Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập cuối kì 1 môn KHTN 7 (Cấu trúc mới - Cuốn chiếu)

Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 bao gồm 8 trang giới hạn kiến thức lý thuyết cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm tự luyện.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo được biên soạn theo cấu trúc mới trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa có đáp án theo chương trình dạy cuốn chiếu. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7 giúp các em học sinh dễ dàng xác định nội dung cần nhớ, cần hiểu, tránh học lan man. Qua đề cương, các em học sinh biết cách lập kế hoạch ôn tập theo từng ngày, học tập theo trình tự logic, tự kiểm tra, tự đánh giá mức độ hiểu bài. Khi biết rõ phạm vi ôn tập, học sinh bớt lo lắng và chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị kiểm tra. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 7 sách Chân trời sáng tạo.

Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN 7 Chân trời sáng tạo

PHÒNG GD&ĐT...........

TRƯỜNG THCS.............

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NĂM 2025 - 2026

MÔN KHTN 7 CTST

A. Lí thuyết ôn thi học kì 1 KHTN 7

1. Tốc độ chuyển động

a. Tốc độ

- Quãng đường vật đi được trong 1 s cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động, được gọi là tốc độ chuyển động gọi tắt là tốc độ.

- Tốc độ được kí hiệu là v - Công thức: v=s/t

b. Đơn vị tốc độ

- Trong hệ đơn vị đo lường chính thức ở nước ta, tốc độ được đo bằng đơn vị mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h). Ngoài ra tốc độ còn có thể đo bằng các đơn vị khác như: mét trên phút (m/min), xentimét trên giây (cm/s), milimét trên giây (mm/s).

- Trên thực tế, đo tốc độ của các phương tiện giao thông người ta dùng tốc kế.

2. Đồ thị quãng đường – thời gian

a. Đồ thị quãng đường – thời gian

Để mô tả chuyển động của một vật ta có thể sử dụng bảng ghi số liệu hoặc đồ thị.

Cách 1: Lập bảng ghi số liệu về thời gian và quãng đường.

Cách 2: Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian.

Bước 1: Vẽ trục nằm ngang Ot biểu diễn thời gian và trục thẳng đứng Os biểu diễn quãng đường theo một tỉ lệ thích hợp.

Bước 2: Xác định các điểm có giá trị s và t tương ứng trong bảng số liệu ở cách 1.

Bước 3: Nối các điểm xác định ở bước 2. Đường thẳng nối các điểm gọi là đồ thị quãng đường – thời gian.

Nhận xét: Quan sát chuyển động của vật bằng đồ thị cho ta hình ảnh trực quan hơn so với bảng ghi số liệu.

b. Vận dụng đồ thị quãng đường – thời gian: Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, ta có thể: - Tìm quãng đường s khi biết thời gian t (hoặc tìm thời gian t khi biết quãng đường s).

- Tìm tốc độ v từ đồ thị: Từ đồ thị, xác định quãng đường s và thời gian t tương ứng. Tính tốc độ của vật bằng công thức v=s/t

c. Vận dụng đồ thị quãng đường – thời gian: Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, ta có thể: - Tìm quãng đường s khi biết thời gian t (hoặc tìm thời gian t khi biết quãng đường s).

- Tìm tốc độ v từ đồ thị: Từ đồ thị, xác định quãng đường s và thời gian t tương ứng. Tính tốc độ của vật bằng công thức

3. Đo tốc độ

a. Đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây: Cách đo:

+ Dùng thước đo độ dài quãng đường s vật đi được bằng cách đo khoảng cách giữa vạch xuất phát và vạch đích.

+ Dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian t từ lúc vật bắt đầu rời vạch xuất phát đến lúc vật chạm vạch đích.

+ Thực hiện ba lần đo, lấy giá trị trung bình của các phép đo.

+ Dùng công thức để tính tốc độ của vật.

b. Đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện.

Bố trí thí nghiệm như hình:

..........

B. Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi học kì 1

1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

Câu 1: Bạn Minh rời nhà lúc 6 giờ 15 phút và đi xe máy điện đến trường với tốc độ 14 km/h. Biết nhà bạn Minh cách trường 3,5 km. Như vậy, Minh này sẽ tới trường lúc mấy giờ?

A. 6 giờ 30 phút.
C. 6 giờ 38 phút.
B. 6 giờ 45 phút.
D. 7 giờ.

Câu 2: Đối với các phương tiện đang tham gia giao thông trên đường, nội dung nào sau đây không đảm bảo được an toàn giao thông?

A. Luôn giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện phía trước. 
B. Tăng tốc độ khi trời khô ráo.
C. Giảm tốc độ khi trời mưa. 
D. Tuân thủ đúng giới hạn về tốc độ.

Câu 3: Tần số dao động càng cao thì

A. âm nghe càng trầm
B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa
D. âm nghe càng bổng

Câu 4: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng

A. to
B. bổng
C. thấp
D. bé

Câu 5: Khi luồng gió thổi qua rừng cây, ta nghe thấy âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh là:

A. luồng gió
B. luồng gió và lá cây
C. lá cây
D. thân cây

Câu 6: Khi bác bảo vệ đánh trống và tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ vào lớp, âm thanh ấy được tạo ra bởi sự dao động của:

A. dùi trống.
B. mặt trống.
C. các chân đỡ của trống.
D. tay của bác bảo vệ

Câu 7: Trong thí nghiệm tạo âm trầm, bổng bằng thước, phần tự do của thước dao động càng nhanh thì âm phát ra có

A. tần số càng lớn.
B. tần số càng nhỏ.
C. biên độ càng lớn.
D. biên độ càng nhỏ.

Câu 8: Vật nào sau đây phản xạ âm kém nhất?

A. Tường bê tỏng.
B. Sàn đá hoa cương.
C. Cửa kính.
D. Tấm xốp bọt biển.

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến năng lượng ánh sáng?

a. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước.
B. Ánh sáng mặt trời làm cháy bỏng da.
C. Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời.
D.Ánh sáng mặt trời dùng để tạo điện năng.

...........

2. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng sai

Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Các đơn chất phi kim có tính chất vật lí chung như: dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim,...

b) Đơn chất khí hiếm tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đa nguyên tử và là một dạng đặc biệt của phân tử.

c) Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ và thứ tự nhất định.

d) Tên gọi của đơn chất thường trùng với tên nguyên tố.

Câu 2: Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử frutose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O.

Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Phân tử fructose thuộc loại phân tử hợp chất.

b) Fructose không màu, không mùi, không vị.

c) Công thức phân tử fructose: C6H12O6.

d) Phân tử fructose có khối lượng phân tử là 180 gam.

Câu 3: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Cho khí methane vào bình kín, nung nóng ở nhiệt độ cao trong một thời gian thích hợp thì thu được carbon và khí hydrogen.

a) Khí methane là đơn chất.

b) Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên.

c) Khối lượng phân tử methane là 16 amu.

d) Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố C là 25%.

Câu 4: Hình mô phỏng của các chất được cho theo hình dưới đây:

Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Trong các chất trên có tổng cộng 5 đơn chất.

b) Có 3 hợp chất chứa nguyên tố carbon

c) Hợp chất (i) chỉ hợp chất HCl.

d) Có 2 hợp chất có tỉ lệ số nguyên tử bằng 1 : 2.

Câu 6: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Tùy thuộc vào nguyên tử liên kết với nguyên tố P mà hóa trị của P có thể bằng III và bằng V.

b) Nguyên tố oxygen thường xếp cuối công thức hóa học.

c) Trong các hợp chất gồm nguyên tố S và nguyên tố O thì S luôn có 1 hóa trị.

d) Nguyên tố H và nguyên tố Cl đều có hóa trị bằng I trong các hợp chất.

Câu 7: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là XO và YH3.

,................

C. Bài tập tự luận ôn thi học kì 1

Câu 1: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?

Vật A trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.

Vật B dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.

Trong 1 giây vật C dao động được 70 dao động.

Trong một phút vật D dao động được 1000 dao động.

Câu 2: Giải thích vì sao:

a. Trong phòng thu âm, phòng karaoke, người ta thường làm tường sần sùi và treo rèm nhung.

b. Khi đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai, đổng thời hướng tai vể phía nguồn âm, chúng ta có thể nghe rò hơn.

Câu 3: Người ta thường sử dụng những biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn?

a. Tường sần sùi, nhiều góc cạnh và rèm nhung hấp thụ âm, làm giảm các âm phản xạ không mong muốn.

b. Tai hướng vể phía nguồn âm và bàn tay khum vào trong, đặt sát tai nhằm hướng các ám phản xạ bởi bàn tay vào trong tai, giúp nghe rõ.

Câu 4. Một đoàn tàu hoả đi từ ga A đến ga B cách nhau 30 km trong 45 phút. Tính tốc độ của đoàn tàu.

Câu 5. Một ô tô chuyển động trên đoạn đường đầu với tốc độ 54 km/h trong 20 phút, sau đó tiếp tục chuyển động trên đoạn đường kế tiếp với tốc độ 60 km/h trong 30 phút. Tổng quãng đường ô tô đi được trong 50 phút tính từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

Câu 6. Hãy kể ra các nguồn âm gây ô nhiễm tiếng ồn nơi khu vực em sinh sống. Em hãy đề xuất một vài giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn nơi em sinh sống.

Câu 7. Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi nhìn thấy chớp, em có thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến chỗ “sét đánh” là bao nhiêu không? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.

Câu 8

a) Chiếu một tia sáng tới tạo với mặt một gương phẳng một góc 650. Góc hợp bởi tia sáng phản xạ và tia sáng tới bằng bao nhiêu? Vẽ hình minh hoạ cho câu trả lời của em.

b) Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt gương một góc 300. Tính góc tới, góc phản xạ và vẽ hình minh họa.

..................

Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo