổ chức hành chính, bộ máy quan lại, luật pháp.. - Kinh tế phát triển tương đối toàn diện trên các lĩnh vực nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp. Đông Nam Á trở thành một trong những thị trường thương mại sôi động nhất thế giới, nổi tiếng với các hương liệu, gia vị |
Vương Quốc Cam-Pu-Chia | * Quá trình hình thành: - Thế kỉ VIII, vương quốc Chân Lạp rơi vào tình trạng phân tán. Lãnh thổ bị chia cắt thành Lục Chân Lạp và Thủy Chân Lạp, sau đó bị người Gia-va xâm lược. - Năm 802, dưới sự lãnh đạo của vua Giay-a-vác-man II, người Khơ-me giành lại độc lập, thống nhất lãnh thổ; Kinh đô chuyển về phía Bắc Biển Hồ, mở ra giai đoạn phát triển mới của Vương quốc Campuchia – thời kì Ăng-co. * Sự phát triển của Campuchia dưới thời Ăng-co - Chính trị: + Xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. + Tiến hành chiến tranh, mở rộng ảnh hưởng tới các khu vực thuộc lãnh thổ Lào và Thái Lan ngày nay; trở thành một thế lực hùng mạnh ở Đông Nam Á. - Kinh tế: + Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. + Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển đa dạng. Thế kỉ X – XV: Hindu giáo chủ đạo chi phối đời sống chính trị, tư tưởng, nghệ thuật của Campuchia. + Từ thể kỉ XV: Phật giáo thay thế, trở thành quốc giao. - Chữ viết: sử dụng chữ Phạn và chữ Khơ me | |
Vương quốc Lào | * Quá trình hình thành: - Tổ chức xã hội sơ khai của người Lào là các mường cổ. - Năm 1353, Pha Ngừm thống nhất các mường Lào, đặt tên nước là Lan Xang (Triệu Voi). * Quá trình phát triển: - Thế kỉ XIV – XVI: + Các vua Lan Xang chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua chỉ huy. + Cư dân chủ yếu làm nông nghiệp kết hợp với khai thác lâm sản và sản xuất thủ công nghiệp… - Thế kỉ XVI – XVII, Lào là một vương quốc lớn, có quan hệ hòa hiếu với láng giềng Chữ viết: bên cạnh chữ viết Ấn Độ, chữ Lào cũng được sáng tạo và sử dụng phổ biến. - Nhiều tác phẩm văn học độc đáo, như: Phạ -lắc Phạ-lam; truyền thuyết Khúm Bu-lôm…. - Đời sống văn hoá của người Lào rất phong phú và hồn nhiên. - Tôn giáo: đạo Phật là quốc giáo, có ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống chính trị, xã hội và là cơ sở để thống nhất các tộc người Lào. - Xây dựng nhiều công trình kiến trúc độc đáo, điển hình là Thạt Luổng; Phra Keo; Vát Xiềng Thong… |
II. Một số câu hỏi trắc nghiệm ôn tập
Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Tây tồn tại đến thời gian nào thì bị bộ tộc Giéc-man tràn xuống xâm chiếm?
A. Cuối thế kỉ IV.
B. Đầu thế kỉ V.
C. Cuối thế kỉ V
D. Đầu thế kỉ IV.
Câu 2: Lãnh địa phong kiến là:
A. Vùng đất rộng lớn của nông dân
B. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến
C. Vùng đất rộng lớn của nông nô
D. Vùng đất rộng lớn của các tướng lĩnh quân sự
Câu 3: Nền kinh tế trong các lãnh địa phong kiến là nền kinh tế:
A. có sự trao đổi buôn bán
B. đóng kín trong lãnh địa
C. chợ thành lập.
D. kinh thế thành thị.
Câu 4: Người sản xuất chính trong lãnh địa là ai?
A. Lãnh chúa.
B. Nô lệ.
C. Nông nô.
D. Nông dân.
Câu 5: Những phát minh khoa học – kĩ thuật nào có giá trị chủ yếu để người châu Âu có thể thực hiện các chuyến đi bằng đường biển?
A. Tàu có bánh lái; thuyền buồm nhiều tầng; la bàn.
B. Thuốc súng.
C. Giấy viết.
D. Nghề in
Câu 6: Lần đầu tiên họ đã đi vòng quanh Trái Đất gần hết 3 năm, từ năm 1519 đến năm 1522, đó là đoàn thám hiểm nào?
A. Đoàn thám hiểm của Ph.Ma-gien -Lan.
B. Đoàn thám hiểm của Đi-a-xơ.
C. Đoàn thám hiểm của Va-xcơ đơ Ga ma
D. Đoàn thám hiểm của Cô-lôm-bô.
Câu 7: Ai là người tìm ra châu Mĩ?
A. Va-xcô đơ Ga-ma.
B. Cô-lôm-bô.
C. Ph. Ma-gien-lan.
D. A-me-ri gô.
Câu 8: Các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là?
A. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô
C. Quý tộc địa chủ và nông nô, nô tì.
D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lính canh.
Câu 9: Quê hương của Phong trào Văn hóa Phục hưng là:
A. nước Đức.
B. nước Thụy Sĩ
C. nước Italia
D. nước Pháp
Câu 10: Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hóa, khoa học thiên tài mà người ta gọi là:
A. “Những người khổng lồ”.
B. “Những người thông minh”.
C. “Những người vĩ đại”.
D. “Những người xuất chúng”.
Câu 11: Nội dung của phong trào Văn hóa Phục Hưng là:
A. Đòi cải tạo xã hội phong kiến, phê phán Giáo hội
B. Phê phán xã hội phong kiến và Giáo hội, đề cao con người và khoa học tự nhiên
C. Phê phán Giáo hội, đề cao khoa học tự nhiên
D. Phê phán xã hội phong kiến, đề cao giá trị con người
Câu 12: Ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hưng là
A. Đề cao độc lập, chủ quyền và tự do của các dân tộc
B. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân
C. Đề cao vai trò của Thiên Chúa giáo
D. Đề cao giá trị văn hoá Tây Âu thời sơ kì trung đại
Câu 13: Phong trào Văn hóa Phục hưng lan rộng khắp châu Âu trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ X, XI
B. Thế kỉ XIX, XX
C. Thế kỉ XIV, XVII
D. Thế kỉ XIII, XIV
Câu 14. Giai cấp tư sản đang lên ở châu Âu đã chống lại hệ tư tưởng của đạo nào?
A. Đạo Hồi.
B. Đạo Ki-tô.
C. Đạo Phật.
D. Ấn Độ giáo.
Câu 15. Các nhà cải cách tôn giáo chủ trương xây dựng một Giáo hội Thiên Chúa giáo như thế nào?
A. thu được nhiều lợi nhuận hơn
B. đơn giản, tiện lợi, tiết kiệm thời gian hơn
C. tiết kiệm chi phí hơn
D. tối giản nhất mọi cơ cấu tổ chức
Câu 16. Tôn giáo mới nào được ra đời trong Phong trào cải cách tôn giáo?
A. Đạo Hồi.
B. Đạo Tin Lành.
C. Đạo Do Thái.
D. Đạo Kito
Câu 17. Vì sao phong trào Văn hóa Phục hưng được coi như một “Cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại”?
A. Tạo ra sự biến đổi căn bản trong nhận thức của con người châu Âu tại thời điểm đó.
B. Mở ra những vùng đất mới, con đường mới và những dân tộc mới.
C. Thị trường thế giới được mở rộng, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.
D. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
Câu 18. Bản chất của phong trào cải cách tôn giáo và Văn hoá Phục hưng là gì?
A. Cuộc cách mạng kinh tế để xác lập vai trò thống trị của giai cấp tư sản
B. Cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân với giai cấp tư sản
C. Cuộc đấu tranh tranh tư tưởng giữa hệ tư tưởng phong kiến và giáo lí của Giáo hội
D. Cuộc cách mạng tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến suy tàn.
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ
Câu 1. Châu Âu có diện tích là:
A. trên 7 triệu km2.
B. trên 8 triệu km2.
C. trên 9 triệu km2.
D. trên 10 triệu km2.
Câu 2. Con sông nào dài nhất ở châu Âu?
A. Sông Rai-nơ.
B. Sông Đa-nuýp.
C. Sông Đni-ep.
D. Sông Von-ga.
Câu 3. Đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu là
A. cơ cấu dân số trẻ.
B. cơ cấu dân số già.
C. tỷ lệ nam nhiều hơn nữ.
D. Trình độ học vấn thấp.
Câu 4. Năm 2020, Các đô thị nào ở châu Âu dưới đây có số dân từ 10 triệu người trở lên?
A. Mat-xcơ-va, Pa-ri.
B. Xanh Pê-tec-bua, Ma-đrit.
C. Bec-lin, Viên.
D. Rô-ma, A-ten.
Câu 5: Phần lớn lãnh thổ châu Âu thuộc đới khí hậu nào?
A. Ôn hoà bán cầu Bắc.
B. Ôn hoà bán cầu Nam.
C. Nhiệt đới bán cầu Bắc.
D. Nhiệt đới bán cầu Nam.
Câu 6: Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm nào sau đây?
A. Mức độ đô thị hóa rất thấp.
B. Mức độ đô thị hóa thấp.
C. Chủ yếu là đô thị hóa tự phát.
D. Mức độ đô thị hóa cao.
Câu 7: Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Âu là
A. Py-rê-nê.
B. Xcan-đi-na-vi.
C. An-pơ.
D. Cát-pát.
Câu 8. Khu vực địa hình chiếm diện tích lớn nhất ở châu Âu là
A. đồng bằng.
B. núi già.
C. núi trẻ.
D. cao nguyên.
Câu 9. Châu Âu thuộc lục địa
A. Phi.
B. Á - Âu.
C. Nam Mĩ.
D. Bắc Mĩ.
Câu 10. Năm 2020, đồng tiền chung châu Âu (Ơ-rô) được bao nhiêu nước thuộc Liên minh châu Âu sử dụng?
A.18
B.19
C.20
D. 21
Câu 11. Châu Á có số dân đông thứ mấy thế giới?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12. Đới khí hậu cực và cận cực của châu Á phân bố ở khu vực:
A. Đông Á.
B. Bắc Á.
C. Đông Nam Á.
D. Nam Á.
Câu 13. Ranh giới tự nhiên giữa châu Âu với châu Á là dãy núi
A. U-ran.
B. An-pơ.
C. Cac-pat.
D. Xcan-đi-na-vi.
Câu 14. Sơn nguyên Tây Tạng phân bố ở khu vực nào sau đây của châu Á?
A. Rìa phía bắc.
B. Rìa phía đông.
C. Vùng trung tâm.
D. Ven biển Địa Trung Hải.
Câu 15. Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm:
A. 1/2 diện tích châu Á.
B. 1⁄4 diện tích châu Á.
C. 3/4 diện tích châu Á.
D. toàn bộ diện tích châu Á.
Câu 16: Quốc gia đông dân nhất châu Á (năm 2020) là:
A. Trung Quốc
B. Thái Lan
C. Việt Nam
D. Ấn Độ
Câu 17. Ở Tây Á, khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất là:
A. Vàng.
B. Dầu mỏ.
C. Than.
D. Sắt.
Câu 18. Quốc gia thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai động đất, núi lửa ở khu vực Đông Á là:
A. Triều Tiên
B. Trung Quốc
C. Hàn Quốc
D. Nhật Bản
Câu 19. Việc khai thác và sử dụng đới thiên nhiên ở châu Á cần chú ý vấn đề
A. bảo vệ và phục hồi rừng.
B. trồng rừng.
C. khai thác hợp lí.
D. hạn chế cháy rừng
Câu 20. Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á có đặc điểm:
A. mùa đông khô và nóng, mùa hạ mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm dưới 300 mm.
B. mùa hạ khô và nóng, mùa đông mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm dưới 700 mm.
C. mùa hạ khô và nóng, mùa đông lạnh và khô, lượng mưa trung bình năm dưới 700 mm.
D. mùa hạ khô và nóng, mùa đông lạnh và khô, lượng mưa trung bình năm dưới 300 mm.
III. Đề thi minh họa học kì 1 Lịch sử - Địa lí 7
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Quốc gia nào sau đây đông dân nhất châu Á?
A. Trung Quốc.
B. Thái Lan.
C. Nhật Bản.
D. Ấn Độ.
Câu 2. Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nào sau đây?
A. Cận nhiệt đới gió mùa.
B. Ôn đới lục địa.
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Ôn đới hải dương.
Câu 3. Phía Bắc của lãnh thổ Nam Á là dãy núi nào sau đây?
A. Sơn nguyên I-ran.
B. Sơn nguyên Đề-can.
C. Bán đảo Ấn Độ.
D. Dãy Hi-ma-lay-a.
Câu 4. Đại bộ phận diện tích châu Phi nằm giữa
A. chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
B. chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc.
C. chí tuyến Nam và vòng cực Nam.
D. chí tuyến Bắc đến gần xích đạo.
Câu 5. Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở
A. vùng rừng rậm xích đạo.
B. hoang mạc Xa-ha-ra.
C. hoang mạc Ca-la-ha-ri.
D. phân cực Bắc châu Phi.
Câu 6. Ở môi trường địa trung hải có những cây trồng chủ yếu nào sau đây?
A. Chè, cà phê, cam, tiêu.
B. Cam, chanh, nho, chè.
C. Nho, ôliu, cam, chanh.
D. Nho, ôliu, cọ dầu, chè.
Câu 7. Dân cư châu Á tập trung đông đúc nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Nội địa và các đảo.
B. Bán bình nguyên.
C. Khu vực đồng bằng.
D. Cao nguyên badan.
Câu 8. Dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á không phân bố nhiều ở khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng Lưỡng Hà.
B. Bán đảo A-ráp.
C. Vùng vịnh Péc-xích.
D. Bán đảo tiểu Á.
Câu 9. Sông nào sau đây sâu nhất thế giới?
A. Ni-giê.
B. Nin.
C. Công-gô.
D. Dăm-be-dia.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về đô thị ở châu Phi?
A. Có khá nhiều thành phố.
B. Đô thị nhiều ở ven biển.
C. Tỉ lệ dân đô thị rất cao.
D. Đô thị hoá khá nhanh.
Câu 11. Cơ cấu dân số trẻ tạo thuận lợi nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Á?
A. Thiếu lao động trong tương lai, vấn đề phúc lợi xã hội.
B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Thị trường tiêu thụ rộng, nâng cao chất lượng lao động.
D. Giải quyết vấn đề việc làm, chăm sóc ý tế và giáo dục.
Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng với thiên nhiên châu Phi?
A. Phần lớn diện tích nằm trong đới nóng.
B. Có rất ít các núi cao và đồng bằng thấp.
C. Có nhiều khoáng sản kim loại quý hiếm.
D. Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh.
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Trong các thế kỉ X – XV, tôn giáo nào giữ vai trò chủ đạo của Vương quốc Cam-pu-chia?
A. Đạo giáo.
B. Phật giáo.
C. Hin-đu giáo.
C. Thiên chúa giáo.
Câu 2. Người lãnh đạo nhân dân Campuchia đấu tranh giành lại độc lập từ tay quân xâm lược Gia-va vào năm 802 là
A. Giay-a-vác-man II.
B. Riêm Kê.
C. Giay-a-vác-man VII.
D. Pha Ngừm.
Câu 3. Biểu hiện nào sau đây không phản ánh đúng sự phát triển của Cam-pu-chia thời Ăng-co?
A. Xây dựng nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền.
B. Trở thành một thể lực hùng mạnh ở Đông Nam Á.
C. Tiến hành chiến tranh, mở rộng ảnh hưởng đến Lào và Thái Lan.
D. Là vương quốc có phạm vi ảnh hưởng lớn nhất khu vực châu Á.
Câu 4. Tên gọi của Vương quốc Lang Xang có nghĩa là gì?
A. Sự trường tồn.
B. Triệu voi.
C. Niềm vui lớn.
D. Triệu mùa xuân.
Câu 5. Quốc giáo của Vương quốc Lào thời Lan Xang là
A. Thiên Chúa giáo.
B. Đạo giáo.
C. Phật giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 6. Quá trình hình thành của Vương quốc Lào gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Sự liên kết của các xiềng và mường cổ.
B. Sự phát triển của kinh tế nông nghiệp trồng lúa.
C. Năm 1353, thủ lĩnh Pha Ngừm lập ra Vương quốc Lan Xang.
D. Năm 1456, thủ lĩnh Pha Ngừm lập ra Vương quốc Khơ-me.
Câu 7. Sau khi lên ngôi, Ngô Quyền đã chọn địa điểm nào làm kinh đô cho nhà nước độc lập?
A. Hoa Lư (Ninh Bình).
B. Phong Châu (Phú Thọ).
C. Phú Xuân (Huế).
D. Cổ Loa (Hà Nội).
Câu 8. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Vua nào khởi nghiệp Tiền Lê
Giữa trong thế sự trăm bề khó khăn”?
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Lê Long Đĩnh.
C. Ngô Quyền.
D. Lê Hoàn.
Câu 9. Quần thể Di tích Quốc gia đặc biệt nào ở Việt Nam gắn liền với sự nghiệp của các nhân vật lịch sử thời Đinh, Tiền Lê và khởi đầu nhà Lý?
A. Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình).
B. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).
C. Quần thể danh thắng Yên Tử (Quảng Ninh).
D. Khu di tích Cổ Loa (Hà Nội).
Câu 10. Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta có chuyển biến như thế nào?
A. Đinh Bộ Lĩnh rời đô về thành Đại La.
B. Nhà Nam Hán đem quân xâm lược trở lại.
C. Đất nước lâm vào tình trạng phân tán, cát cứ.
D. Ngô Xương Văn nhường ngôi cho Dương Tam Kha.
Câu 11. Kế sách cắm cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn được kế thừa, vận dụng từ cuộc đấu tranh nào trong lịch sử dân tộc?
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43).
B. khởi nghĩa Lý Bí (542 - 603).
C. Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (931).
D. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938).
Câu 12. Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý thức độc lập, tự chủ của Ngô Quyền?
A. Lên ngôi vua, thực hiện thần phục nhà Tống.
B. Xưng là Hoàng đế, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt.
C. Bãi bỏ chức tiết độ sứ, thiết lập một chính quyền mới.
D. Chủ động thiết lập quan hệ bang giao với nhà Nam Hán.
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (năm 981)
b. Hãy cho biết những đóng góp của Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hoàn trong Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ở thế kỉ X.
III. Đáp án đề thi minh học Lịch sử - Địa lí 7
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-A | 2-C | 3-D | 4-A | 5-D | 6-C | 7-C | 8-D | 9-C | 10-C |
11-B | 12-D |
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm):
- Địa hình: Đông Nam Á gồm hai bộ phận là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
+ Đông Nam Á lục địa có địa hình đồi, núi là chủ yếu; hầu hết các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc - nam hoặc tây bắc - đông nam; các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các con sông.
+ Đông Nam Á hải đảo có những dãy núi trẻ và thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa.
- Khí hậu: Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa đông nhiệt độ hạ thấp, mưa nhiều vào mùa hạ. Đại bộ phận Đông Nam Á hải đảo có khí hậu xích đạo nóng và mưa quanh năm.
- Cảnh quan: thực vật ở Đông Nam Á chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông lớn như: Mê Công, I-ra-oa-đi, Mê Nam,..
- Khoáng sản phong phú, một số khoáng sản tiêu biểu như: thiếc, đồng, than, dầu mỏ, khí đốt,...
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-C | 2-A | 3-D | 4-B | 5-C | 6-C | 7-D | 8-D | 9-A | 10-C |
11-D | 12-C |
II.Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm):
Yêu cầu a)
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Tinh thần yêu nước, đoàn kết chiến đấu chống ngoại xâm của quân dân nhà Tiền Lê
+ Đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
+ Có sự lãnh đạo của nhiều tướng lĩnh tài ba.
- Ý nghĩa:
+ Biểu thị ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của dân tộc.
+ Chứng tỏ bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của quân dân Đại Cồ Việt.
Yêu cầu b) Những đóng góp của Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hoàn:
+ Đinh Bộ Lĩnh đã lần lượt dẹp yên các sứ quân, chấm dứt tình trạng cát cứ, thống nhất đất nước và lập ra nhà Đinh, khẳng định ở mức độ cao hơn nền độc lập của Đại Cồ Việt.
+ Lê Hoàn là người trực tiếp tổ chức, lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (năm 981) thắng lợi, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, lập ra nhà Tiền Lê, tiếp tục công cuộc xây dựng đất nước.
3. Đề cương ôn tập Lịch sử Địa lí 7 Chân trời sáng tạo học kì 1
I. Giới hạn nội dung ôn thi học kì 1 lớp 7
A. Phân môn Lịch sử: Ôn tập từ bài 6 đến bài 13
Chủ đề | Nội dung | Kiến thức cần nhớ |
1. Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI | Qúa trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu | - Từ đầu thế kỉ IV, đế chế La Mã cổ đại bị suy yếu. Người Giéc man xâm lược la Mã, chiếm đất đai, phế truất hoàng đế la Mã. Năm 476, chế độ chiếm hữu nô lệ La Mã sụp đổ.Từ thế kỉ VI đến thế kỉ IX, vương quốc Phơ-răng dần làm chủ cả vùng Tây Âu lục địa. Xã hội phong kiến Tây Âu hình thành với hai giai cấp mới: lãnh chúa phong kiến và nông nô.Đến thế kỉ IX, xã hội phong kiến Tây Âu cơ bản hình thành. - Lãnh địa phong kiến là một đơn vị hành chính-kinh tế biệt lập, khép kín. Lãnh chúa có quyền trên vùng đất của họ như một “ông vua”, có quân đội riêng và tự đặt ra luật lệ trong lãnh địa của họ. Sự ra đời của Thiên chúa giáo:Thời gian ra đời: Từ thế kỉ I TCN. Địa điểm: Pa-le-xtin. Ban đầu Thiên chúa giáo là tôn giáo của những người nghèo khổ, bị áp bức.Đến thế kỉ IV, Thiên chúa giáo được hoàng đế La Mã công nhận và có một vị trí vững chắc trong xã hội. Đứng đầu Giáo hội Thiên chúa giáo là Giáo hoàng. |
Các cuộc phát kiến địa lí | Cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI, nhiều cuộc phát kiến lớn về địa lí được tiến hành như: + Đoàn thám hiểm của B. Đi-a-xơ đến cực Nam châu Phi (1487). + Đoàn thám hiểm của Va-xcô đơ Ga-ma đến Tây Nam Ấn Độ (1498) - Hệ quả tích cực: + Đem lại cho con người những hiểu biết mới về Trái Đất, những vùng đất mới, con đường giao thương mới, dân tộc mới… + Thúc đẩy sự trao đổi kinh tế, văn hóa giữa các châu lục (hàng hóa, cây trồng, ngôn ngữ…) + Thị trường thế giới được mở rộng, thúc đẩy sự ra đời của chủ nghĩa tư bản. - Hệ quả tiêu cực: + Sự ra đời chủ nghĩa thực dân và nạn cướp bóc thuộc địa + Buôn bán nô lệ da đen + Thổ dân châu Mỹ và nền văn hóa của họ bị tiêu diệt. | |
Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu trung đại | Trong nông nghiệp + Các chủ đất ở nông thôn chuyển dần sang kinh doanh tư bản chủ nghĩa, lập các đồn điền, trang trại lớn, thuê mướn nhân công + Nông dân mất đất, phải làm thuê trong các đồn điền, trang trại, bán sức lao động, trở thành công nhân nông nghiệp. * Trong thủ công nghiệp + Các phường hội dần thay thế công trường thủ công + quan hệ giữa chủ và thợ được thay thế bằng quan hệ giữa chủ xưởng (tư sản) và người lao động (vô sản). * Trong thương nghiệp: các công ty thương mại ra đời vào đầu thế kỉ XVII, thúc đẩy buôn bán giữa các quốc gia, đem lại quyền lợi kinh tế và chính trị cho giai cấp tư sản. - Về xã hội: các giai cấp mới được hình thành là: giai cấp tư sản và giai cấp vô sản | |
Văn hóa Phục hưng | Phong trào Văn hóa Phục hưng bắt đầu vào thế kỉ XIV, ở những thành phố tự trị, giàu có thuộc miền Bắc nước Ý, như: Phi-ren-xê, Mi-lan, Vơ-ni-dơ… - Từ thế kỉ XV – XVI, chủ nghĩa tư bản ra đời ở các quốc gia thống nhất ( Anh, Pháp, Tây Ban Nha,..), nên phong trào văn hóa Phục Hưng có điều kiện lan rộng ra khắp châu Âu… | |
Phong trào cải cách tôn giáo | Thiên Chúa giáo là chỗ dựa vững chắc của chế độ phong kiến Tây Âu, thống trị và chi phối đời sống tinh thần của xã hội Châu Âu. - Vào thời kì Phục hưng, Giáo hội công khai đàn áp những tư tưởng tiến bộ, trở thành một thế lực cản trở bước tiến xã hội. Vì thế , giai cấp tư sản đang lên muốn thay đổi và cải cách lại tổ chức Giáo hội. - Năm 1517 do cần tiền, Giaó hội cho phép tự do bán “thẻ miễn tội” => đã làm bùng lên phong trào Cải cách tôn giáo ở Tây Âu cuối thời kì Trung đại. | |
2. Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX | Khái lược tiến trình lịch sử Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX | - Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX Trung Quốc trải qua các triều đại lớn: nhà Đường( 618-907), nhà Tống (960-1279),.. - Trong đó có 2 triều đại không phải do người Hán lập nên là triều Nguyên (người Mông Cổ thành lập) và triều Thanh ( người Mãn thành lập). - Những triều đại phát triển về chính trị, kinh tế, văn hóa là nhà Đường, Tống, Minh.- Nhà Thanh là triều đại cuối cùng của chế độ phong kiến Trung Quốc. Từ giữa thế kỉ XIX nhà Thanh suy yếu, Trung Quốc đứng trước nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược. |
Các thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX | - Văn học: + Đạt được nhiều thành tựu trên các thể loại: thơ, từ, phú, kịch,… + Thơ Đường được coi là đỉnh cao của thơ ca Trung Quốc có giá trị về nghệ thuật và hiện thực: Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị,.. Sử học: + Ngoài bộ Sử kí của Tư Mã Thiên thời Hán, các triều đại khác đã biên soạn nhiều tác phẩm khác như: Hán thư, Đường thư, Tống sử, Minh sử,… -Kiến trúc, điêu khắc, hội họa phát triển mạnh mẽ | |
3. Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX | Vương triều Gúp-ta | Chính trị: Năm 232 TCN Hoàng đế A-Sô-Ca băng hà. Ấn Độ rơi vào tình trạng phân liệt. Hơn 500 năm sau, năm 320 Ấn Độ thống nhất dưới vương triều Gúp-ta.Đầu thế kỉ VI, Người Hung Nô và tộc người ở Trung Á xâm lược Bắc Ấn.Năm 535 Vương quốc Gúp-ta bị chia nhỏ và kết thúc.Phần lớn người dân ở nông thôn sống bằng nghề nông. Thương mại phát triển ở thành thị, các đồng tiền vàng, bạc được lưu hành rộng rãi.Hin-đu giáo là tôn giáo chính ở Ấn Độ. Ngoài ra Phật giáo cũng được coi trọng dưới thời kì Gúp-ta. |
Vương triều hồi giáo Đê- li | - Năm 1206 người Hồi giáo gốc Thổ Nhĩ Kỳ chiếm miền Bắc Ấn Độ, lập nên vương triều Hồi giáo đầu tiên, lấy Đê-li làm kinh đô.- Đầu thế kỉ XIV vương triều Đê-li thống nhất và phát triển thịnh vượng. - Đầu thế kỉ XVI vương triều sụp đổ do sự tấn công của người Mông Cổ ở Trung Á. Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng, nhà nước cho đào thêm kênh và hồ chứa nước.- Tầng lớp Bà-la-môn vẫn được xem là đẳng cấp, nhưng quyền trong xã hội vẫn thuộc về người Hồi giáo. nhiều công trình xây dựng theo kiểu Hồi giáo, rất dễ nhận biết bởi các tháp cao, mái vòm, cửa vòm, sân rộng, họa tiết trang trí là chữ A-rập cổ. | |
Đế quốc Môn - gôn | - Đầu thế kỉ XVI người Mông Cổ ở Trung Á tấn công Ấn Độ, lật đổ vương triều Đê-li thành lập nên vương triều hồi giáo Mô – Gôn. - Năm 1556 Hoàng đế A-cơ-ba lên nắm quyền, thống nhất lãnh thổ đưa đế quốc Mô-Gôn bước vào giai đoạn thịnh trị. |
B. Phân môn Địa lí
Chủ đề | Nội dung | Kiến thức cần nhớ |
1. Châu Âu | Thiên nhiên châu Âu | Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu, diện tích 10,5 triệu km2. - Chủ yếu là đồng bằng, kéo dài từ tây sang đông, chiếm 50% diện tích châu lục - Sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào. - Đại bộ phận lãnh hổ có khí hậu ôn đới, chỉ có một diện tích nhỏ ở phía bắc có khí hậu cực và cận cực, và phần phía nam có khí hậu địa trung hải. - Động vật phong phú và đa dạng: gấu nâu, chim gõ kiến, gà rừng, nai sừng tấm, đại bàng… |
Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu | - Tỉ suất tăng dân số tự nhiên của châu âu rất thấp, có những năm xuống giá trị âm. Hiện nay dân số châu Âu tăng chủ yếu do nhập cư. - Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: Châu Âu có cơ cấu dân số già (năm 2020 chiếm 19 % dân số châu Âu) do tỉ suất tăng tự nhiên giảm và tuổi tọ trung bình của cư dân tăng. Quá trình đô thị hóa diễn ra sớm, bắt đầu từ thời cổ đại và phát triển trong thời kì trung đại. Đến nửa cuối thế kỉ XVIII, đô thị hóa phát triển mạnh mẽ dưới tác động của cuộc cách mạng công nghiệp. - Tỉ lệ dân thành thị cao 75,5 % dân số. | |
Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên châu Âu | - Nguồn nước cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất của châu âu phong phú và đa dạng, trong đó nước từ sông, nước ngầm chiếm 88% và từ các hồ chiếm 12%. Ngành Nông-Lâm-Ngư nghiệp là ngành sử dụng nhiều nước nhất chiếm 60% tổng lượng nước ngọt hàng năm. - Tình trạng khai thác nguồn nước quá mức, các hóa chất từ sản xuất nông nghiệp, nước thải từ sản xuất công nghiệp và sinh hoạt…đã làm môi trường nước ở châu Âu bị ô nhiễm. - Trước thực trạng đó các quốc gia châu Âu đã nỗ lực cải thiện môi trường nước với nhiều biện pháp: + Ban hành các quy định về nước + Cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ xử lí nước thải + Giảm sử dụng hóa chất trong nông nghiệp + Nâng cao ý thức của người dân… - Trước thực trạng ô nhiễm không khí các quốc gia châu Âu đã nỗ lực cải thiện môi trường không khí với nhiều biện pháp: + Giảm sử dụng than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, .. | |
Liên minh châu Âu | - Đến năm 2020, Anh rời Liên minh châu Âu, tổ chức này có 27 quốc gia thành viên. - Liên minh châu Âu là trung tâm dịch vụ và công nghiệp hàng đầu thế giới, giữ vai trò quan trọng đối với hoạt động tài chính ngân hàng, giao thông vận tải, truyền thông, công nghiệp công nghệ cao… | |
2. Châu Á | Thiên nhiên châu Á | - Về vị trí, phần đất liền châu Á kéo dài từ vùng cận cực Bắc đến xích đạo, một số đảo và quần đảo kéo đến vĩ tuyến 100N. - Các kiểu khí hậu gió mùa phân bố chủ yếu ở Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á, một năm có hai mùa rõ rệt - Do đặc điểm địa hình và khí hậu nên châu Á có đới thiên nhiên đa dạng + Đới lạnh: ở phía Bắc của châu lục thời tiết khắc nghiệt, có gió mạnh. Thực vật phổ biến hoang mạc cực, đồng rêu và đồng rêu rừng. Động vật chủ yếu các loài chịu lạnh, về mùa hạ có nhiều loài chim di cư từ phương nam lên. + Đới ôn hòa: chiếm diện tích lớn nhất có sự phân hóa từ rừng lá kim sang rừng hỗn giao và rứng lá rộng, thảo nguyên rừng và thảo nguyên. Càng vào sâu trong lục địa, khí hậu khô hạn nên chủ yếu là bán hoang mạc và hoang mạc. Khu vực núi cao phổ biến thảo nguyên và băng tuyết. + Đới nóng: ở khí hậu gió mùa, xích đạo, thực vật điển hình là rừng nhiệt đới. Rừng có nhiều tầng và thường xanh, ở những nơi khuất gió hoặc khô hạn có rừng thưa, xavan, cây bụi và hoang mạc. |
Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á | - Châu Á có cơ cấu dân số trẻ. Tuy nhiên, cũng có quốc gia có dân số già như Nhật Bản. Một số quốc gia khác có xu hướng già hóa dân số như Hàn Quốc, Trung Quốc... - Dân cư châu Á chủ yếu thuộc các chủng tộc Môngôlôit, Ơrôpêôit, và 1 số ít là Oxtrâylôit. Các đô thị lớn ở châu Á thường tập trung ở ven biển, nơi có điều kiện thuận lợi cho đời sống và sản xuất, trao đổi, buôn bán với các nước. Châu Á là nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Ki-tô giáo, Ấn Độ giáo. | |
Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á | - Châu Á có 49 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trên bản đồ chính trị, châu Á được phân chia thành 6 khu vực: Bắc Á, Trung Á, Đông Á, Tây Á (Tây Nam Á), Nam Á và Đông Nam Á. | |
3. Châu Phi | Thiên nhiên châu Phi | - Phần lớn lãnh thổ châu Phi thuộc môi trường đới nóng, |
Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi | - Châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biển châu Phi ít bị cắt xẻ, ít các vịnh biển, bán đảo và đảo. - Châu Phi là châu lục có nhiệt độ trung bình cao nhất thế giới, phần lớn lãnh thổ nằm trong các đới nóng - Châu Phi có mạng lưới sông ngòi phân bố không đều. Nguồn nước cung cấp chủ yếu là nước mưa nên chế độ nước phụ thuộc vào chế độ mưa. Ở các hoang mạc sông chỉ có dòng chảy vào mùa mưa. Ở bồn địa Công-gô và phía bắc vịnh Ghi-nê mưa nhiều nên mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng mưa lớn. | |
Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên châu Phi Thực hành: sưu tầm tư liệu về cộng hòa Nam Phi | - Điều kiện tự nhiên thuận lợi, con người đã sử dụng đất trồng cây công nghiệp quy mô lớn như cọ dầu, ca cao, cao su và cây lương thực như lúa nước, ngô. - Các quốc gia cũng khai thác khoáng sản như dầu mỏ, bô-xít. - Môi trường nhiệt đới có hệ động vật và thực vật đặc trưng do đó nhiều quốc gia đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên để bảo vệ đa dạng sinh học và thu hút khách du lịch. Một số mỏ khoáng sản có giá trị như vàng, đồng...đang được khai thác. |
II. Ma trận đề thi học kì 1 Lịch sử - Địa lí 7
Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiếnthức | Mức độ kiểm tra, đánh giá | Tổng % điểm | ||||||||
Nhận biết (TNKQ) | Thông hiểu (TL) | Vận dụng (TL) | Vận dụng cao (TL) | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Phân môn Lịch sử
| |||||||||||
TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ THỜI TRUNG ĐẠI | Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX | 2TN | 5 | ||||||||
Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. | 1/2TL | 1/2TL | 25 | ||||||||
ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI | Khái quát về Đông Nam Á từ sau nửa thế kỉ X đến tk XVI | 3TN | 7,5 | ||||||||
Vương quốc Lào | 3TN | 7,5 | |||||||||
Vương quốc Cam- pu -chia | 1TL | 5 | |||||||||
Số câu | 8TN |
|
| 1TL |
| 1/2TL |
| 1/2TL |
| ||
Tỉ lệ | 20% |
|
| 15% |
| 10% |
| 5% | 50% |
Phân môn Địa lí
Chương/chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết (TNKQ) | Thông hiểu (TL) | Vận dụng (TL) | Vận dụng cao (TL) |
| ||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL |
| ||
Châu Âu | – Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu. – Đặc điểm tự nhiên. – Đặc điểm dân cư, xã hội. – Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên. | 2TN | 5 | |||||||
Châu Á | – Vị trí địa lí, phạm vi châu Á. – Đặc điểm tự nhiên. - Đặc điểm dân cư xã hội châu Á | 4TN | 1/2TL | 1/2 TL | 30 | |||||
Châu Phi | – Đặc điểm tự nhiên châu Phi. | 2N | 1TL | 15 | ||||||
Tổng | 20 |
|
| 15 |
| 5 |
|
|
| |
Tỉ lệ % | 20% | 15% | 5% | 10% | 50% | |||||
Tỉ lệ chung | 40% | 30% | 15% | 15% | 100% |
III. Đề thi minh học cuối kì 1 Lịch sử - Địa lí 7
A.TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm)
Câu 1: Vương triều nào ở Ấn Độ thời Phong kiến tồn tại đến giữa TK XIX thì bị thực dân Anh đến xâm lược, lật đổ?
A. Vương triều Gúp-ta
B. Vương triều Mô-Gôn
C. Vương triều hồi giáo Đê li
D. Vương triều Hác-sa
Câu 2. Đới khí hậu cực và cận cực của Châu Âu phân bố ở khu vực
A. Đông Âu.
B. Tây Âu.
C. Bắc Âu.
D. Nam Âu.
Câu 3: Vương triều hồi giáo Đê-li do người nước nào lập nên.
A. Người Ấn Độ
B. Người Thổ Nhĩ Kì
C. Người Mông Cổ
D. Người Trung Quốc
Câu 4: Các quốc gia Đông Nam Á phát triển thịnh vượng vào khoảng thời gian nào:
A. Đầu TK X đến đầu TK XIII
B. Giữa TK X đến đầu TK XIII
C. Nữa sau TK X đến đầu TK XIII
D. Cuối TK X đến đầu TK XIII
Câu 5. Trong cơ cấu dân số theo độ tuổi của Châu Âu, tỉ trọng dân số dưới 15 tuổi đang có xu hướng
A. tăng.
B. giảm.
C. tăng chậm.
D. không thay đổi.
Câu 6. Châu Á có số dân
A. đông nhất thế giới.
B. đông thứ hai thế giới.
C. đông thứ ba thế giới.
D. đông thứ tư thế giới.
Câu 7: Vương quốc Lạn-xạng được thành lập vào TK XIII là tiền thân của nước nào ngày nay?
A. Lào
B. Thái Lan
C. Mi-an-ma
D. In-đô-nê-xi-a
Câu 8: Chủ nhân đầu tiên của Vương Quốc Lào là
A. Người Khơme
B. Ngươi Lào Lùm.
C.Nguời Lào Thơng
D. Người Mông cổ
Câu 9. Khu vực Nam Á là nơi ra đời của những tôn giáo nào sau đây?
A. Ki-tô giáo và Ấn Độ giáo.
B. Hồi giáo và Ki-tô giáo.
C. Hồi giáo và Ấn Độ giáo.
D. Phật giáo và Ấn Độ giáo.
Câu 10. Khu vực có mật độ dân số cao nhất ở Châu Á là
A. Đông Á.
B. Đông Nam Á.
C. Nam Á.
D. Tây Nam Á.
Câu 11. Một trong những ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là
A. mưu đồ xâm lược của quân Nam Hán bị đè bẹp.
B. quân Nam Hán tiếp tục chuẩn bị xâm lược.
C. quân Nam Hán chờ cơ hội xâm lược.
D. quân Nam Hán không giám xâm lược nước ta nữa.
Câu 12. Các đô thị đông dân của Châu Á phân bố chủ yếu ở các khu vực nào sau đây?
A. Đông Á và Tây Nam Á.
B. Nam Á và Trung Á.
C. Đông Nam Á và Trung Á.
D. Đông Á và Đông Nam Á.
Câu 13. Ngô Quyền lên ngôi vua đã chọn
A. Thăng Long làm kinh đô.
B. Cổ Loa làm kinh đô.
C. Hoa Lư làm kinh đô.
D. Thanh Hoá (Tây Đô) làm kinh đô.
Câu 14. Việc Đinh Bộ Lĩnh là người Việt đầu tiên xưng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt , đặt niên hiệu là Thái Bình nói lên điều gì?
A.Xem mình là vua một nước lớn.
B.Khẳng định người Việt có giang sơn bờ cõi riêng.
C. Không phụ thuộc vào bất cứ nước nào
D.Khẳng định nước ta ngang hàng với nhà Tống (ở Trung Quốc).
Câu 15. Đồng bằng Lưỡng Hà nằm ở khu vực
A. Đông Á.
B. Nam Á.
C. Đông Nam Á.
D. Tây Nam Á.
Câu 16. Thực vật chủ yếu ở Đông Nam Á là
A. rừng ôn đới ẩm.
B. rừng nhiệt đới ẩm.
C. rừng nhiệt đới khô.
D. rừng ôn đới khô.
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
a. Vương quốc Lào thời Lan Xang là thời kì như thế nào? (0,5 điểm)
b.Em hãy nhận xét những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Đông Nam Á từ nữa sau TK X đến nữa đầu TK XVI? (1 điểm)
Câu 2 (1.5 điểm)
a. Trình bày đặc điểm dân cư Châu Âu.
b. Dân số châu Âu đang già đi gây khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của châu lục.
Câu 3 (1,5 điểm) Trình bày được công lao to lớn của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu độc lập.
Câu 4 (1.5 điểm)
a. Trình bày cách thức người dân Châu Phi khai thác thiên nhiên ở môi trường xích đạo ẩm.
b. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có thuận lợi gì đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
IV. Đáp án đề thi minh họa Lịch sử và Địa lí 7
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
(16 câu x 0,25 = 4,0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | C | B | C | B | A | A | C |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | D | C | A | D | B | D | D | B |
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | a. Vương quốc Lào thời Lan Xang là thời kì như thế nào? Là thời kì phát triển thịnh vượng nhất của Lào trên mọi mặt, về chính trị, văn hóa, xã hội | 0,5đ |
b. Nhận xét những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Đông Nam Á từ nữa sau TK X đến nữa đầu TK XVI - Nền văn hóa được hình thành găn liền với các quốc gia đân tộc - Tôn giáo phát triển mạnh mẽ - Nghệ thuật kiến trúc rực rỡ - Đóng góp vào kho tang văn hóa nhân loại | 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ | |
2 | a. Trình bày đặc điểm dân cư Châu Âu. - Số dân chầu Âu năm 2020 là 747 triệu người, đứng thứ tư thế giới. - Châu Âu có cơ cấu dân số già. - Châu Âu có tình trạng mất cần bằng giới tính. | 0,25 0,25 0,25 |
b. Dân số châu Âu đang già đi gây khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của châu lục. - Sự thiếu hụt về lao động. - Chi phí lớn về phúc lợi xã hội, y tế cho người già. - Nguy cơ giảm dân số | 0,25 0,25 0,25 | |
3 | *Công lao của Ngô quyền: -Có công chấm dứt hơn 1000 năm thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc , giành lại độc lập dân tộc. -Củng cố và xây dựng đất nước , giúp đất nước yên bình và đặt nền móng cho một quốc gia độc lập ,thống nhất sau này. * Công lao của Đinh Bộ Lĩnh: có công dẹp yên các thế lực cát cứ , thống nhất đất nước, tạo điều kiện cho đất nước bước vào thời kì ổn định lâu dài. | 0,5đ 0,5 0,5 |
4 | Khí hậu nhiệt đới gió mùa có thuận lợi gì đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta? - Cây trồng, vật nuôi đa dạng, nhiều quả ngon,… - Cây trồng xanh tốt quanh năm, trồng từ 2 đến 3 vụ. | 0,5 0,5 |
.............
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử Địa lí 7