Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 7 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 1 Toán 7 năm 2023 - 2024

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 7 Cánh diều năm 2023 - 2024 là tài liệu hữu ích mà Download.vn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 7 tham khảo.

Đề cương ôn thi cuối kì 1 Toán 7 Cánh diều gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận kèm theo. Qua đó giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 7 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Toán 7 sách Cánh diều, mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều, đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 7 Cánh diều

I. LÝ THUYẾT

1. Phần đại số

  • Tập hợp các số hữu tỉ;
  • Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ;
  • Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ;
  • Thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc chuyển vế.
  • Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  • Tập hợp R các số thực
  • Giá trị tuyệt đối của một số thực
  • Làm tròn và ước lượng
  • Tỉ lệ thức
  • Dãy tỉ số bằng nhau

2. Phần hình học

  • Góc ở vị trí đặc biệt, tia phân giác của một góc;
  • Dấu hiệu nhận biết và tính chất của hai đường thẳng song song;
  • Tiên đề Euclid;
  • Định lí và chứng minh định lí;
  • Tổng các góc trong một tam giác;
  • Hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.
  • Góc ở vị trí đặc biệt
  • Tia phân giác của một góc
  • Hai đường thẳng song song

3. Một số bài tập

Bài 1: Cho các số hữu tỉ sau: -0,5 ; \frac{2}{5} ; \frac{-3}{5} ; 1 \frac{1}{10}.\(-0,5 ; \frac{2}{5} ; \frac{-3}{5} ; 1 \frac{1}{10}.\)

a. Trong các số hữu tỉ trên, số nào là số hữu tỉ âm, số nào là số hữu tỉ dương?

b. Biểu diễn các số hữu ti đã cho trên cùng một trục số.

c. Tìm số đối của các số hữu tỉ trên.

d. Sắp xếp các số hữu tỉ trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Bài 2: Tính:

a. \frac{3}{4}+\frac{3}{5}\(a. \frac{3}{4}+\frac{3}{5}\)

b. 2,5-\left(\frac{6}{-9}\right);\(b. 2,5-\left(\frac{6}{-9}\right);\)

c. (-2,5) \cdot \frac{5}{18};\(c. (-2,5) \cdot \frac{5}{18};\)

d. (-5): 2 \frac{1}{5};\(d. (-5): 2 \frac{1}{5};\)

g. \left(\frac{2}{7}\right)^{10} \cdot 7^{10};\(g. \left(\frac{2}{7}\right)^{10} \cdot 7^{10};\)

f. (-3,5)^2;\(f. (-3,5)^2;\)

g. \left(\frac{2}{7}\right)^{10} \cdot 7^{10};\(g. \left(\frac{2}{7}\right)^{10} \cdot 7^{10};\)

h. \left[(-0,6)^3\right]^7;\(h. \left[(-0,6)^3\right]^7;\)

i. 1+\frac{1}{2}-0,25;\(i. 1+\frac{1}{2}-0,25;\)

k. \frac{1}{2}-\frac{1}{3}+1^{2022};\(k. \frac{1}{2}-\frac{1}{3}+1^{2022};\)

1. 4^3: 2^5+3^5: 9^2\(1. 4^3: 2^5+3^5: 9^2\)

m. \left(\frac{1}{2}\right)^3 \cdot 4+\frac{3}{4}\(m. \left(\frac{1}{2}\right)^3 \cdot 4+\frac{3}{4}\)

Bài 3: Thực hiện các phép tính sau (tính một cách hợp lý nếu có thể):

a. \frac{21}{47}+\frac{9}{45}+\frac{26}{47}+\frac{4}{5}\(a. \frac{21}{47}+\frac{9}{45}+\frac{26}{47}+\frac{4}{5}\)

b. \frac{15}{12}+\frac{5}{13}-\frac{3}{12}-\frac{18}{13};\(b. \frac{15}{12}+\frac{5}{13}-\frac{3}{12}-\frac{18}{13};\)

c. \frac{15}{34}+\frac{7}{21}+\frac{9}{34}-1 \frac{15}{17}+\frac{2}{3};\(c. \frac{15}{34}+\frac{7}{21}+\frac{9}{34}-1 \frac{15}{17}+\frac{2}{3};\)

d. \frac{7}{6} \cdot 3 \frac{1}{4}+\frac{7}{6} \cdot(-0,25);\(d. \frac{7}{6} \cdot 3 \frac{1}{4}+\frac{7}{6} \cdot(-0,25);\)

e. \frac{1}{7} \cdot \frac{1}{3}+\frac{1}{7} \cdot \frac{1}{2}-\frac{1}{7};\(e. \frac{1}{7} \cdot \frac{1}{3}+\frac{1}{7} \cdot \frac{1}{2}-\frac{1}{7};\)

f. \left(\frac{1}{3}-\frac{3}{10}\right): \frac{3}{5}+\left(\frac{2}{3}-\frac{7}{10}\right): \frac{3}{5}.\(f. \left(\frac{1}{3}-\frac{3}{10}\right): \frac{3}{5}+\left(\frac{2}{3}-\frac{7}{10}\right): \frac{3}{5}.\)

Bài 4. Tìm x, biết:

a. x+\frac{1}{3}=0,75;\(a. x+\frac{1}{3}=0,75;\)

b. x-\frac{1}{2}=\frac{-2}{3};\(b. x-\frac{1}{2}=\frac{-2}{3};\)

c. \frac{4}{7}-x=\frac{1}{3};\(c. \frac{4}{7}-x=\frac{1}{3};\)

d. -5-2 x=(-0,4)^2;\(d. -5-2 x=(-0,4)^2;\)

e. \frac{7}{4}-x=\frac{6}{5}-\frac{3}{4};\(e. \frac{7}{4}-x=\frac{6}{5}-\frac{3}{4};\)

f. \frac{7}{4}+3 x=\frac{6}{5}-\frac{3}{4}.\(f. \frac{7}{4}+3 x=\frac{6}{5}-\frac{3}{4}.\)

Bài 5. Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của liên Đội, lớp 7A thu được 102,6 kg giấy vụn. Số giấy vụn lớp 7 B thu được bằng \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) số giấy vụn của lớp 7A. Hỏi lớp 7A thu được nhiều hơn lớp 7B bao nhiêu kg giấy vụn?

Bài 6. Vào dịp tết Nguyên Đán, mẹ của Thu gói bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu để làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh sau khi gói nặng khoảng 0,8 kg gồm 0,5 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh; 0,04 kg lá dong, còn lại là thịt.

a. Khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là khoảng bao nhiêu?

b. Để gói 12 chiếc bánh, mẹ của Thu cần bao nhiêu kg thịt?

...............

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm