Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập cuối kì 1 môn KHTN 7 năm 2024 - 2025
Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết, các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận kèm theo. Đây là những dạng bài trọng tâm sẽ xuất hiện trong đề thi cuối học kì 1 Khoa học tự nhiên 7.
Đề cương ôn thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức được biên soạn rất chi tiết bám sát chương trình học trong sách giáo khoa. Hi vọng qua tài liệu này các em có thêm nhiều tài liệu ôn luyện, làm quen với các dạng bài tập trọng tâm để đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức, đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử Địa lí 7 Kết nối tri thức.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
PHÒNG GD&ĐT........... TRƯỜNG THCS............. | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NĂM 2024 - 2025 MÔN KHTN 7 KNTTVCS |
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
Chương 1. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm.
- Nguyên tử trung hòa và điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
- Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt proton, neutron trong hạt nhân và các hạt electron ở vỏ nguyên tử. Đơn vị khối lượng nguyên tử, viết tắt là amu.
- Nguyên tố hóa học
Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Số proton trong hạt nhân chính là số hiệu nguyên tử. Mỗi nguyên tố hóa học chỉ có duy nhất một số hiệu nguyên tử.
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàntheo chiều tăng ĐTHN
- Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
- Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất gần giống nhau.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
Chương 2: Phân tử. Liên kết hóa học
- Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
- Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đẩy đủ tính chất hóa học của chất.
- Phân tử đơn chất được tạo nên bởi các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học. Phân tử hợp chất được tạo nên bởi nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau.
- Khối lượng phân tử của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Khối lượng của một phân tử được tính theo đơn vị amu.
- Liên kết hoá học: liên kết ion, liên kết cộng hoá trị
- Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải của kí hiệu hóa học. Công thức hóa học cho biết:
- Các nguyên tố hóa học tạo nên chất.
- Số nguyên tử hay tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố hóa học có trong phân tử.
- Khối lượng phân tử của chất.
- Tính được phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Chương 3: Tốc độ
- Tốc độ chuyển động đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động
- Một số đơn vị của quãng đường, thời gian, tốc độ
s | m | km | km | m |
t | s | h | phút | phút |
v | m/s | km/h | km/phút | m/phút |
- Có thể đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây, đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện, thiết bị “Bắn tốc độ”,...
- Đồ thị quãng đường – thời gian
Chương 4: Âm thanh
- Các chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng được gọi là dao động. Sóng là sự lan truyền dao động trong môi trường.
- Nguồn âm là nguồn phát ra âm, các nguồn âm đều dao động.
- Sóng âm là sự lan truyền dao động của nguồn âm trong môi trường.
- Môi trường truyền được sóng âm gọi là môi trường truyền âm. Các môi trường truyền âm: chất rắn, chất lỏng và chất khí. Không nghe được âm thanh trong môi trường chân không.
- Biên độ dao động của nguồn âm là khoảng cách từ vị trí ban đầu (cân bằng) đến vị trí xa nhất của vật khi dao động. Muốn âm phát ra to hơn ta cần làm nguồn âm dao động mạnh hơn để có biên độ dao động lớn hơn.
- Số dao động vật thực hiện được trong một giây gọi là tần số. Đơn vị của tần số: Héc, kí hiệu là Hz. Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số: Sóng âm có tần số càng lớn thì nghe thấy âm càng cao (bổng) và ngược lại.
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp một mặt chắn trên đường truyền.
- Vật liệu cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt. Vật liệu có bề mặt sần sùi và vật liệu mềm, xốp thì phản xạ âm kém.
- Các biện pháp để giảm tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe: Xây dựng hàng rào chống ồn, trồng cây xanh, treo biển báo, ...
Chương 5: Ánh sáng
- Ánh sáng là một dạng của năng lượng. Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những chùm sáng. Chùm sáng bao gồm nhiều tia sáng gộp thành.
Có 3 loại chùm sáng thường gặp: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kì
- Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng tia sáng.
Vùng tối do nguồn sáng hẹp tạo ra phía sau vật cản sáng, hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Phía sau vật cản ánh sáng từ nguồn sáng rộng chiếu tới có 2 vùng:
- Một vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng gọi là vùng tối.
- Một vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là vùng tối không hoàn toàn.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hãy chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng trả lời trắc nghiệm trong phần bài làm
Câu 1: Để đo chính xác độ dày của một quyển sách KHTN 7, người ta dùng
A. Cân đồng hồ.
B. Thước đo độ chia nhỏ nhất là 1mm.
C. Nhiệt kế thuỷ ngân.
D. Ước lượng bằng mắt thường.
Câu 2 : Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:
(1) Đưa ra dự đoán khoa học đẻ giải quyết vấn đề;
(2) Rút ra kết luận;
(3) Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán;
(4) Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu;
(5) Thực hiện kế hoạch kế hoạch kiểm tra dự đoán.
Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
A. (1); (2); (3); (4); (5).
B. (5); (4); (3); (2); (1).
C. (4); (1); (3); (5); (2).
D. (3); (4); (1); (5); (2).
Câu 3: Trong các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là
A. electron.
B. electron và neutron.
C. proton.
D. proton và neutron.
Câu 4: Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân các nguyên tử còn lại được tạo thành từ hạt
A. electron và proton.
B. electron, proton và neutron.
C. neutron và electron.
D. proton và neutron.
Câu 5. Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử?
A. Các hạt mang điện tích âm (electron).
B. Các hạt neutron và hạt proton.
C. Các hạt neutron không mang điện.
D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong.
Câu 6. Điều nào sau đây mô tả đầy đủ thông tin nhất về proton?
A. Proton là một hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích âm.
B. Proton là một hạt mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.
C. Proton là một hạt không mang điện và được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử.
D. Proton là một hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.
Câu 7: Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng
A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen.
B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur.
C. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.
D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron.
Câu 8. Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có khối lượng nguyên tử lớn nhất?
A. Na.
B. O.
C. Ca.
D. H.
Câu 9: Khối lượng của các hạt dưới nguyên tử (proton, neutron) được đo bằng đơn vị
A. gam.
B. amu.
C. mL.
D. kg.
Câu 10: Nguyên tố magnesium có kí hiệu hóa học là
A. mg.
B. Mg.
C. Gm.
D. mG.
Câu 11: Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học
A. 90.
B. 100.
C. 118.
D. 1180.
III. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết các nguyên tố Na, C, Mg, Zn, Pb, Si, N, O. Đâu là nguyên tố kim loại, phi kim?
Câu 2. Nguyên tố X (Z = 17) là nguyên tố có trong thành phần của muối ăn. Hãy cho biết tên nguyên tố X? X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Từ đó cho biết X thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Câu 3: Quan sát hình mô phỏng cấu tạo các nguyên tử dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:
a) Số hạt proton của nguyên tử trong các hình trên là bao nhiêu?
b) Vì sao mỗi nguyên tử trung hoà về điện?
Câu 4: Tổng số hạt của nguyên tố oxygen là 49. Biết số hạt mang điện tích âm là 16. Tính số hạt còn lại.
Câu 5: Cho sơ đồ cấu tạo của nguyên tử chlorine (Cl) như hình bên:
Hãy biểu diễn sự hình thành liên kết hoá trị trong phân tử Cl2.
Câu 6:
a. Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm nào?
b. Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 6. Cho biết vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học. Nguyên tố A là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
c.Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Hãy viết công thức hoá học của fructose và tính khối lượng phân tử fructose.
Câu 7: Một oxide có công thức XOn, trong đó X chiếm 30,43% về khối lượng. Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Xác định công thức hoá học của oxide trên.
Câu 8: Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong các hợp chất CH4
(Biết khối lượng nguyên tử của C = 12; O = 16).
Câu 9. Có một số quả đấm cửa làm bằng đồng và một số quả làm bằng sắt mạ đồng. Hãy tìm cách phân loại chúng.
Câu 10
a. Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? (NB)
b. Ở bên trong các rạp chiếu phim, nhà hát người ta thường thiết kế tường không bằng phẳng và sử dụng các lớp rèm vải. Em có biết sao lại như vậy không? (TH)
Câu 11
Một người công nhân đạp xe đều trong 20 phút đi được 3 km.
a. Tính vận tốc của người đó ra m/s và km/h
b. Biết quãng đường từ nhà đến xí nghiệp là 3600m. Hỏi người đó đi từ nhà đến xí nghiệp hết bao nhiêu phút?
c. Nếu đạp xe liền trong 2 giờ thì người này từ nhà về tới quê mình. Hỏi quãng đường từ nhà đến quê dài bao nhiêu km?
,.................
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương Khoa học tự nhiên 7 cuối học kì 1 Kết nối tri thức
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
- Thanh Cường NguyễnThích · Phản hồi · 2 · 02/01/23
- Thanh Cường NguyễnThích · Phản hồi · 2 · 02/01/23