Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Đề thi cuối học kì 1 Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 tổng hợp 2 đề kiểm tra có đầy đủ đáp án ma trận và bản đặc tả đề thi. Qua đó đề thi học kì 1 GDCD 7 giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, kỹ năng phân bổ thời gian, tâm lý phòng thi chuẩn bị tốt hơn cho kì thi chính thức đạt điểm cao.
TOP 2 Đề kiểm tra cuối kì 1 Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức năm 2025 được biên soạn hoàn toàn theo Công văn 7991 với cấu trúc đề gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận. Đề kiểm tra cuối học kì 1 Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức năm 2025 được xây dựng theo ma trận, chuẩn đánh giá, giúp giáo viên kiểm tra đồng đều giữa các lớp, tạo sự minh bạch trong kiểm tra đánh giá học sinh. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 1 Ngữ văn 7 Kết nối tri thức, bộ đề thi học kì 1 môn Toán 7 Kết nối tri thức.
Lưu ý: Đề thi cuối kì 1 Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức có cấu trúc như sau. Tùy theo yêu cầu của từng Sở mà thầy cô ra đề cho các em nhé.

.................
Xem đầy đủ nội dung trong file tải về
|
UBND …………… TRƯỜNG THCS…………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN. LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (3 ĐIỂM)
(Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án trả lời đúng nhất)
Câu 1: Biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm là biểu hiện của người nào sau đây? (NL I)
A. Người biết khoan dung.
B. Người sống giản dị.
C. Người trung thực.
D. Người tự trọng.
Câu 2: Câu tục ngữ nào sau đây nói về lòng khoan dung? (NL I)
A. Nhất tự vi sư bán tự vi sư.
B. Yêu con người mát con ta.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Câu 3: Biểu hiện không hòa bình trong cuộc sống hằng ngày? (NL I)
A. Đàm phán để giải quyết mâu thuẫn.
B. Thông cảm, chia sẻ với mọi người.
C. Ép buộc người khác theo ý mình.
D. Hoà nhã, thân thiện với mọi người.
Câu 4: Đâu là biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày? (NL I)
A. Dùng vũ lực để giải quyết mâu thuẫn.
B. Cãi nhau với hàng xóm.
C. Phân biệt đối xử với các dân tộc ít người.
D. Tôn trọng, hiểu biết lẫn nhau.
Câu 5: Hà Nội được UNESCO công nhận là thành phố vì hoà bình vào năm nào? (NL I)
A. 1999.
B. 2000.
C. 2001.
D. 2002.
Câu 6: Sự kiện đánh dấu chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam? (NL I)
A. 30/04/1974.
B. 30/04/1975.
C. 30/04/1976.
D.30/04/1977.
Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về lòng khoan dung? (NL I)
A. Người khoan dung là người không định kiến hẹp hòi.
B. Người có lòng khoan dung không có tính ghen ghét, đố kị.
C. Người khoan dung là người nhu nhược, yếu đuối, thiếu cương quyết.
D. Người có lòng khoan dung không phân biệt đối xử với mọi người.
Câu 8: Hành vi nào dưới đây thể hiện lòng yêu hòa bình? (NL I)
A. Không thừa nhận khuyết điểm của mình.
B. Bắt mọi người phải phục tùng ý muốn của mình.
C. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
D. Tôn trọng nền văn hóa của các dân tộc, quốc gia khác.
Câu 9: Xu thế chung của thế giới hiện nay là gì? (NL I)
A. Hoà bình, hợp tác.
B. Chiến tranh lạnh.
C. Cô lập, tẩy chay.
D. Đối đầu, xung đột.
Câu 10: Hòa bình là (NL I)
A. tình trạng tranh chấp lãnh thổ của nhau.
B. tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang.
C. không tôn trọng chủ quyền, lãnh thổ của nhau.
D. sự bất hợp tác giữa các quốc gia dân tộc.
Câu 11: Giữ gìn xã hội bình yên, dùng thương lượng và đàm phán để giải quyết các mâu thuẫn không để xảy ra chiến tranh hoặc xung đột vũ trang được gọi là (NL I)
A. bảo vệ hòa bình.
B. bảo vệ pháp luật.
C. bảo vệ đất nước.
D. bảo vệ nền dân chủ.
Câu 12: Đâu là biểu hiện của khoan dung? (NL I)
A. Thường xuyên nói xấu các bạn trong lớp.
B. Biết giúp bạn giảng bài toán khó để bạn tiến bộ.
C. Luôn tỏ ra cáu gắt khi người khác làm sai ý mình.
D. Che giấu lỗi lầm của bạn để bạn không bị phạt.
II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI. (4.0 ĐIỂM)
Trong mỗi ý a, b, c, d ở từng câu, học sinh chọn đúng hoặc sai:
Câu 1. Các bạn lớp 9A hào hứng với buổi giao lưu cùng học sinh của một trường nước ngoài sang Việt Nam tham gia học tập. Trong buổi giao lưu, bạn A và B chỉ giao lưu với bạn nào mà mình có cảm tình. Thấy vậy, C và D góp ý cho A và B nhưng hai bạn không đồng ý vì cho rằng đó là quyền riêng tư của mình.
.................
Xem đầy đủ nội dung trong file tải về
.................
Xem đầy đủ nội dung trong file tải về


.............
Ma trận và bản đặc tả có đầy đủ trong file tải về
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM: (7.0 điểm)
1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Chữ tín là
A. không giữ lời hứa.
B. niềm tin của con người đối với nhau.
C. hẹn mà không đến.
D. không có trách nhiệm với lời nói.
Câu 2. Biểu hiện giữ chữ tín là
A. không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
B. nói đi đôi với làm .
C. không đúng hẹn trong các mối quan hệ.
D. cứ hứa đã, làm được đến dâu thì tính sau.
Câu 3. Câu thành ngữ nói về chữ tín là
A. một lần bất tín, vạn lần bất tin.
B. cây ngay không sợ chết đứng.
C. chết đứng còn hơn sống quỳ.
D. chết vinh còn hơn sống nhục.
Câu 4. Việc làm không giữ chữ tín là
A. không giữ được lời hứa trong các mối quan hệ.
C. hoàn thành nhiệm vụ đã phân công.
B. thực hiện điều đã cam kết.
D. đến đúng hẹn.
Câu 5. Biểu hiện của sự quan tâm là
A. xem tin nhắn trên điện thoại của chị.
B. luôn can thiệp vào đời sống riêng tư của người khác.
C. thường xuyên chú ý đến bà khi bà bị ốm.
D. sẵn sàng bao che cho việc làm sai trái của bạn.
Câu 6. Biểu hiện của sự cảm thông là
A. không bỏ qua lỗi lầm của người khác.
B. giận dỗi khi đi chơi về muộn bị bố mẹ mắng.
C. đặt mình vào vị trí của mẹ để hiểu và thông cảm cho mẹ.
D. không giúp đỡ bạn học yếu khi được cô giáo phân công.
..............
2. Câu trắc nghiệm đúng/sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1.
An là học sinh lớp 7, An học giỏi và được thầy cô, bạn bè yêu quý. Gần đây, An đang phải chuẩn bị cho kì thi cuối học kì. Bố mẹ An rất kì vọng vào An, thường xuyên nhắc nhở và yêu cầu An phải đạt điểm cao nhất lớp. An dành gần như toàn bộ thời gian để học bài, ít ngủ, ít tham gia các hoạt động vui chơi khác. An bắt đầu cảm thấy đau đầu, khó ngủ, dễ cáu gắt với em trai và thường xuyên lo lắng về kết quả thi.
a) Biểu hiện của sự căng thẳng của An là đau đầu, khó ngủ, dễ cáu gắt với em trai.
b) Do căng thẳng nên An cảm thấy đau đầu, khó ngủ, cáu gắt với em trai.
c) Việc An dành ít thời gian ngủ và vui chơi để học là cách ứng phó tích cực với căng thẳng.
d) Để giảm bớt căng thẳng, An nên tiếp tục tập trung học nhiều hơn nữa để đạt điểm cao, đáp ứng kì vọng của bố mẹ.
Câu 2. Trong lớp, Nam hứa với tổ trưởng sẽ hoàn thành phần báo cáo nhóm trước chiều thứ Sáu. Tuy nhiên, đến hạn, Nam vẫn chưa làm xong vì mải chơi game. Em hãy xác định tính Đúng – Sai của các nhận định sau:
a) Nam chưa giữ chữ tín với mọi người là chưa giữ chữ tín.
b) Khi không giữ đúng lời hứa, ta sẽ mất niềm tin của người khác dành cho mình.
c) Nam có thể xin lỗi tổ trưởng và nhanh chóng hoàn thành phần việc của mình để khắc phục sai sót.
d) Nam không cần xin lỗi vì chỉ là việc nhỏ, bạn bè sẽ bỏ qua.
Câu 3. Trong giờ học, cô giáo giao bài tập nhóm nhưng không bắt buộc phải nộp. Hầu hết các bạn trong lớp đều không làm, riêng Mai vẫn chủ động hoàn thành bài vì muốn hiểu bài kỹ hơn.
a) Mai chủ động hoàn thành bài không cần ai nhắc nhở là biểu hiện của tự giác, tích cực.
b) Người học tự giác, tích cực thường đạt kết quả học tập tốt và được thầy cô, bạn bè tin tưởng.
c) Mai nên chờ cô hoặc các bạn nhắc nhở rồi mới làm bài để đỡ tốn công sức.
d) Chúng ta cần góp ý, phê phán những việc làm thiếu tự giác tích cực trong học tập.
Câu 4. Trước kỳ kiểm tra học kỳ, Hòa cảm thấy rất lo lắng và căng thẳng vì sợ làm bài không tốt. Thay vì học bài, Hòa chỉ nằm than thở và chơi điện thoại để quên đi cảm giác lo âu.
a)Biểu hiện của sự căng thẳng của Hòa là nằm than thở và chơi điện thoại.
b) Nếu biết kiểm soát cảm xúc và sắp xếp thời gian hợp lí, căng thẳng có thể được giảm bớt.
c) Việc Hòa chọn chơi điện thoại để quên căng thẳng là cách ứng phó hiệu quả và nên làm theo.
d) Hòa nên tìm cách thư giãn tích cực như tập thể dục, nghe nhạc nhẹ hoặc chia sẻ với bạn bè, người thân để giảm căng thẳng.
PHẦN 2. TỰ LUẬN: (3.0 điểm)
Câu 1.( 1.0 điểm)
Bạn B cho rằng “ Chỉ giữ lời hứa với thầy cô giáo còn bạn bè thì không cần”. Em có đồng ý với ý kiến của bạn B không? Vì sao?
.................
Nội dung đề thi vẫn còn trong file tải về
Đáp án có đầy đủ trong file tải về
...........
Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 7 năm 2025 - 2026 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 7 năm 2025 - 2026 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
99.000đ