Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 7 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 1 Công nghệ 7

Đề cương ôn tập học kì 1 Công nghệ 7 Cánh diều hệ thống kiến thức lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm để các bạn ôn luyện.

Đề cương Công nghệ 7 Cánh diều học kì 1 gồm các dạng bài tập trắc nghiệm trọng tâm theo từng bài. Qua đó giúp học sinh tự ôn tập hiệu quả tránh cảm giác hoang mang trước khối lượng kiến thức khổng lồ. Hơn nữa, đề cương ôn thi học kì 1 Công nghệ 7 rõ ràng, dễ hiểu giúp các em tự tin bước vào kì thi học kì 1 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 7 Cánh diều.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Công nghệ 7 sách Cánh diều

I. Nội dung ôn tập cuối kì 1 Công nghệ 7

Chủ đề

Nội dung

Kiến thức cần nhớ

Trồng trọt và lâm nghiệp

  • Giới thiệu chung về trồng trọt

- Vai trò: cung cấp lương thực, thực phẩm; cung cấp nguyên liệu làm thức ăn cho chăn nuôi; cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biên thực phẩm, dược phẩm, mĩ phẩm, nhiên liệu sinh học, …; cung cấp các sản phẩm cho xuất khẩu; tạo việc làm; góp phần tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường, phát triển du lịch, giữ gìn bản sắc văn hóa

- Nhóm cây trồng:

+ theo mục đích: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả

+ theo thời gian sinh trưởng: cây hàng năm, cây lâu năm

- Phương thức trồng trọt: trồng ngoài trời; trồng trong nhà có mái che

- Trồng trọt công nghệ cao: phương thức sản xuất tiên tiến; ứng dụng công nghệ cao; sản xuất theo hướng công nghiệp hóa, tập trung tạo ra khối lượng sản phẩm lớn; lao động có trình độ chuyên môn cao

- Ngành nghề trồng trọt: nghề chọn tạo giống cây trồng; nghề trồng trọt; nghề ảo vệ thực vật; nghề khuyến nông.

  • Quy trình trồng trọt

Quy trình:

- Làm đất (cày đất; bừa và đập đát; lên luống), bón lót

- Gieo trồng: gieo hạt, trồng bằng hom, bằng củ, trồng bằng cây con

- Chăm sóc: tỉa, dặm cây; làm cỏ, vun xới; bón thúc; tưới, tiêu nước; phòng trừ sâu bệnh hại

- Thu hoạch: thu hoạch thủ công, thu hoạch cơ giới

  • Nhân giống cây trồng

- Các phương pháp nhân giống cây trồng: giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy mô

- Giâm cành:

Chọn cành giâm -> cắt cành giâm -> xử lí cành giâm -> cắm cành giâm -> chăm sóc cành giâm

  • Giới thiệu chung về rừng

- Vai trò của rừng: cung cấp củi đốt, nguyên liệu cho sản xuất đồ gỗ, làm nhà, sản xuất giấy thủ công mĩ nghệ, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu; cung cấp nguồn dược liệu và nhiều nguồn gene quý; là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên; tạo việc làm và thu nhập cho người dân

- Các loại rừng: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất

  • Trồng cây rừng

- Các bước làm đất trồng rừng

Phát dọn cây cỏ dại -> đào hố -> trộn đất màu với phân bón -> lấp đất màu đã trộn phân bón vào hố trước -> cuốc thêm đất xung quanh, loại bỏ cỏ và lấp đầy hố

- Trồng cây con có bầu

Tạo lỗ -> rạch túi bầu -> đặt bầu cây và giữa hố đất -> lấp đất và nén đất lần 1 -> lấp đất và nén đất lần 2 -> vun gốc

- Trồng cây con rễ trần

Tạo lỗ -> đặt cây con vào giữa hố đất -> lấp đất kín gốc cây -> nén đất -> vun gốc

  • Chăm sóc cây rừng sau khi trồng

- Mục đích: hạn chế sự phát triển của cỏ dại và sâu bệnh, làm đất tơi xốp, tăng thêm dinh dưỡng; giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, nâng cao năng suất, chất lượng rừng

- Biện pháp

+ làm hàng rào bảo vệ rừng khỏi sự phá hoại của động vật

+ xới đất, vun gốc

+ bón thúc

+ tỉa và trồng dặm

+ phát quang cây hoang dại, làm cỏ xung quanh gốc cây

  • Bảo vệ rừng

- Mục đích: Bảo vệ rừng nhằm giữ gìn tài nguyên rừng, đất rừng hiện có đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển

- Biện pháp:

+ cá nhân, tổ chức kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cấp phép theo quy định của pháp luật

+ Tổ chức định canh, định cư cho người dân, phòng chống cháy rừng, quản lí chăn thả vật nuôi

+ nâng cao nhận thức, năng lực thực thi pháp luật bảo vệ rừng

+ nghiêm cấm và ngân chặn mọi hành vi phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng

II. Một số câu hỏi ôn tập học kì 1 Công nghệ 7

Trắc nghiệm Giới thiệu chung về trồng trọt

Câu 1: Phương thức trồng trọt phổ biến ở nước ta là?

A. Trồng ngoài trời
B. Trồng trong nhà có mái che
C. Cả A và B
D. Đáp án khác

Câu 2: Trồng trọt có bao nhiêu vai trò chính?

A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

Câu 3: Theo mục đích sử dung, cây trồng được chia thành

A. 2 nhóm: cây lương thực, cây công nghiệp
B. 3 nhóm: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp
C. 4 nhóm: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả
D. 4 nhóm: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây dược liệu

Câu 4: Vai trò nào sau đây không phải của trồng trọt?

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; cung cấp thức ăn cho vật nuôi.
B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
C. Cung cấp nguồn phân bón và sức kéo.
D. Cung cấp sản phẩm cho xuất khẩu.

Câu 5: Căn cứ để phân loại cây trồng ở Việt Nam là:

A. Theo mục đích sử dụng
B. Theo thời gian sinh trưởng
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

Câu 6: Theo thời gian sinh trưởng, cây trồng được chia thành mấy nhóm?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 7: Mô tả nào sau đây là đúng với phương thức trồng ngoài trời?

A. Kiểm soát được các yếu tố khí hậu, đất đai và sâu bệnh.
B. Các khâu từ khi gieo trồng đến thu hoạch được thực hiện trong nhà kính, nhà lưới, nhà màn.
C. Là phương thức trồng trọt phổ biến
D. Áp dụng cho cây trồng có gia trị kinh tế cao nhưng sinh trưởng khó khăn trong điều kiện tự nhiên.

Câu 8: Các nhóm cây trồng được phân chia thành: cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm là dựa vào cách phân loại nào sau đây?

A. Theo nguồn gốc cây trồng.
B. Theo thời gian sinh trưởng
C. Theo mục đích sử dụng
D. Theo chức năng của sản phẩm.

Câu 9: Đâu là triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam?

A. Phát triển các vùng chuyên canh tập trung cho các loại cây trồng chủ lực.
B. Áp dụng phương thức, công nghệ trồng trọt tiên tiến giúp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
C. Nông dân sáng tạo, ham học hỏi giúp nâng cao vị thế của sản xuất nông nghiệp Việt Nam
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10: Có bao nhiêu phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Trắc nghiệm Quy trình trồng trọt

Câu 1: Hãy lựa chọn phương án đúng về thứ tự của các khâu làm đất trồng rau.

A. Bừa đất → Cày đất → Lên luống
B. Cày đất → Bừa đất → Lên luống
C. Lên luống → Bừa đất → Cày đất
D. Cày đất → Lên luống → Bừa đất

Câu 2: Mục đích của biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại là

A. Cung cấp nước kịp thời cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc hoặc mới bén rễ.
C. Làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời diệt cỏ dại và mầm sống sâu bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
D. Ngăn ngừa tác hại của sâu bệnh, bảo vệ mùa màng.

Câu 3: Biện pháp nào được coi là biện pháp cơ sở để phòng và trừ sâu, bệnh hại cây trồng?

A. Biện pháp canh tác
B. Biện pháp vật lí, cơ giới
C. Biện pháp hóa học
D. Biện pháp sinh học

Câu 4: Có bao nhiêu bước trong quy trình trồng trọt?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 5: Ý nào sau đây mô tả đúng biện pháp sinh học?

A. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, … để tiêu diệt sâu bệnh.
B. Sử dụng các loài sinh vật hay sản phẩm hoạt động của chúng (bọ rùa, ong mắt đỏ, vi khuẩn Bt, chế phẩm thảo mộc, …) để phòng trừ sâu bệnh.
C. Vệ sinh đồng ruộng, làm đất, sử dụng giống chống chịu sâu bệnh, luân canh, xen canh, … để ngăn ngừa và giảm thiệt hại do các loài sâu bệnh gây ra.
D. Bẫy bả, bắt bằng tay, bao quả, che lưới,...

Câu 6: Đâu là thời gian của vụ hè thu?

A. Tháng 6 – tháng 11
B. Tháng 6 – tháng 9
C. Tháng 10 – tháng 1 năm sau
D. Tháng 2 – tháng 5

Câu 7: Mục đích của biện pháp tưới nước là

A. Cung cấp nước kịp thời cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc hoặc mới bén rễ.
C. Làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời diệt cỏ dại và mầm sống sâu bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
D. Ngăn ngừa tác hại của sâu bệnh, bảo vệ mùa màng.

Câu 8: Phương pháp tưới ngập thường được áp dụng cho loại cây trồng nào?

A. Cây lúa
B. Cây rau màu
C. Cây có thân, rễ to, khỏe
D. Cây ăn quả

Câu 9: Đâu là thời gian của vụ đông xuân?

A. Tháng 6 – tháng 11
B. Tháng 6 – tháng 9
C. Tháng 10 – tháng 1 năm sau
D. Tháng 2 – tháng 5

Câu 10: Thứ tự các bước trong quy trình trồng trọt là?

A. Chăm sóc → Làm đất, bón lót → Gieo trồng → Thu hoạch.
B. Làm đất, bón lót → Gieo trồng → Chăm sóc → Thu hoạch.
C. Gieo trồng → Làm đất, bón lót → Chăm sóc → Thu hoạch.
D. Gieo trồng → Làm đất, bón lót → Thu hoạch → Chăm sóc.

Trắc nghiệm Nhân giống cây trồng

Câu 1: Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính thường được áp dụng cho các loại cây nào?

A. Cây ăn quả
B. Cây ngũ cốc
C. Cây họ đậu
D. Cây họ cải

Câu 2: Giâm cành là phương pháp

A. nuôi cấy mô
B. nhân giống vô tính
C. nhân giống hữu tính
D. nhân giống vô tính và hữu tính

Câu 3: Mô tả nào phù hợp với phương pháp nhân giống ghép cây?

A. Cắt một đoạn cành, cắm xuống đất để tạo cây mới.
B. Tách vỏ một đoạn cành trên cây đang sống, dùng đất bó lại để hình thành rễ và tách đem trồng.
C. Ghép mắt hoặc cành của cây mang những đặc tính mong muốn vào một cây khác để tạo thành một cây mới.
D. Tách lấy mô của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo cây con.

Câu 4: Tại sao phải cắt bớt phiến lá khi giâm cành?

A. Tăng khả năng hút nước của cành giâm.
B. Tăng lực (áp lực) khi cắm cành giâm
C. Giảm sự thoát hơi nước của cành giâm
D. Tăng khả năng ra rễ của cành giâm.

Câu 5: Đoạn cành giâm được cắt như thế nào là đạt yêu cầu?

A. Đoạn cành giâm phải có nhiều lá
B. Đoạn cành giâm phải ngắn, không có chồi (mắt)
C. Đoạn cành giâm phải có chồi (mắt), được cắt vát và tỉa bớt lá
D. Đoạn cành giâm cắt dài và tỉa hết lá, không chồi (mắt)

Câu 6: Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì?

A. Tạo ra nhiều hạt giống phục vụ gieo trồng
B. Tăng năng suất cây trồng
C. Tạo ra nhiều hạt giống, cây con giống phục vụ gieo trồng
D. Tăng vụ gieo trồng

Câu 7: Mô tả nào phù hợp với phương pháp nhân giống giâm cành?

A. Cắt một đoạn cành, cắm xuống đất để tạo cây mới.
B. Tách vỏ một đoạn cành trên cây đang sống, dùng đất bó lại để hình thành rễ và tách đem trồng.
C. Ghép mắt hoặc cành của cây mang những đặc tính mong muốn vào một cây khác để tạo thành một cây mới.
D. Tách lấy mô của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo cây con.

Câu 8: Nhúng cành giâm vào dung dịch thuốc kích thích ra rễ trong thời gian bao lâu?

A. 5 – 10 phút
B. 10 – 15 phút
C. 5 – 10 giây
D. 15 – 20 giây

Câu 9: Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính?

A. Lai tạo giống
B. Giâm cành
C. Ghép mắt
D. Chiết cành

Câu 10: Có bao nhiêu phương pháp nhân giống vô tính nhân tạo?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 11: Mô tả nào phù hợp với phương pháp nhân giống nuôi cấy mô?

A. Cắt một đoạn cành, cắm xuống đất để tạo cây mới.
B. Tách vỏ một đoạn cành trên cây đang sống, dùng đất bó lại để hình thành rễ và tách đem trồng.
C. Ghép mắt hoặc cành của cây mang những đặc tính mong muốn vào một cây khác để tạo thành một cây mới.
D. Tách lấy mô của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo cây con.

Câu 12: Bộ phận nào của cây không được sử dụng làm nguyên liệu nhân giống vô tính?

A. Bộ phận cành cây
B. Bộ phận nụ của cây
C. Bộ phận lá cây
D. Bộ phận thân cây

Câu 13: Tại sao cần cắt vát cành giâm khi giâm cành (có nhiều đáp án)?

A. Tăng khả năng hút nước của cành giâm.
B. Tăng lực (áp lực) khi cắm cành giâm
C. Giảm sự thoát hơi nước của cành giâm
D. Tăng khả năng ra rễ của cành giâm.

Câu 14: Em hãy sắp xếp các bước sau đây để thực hiện nhân giống bằng phương pháp giâm cành

(1) Khu vực chăm sóc cành giâm đảm bảo được che sáng, che mưa hợp lí. Tưới nước giữ ẩm thường xuyên. Sau khoảng 15 – 20 ngày, kiểm tra nếu thấy ra rễ nhiều và chuyển màu từ trắng sang vàng thì phải chuyển ra vườn ươm.

(2) Cắt vát cành giâm thành từng đoạn khoảng 7 – 10 cm, mỗi đoạn có từ 2 đến 4 lá, cắt bớt phiến lá.

(3) Cắm cành giảm xuống đất hơi chếch, cắm sâu từ 3 đến 5 cm.

(4) Xử lí cành giâm bằng cách nhúng gốc cảnh giâm vào dung dịch thuốc kích thích ra rễ, ngập từ 1 đến 2 cm, trong khoảng 5 – 10 giây.

(5) Chọn cành giâm. Chọn cành bánh tẻ (không quá non, không quá già), khoẻ mạnh, không bị sâu bệnh.

A. (1) – (3) – (5) – (4) – (2)
B. (5) – (2) – (4) – (3) – (1)
C. (1) – (4) – (5) – (2) – (3)
D. (5) – (3) – (4) – (2) – (1)

Trắc nghiệm Giới thiệu chung về rừng

Câu 1: Vai trò của rừng sản xuất là?

A. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng
B. Điều hòa khí hậu
C. Cung cấp nguồn dược liệu cho con người
D. Phục vụ nghiên cứu khoa học

Câu 2: Vai trò của rừng đối với môi trường sinh thái là?

A. Sản xuất và cung cấp gỗ, củi đốt
B. Lưu giữ, bảo tồn nguồn gene sinh vật
C. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân
D. Là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên

Câu 3: Theo mực đích sử dụng, rừng được chia làm bao nhiêu loại?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 4: Hãy lựa chọn phương án đúng về lí do rừng được ví như lá phổi xanh của Trái Đất?

A. Khả năng chắn gió, bão của cây rừng.
B. Khả năng quang hợp của cây xanh hấp thụ CO2, thải ra O2, giúp điều hòa khí hậu.
C. Khả năng cung cấp củi, gỗ cho con người.
D. Khả năng bảo tồn và lưu giữ nguồn gene sinh vật.

Câu 5: Đâu là rừng thuộc loại rừng phòng hộ của Việt Nam?

A. Rừng keo ở Sơn Động, Bắc Giang
B. Rừng thông ở Mộc Châu, Sơn La
C. Rừng ngập mặn phòng hộ huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh
D. Vườn quốc gia Yok Don

Câu 6: Theo mục đích sử dụng, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng loại rừng nào?

A. Rừng đặc dụng
B. Rừng phòng hộ
C. Rừng sản xuất
D. Rừng lâu năm

Câu 7: Theo mục đích sử dụng, có loại rừng nào?

A. Rừng đặc dụng
B. Rừng phòng hộ
C. Rừng sản xuất
D. Cả 3 loại trên

Câu 8: Đâu là vai trò của rừng đặc dụng?

A. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng
B. Cung cấp gỗ, củi cho con người
C. Cung cấp phương thực, thực phẩm
D. Bảo vệ đất, chống xói mòn

Câu 9: Có mấy loại rừng phòng hộ?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 10: Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm:

A. Rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống.
B. Rất nhiều loài động vật và các yếu tố môi trường sống.
C. Rất nhiều loài sinh vật và các yếu tố môi trường sống.
D. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

Câu 11: Rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường là rừng gì?

A. Rừng đặc dụng
B. Rừng phòng hộ
C. Rừng sản xuất
D. Cả 3 đáp án trên

Trắc nghiệm Trồng cây rừng

Câu 1: Cần phát quang khi chăm sóc cây rừng mới trồng để

A. cây con không bị cây hoang dại chèn ép
B. cây con không gãy đổ khi mưa bão
C. bổ sung dinh dưỡng cho cây con
D. cung cấp đủ nước cho cây con

Câu 2: Cho các bước trồng rừng bằng cây con rễ trần nhưng thứ tự bị sắp xếp không đúng như sau:

(1) Tạo lô trong hố đất trồng cây
(2) Lấp đất kín gốc cây
(3) Đặt cây con vào giữa hố đất
(4) Vun gốc
(5) Nén đất

Hãy khoanh vào đáp án có thứ tự các bước trồng rừng bằng cây con rễ trần đúng.

A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
B. (1) → (2) → (5) → (3) → (4).
C. (1) → (3) → (2) → (5) → (4).
D. (1) → (3) → (4) → (2) → (5).

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trồng rừng bằng cây con có bầu chỉ phù hợp với các loài cây có bộ rễ phát triển, phục hồi nhanh như tràm, đước, …
B. Trồng rừng bằng cây con rễ trần tiết kiệm được công chăm sóc
C. Trồng rừng bằng hạt ít bị ảnh hưởng bởi chim, kiến hoặc thời tiết bất lợi
D. Trồng rừng bằng cây con có bầu có tỉ lệ sống thấp

Câu 4: Có bao nhiêu phương pháp trồng rừng phổ biến hiện nay?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 5: Ý nào không phải là mục đích của việc trồng cây rừng?

A. Mở rộng diện tích rừng
B. Phủ xanh đất trống, đồi trọc
C. Mở rộng diện tích đất trồng trọt
D. Tạo việc làm, mang lại thu nhập cho người dân

Câu 6: Ưu điểm của trồng cây rừng bằng cây con có bầu?

A. Cây có đủ rễ, thân, lá nên có sức đề kháng cao.
B. Tốn chi phí vận chuyển cây
C. Bộ rễ cây bị tổn thương, cây chậm phát triển
D. Tỉ lệ cây sống thấp

Câu 7: Kích thước hố loại 1 làm đất trồng cây (chiều dài x chiều rộng x chiều sâu) là

A. 30 x 30 x 30 cm
B. 30 x 40 x 30 cm
C. 40 x 40 x 40 cm
D. 40 x 40 x 30 cm

Câu 8: Thời vụ phù hợp với việc trồng rừng ở miền Trung và miền Nam nước ta là:

A. Mùa xuân và mùa hè
B. Mùa xuân và mùa thu
C. Mùa mưa
D. Tất cả các mùa trong năm

Câu 9: Vì sao cần nén đất 2 lần khi trồng rừng bằng cây con?

A. Để rễ phát triển thuận lợi hơn.
B. Để đảm bảo gốc cây được giữ chặt, không bị đổ
C. Để cây hút được nhiều chất dinh dưỡng
D. Để rễ cây không bị ngập úng

Câu 10: Người ta đào hố trồng cây rừng theo mấy loại kích thước?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

.............

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập cuối kì 1 Công nghệ 7

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm