Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2025 - 2026 bao gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức giới hạn kiến thức lý thuyết cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm tự luyện.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7 được biên soạn theo cấu trúc mới trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa có đáp án theo chương trình dạy cuốn chiếu. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7 giúp các em học sinh dễ dàng xác định nội dung cần nhớ, cần hiểu, tránh học lan man. Qua đề cương, các em học sinh biết cách lập kế hoạch ôn tập theo từng ngày, học tập theo trình tự logic, tự kiểm tra, tự đánh giá mức độ hiểu bài. Khi biết rõ phạm vi ôn tập, học sinh bớt lo lắng và chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị kiểm tra. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 7.
Lưu ý: Đề cương chưa có đáp án
|
PHÒNG GD&ĐT........... TRƯỜNG THCS............. |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NĂM 2025 - 2026 MÔN KHTN 7 KNTTVCS |
A. LÝ THUYẾT: Học sinh ôn các nội dung sau:
1. KHTN1:
- Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
- Sóng âm.
- Độ cao và độ to của âm
2. KHTN2: Nguyên tố hóa học. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
3. KHTN3: Trao đổi khí ở sinh vật. Vai trò của nước và chất dinh dưỡng với sinh vật.
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (70% trắc nghiệm, 30% tự luận)
C. BÀI TẬP THAM KHẢO
KHTN 1 (Phân môn Vật Lý)
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Sóng âm có thể truyền qua các môi trường nào?
A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không.
C. Chất rắn, chất khí, chân không.
D. Chất lỏng, chất khí, chân không.
Câu 2. Khái niệm nào về biên độ dao động là đúng?
A. Biên độ dao động là khoảng cách giữa hai vị trí gần nhau nhất.
B. Biên độ dao động là khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất.
C. Biên độ dao động là khoảng cách từ vị trí cân bằng đến vị trí xa nhất của dao động.
D. Biên độ dao động là khoảng cách từ vị trí cân bằng đến vị trí gần nhất của chuyển động.
Câu 3. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là đúng khi nói về tần số của dao động?
A. Tần số là số dao động mà vật thực hiện trong 5 giây.
B. Tần số là số dao động vật thực hiện trong 1 giây.
C. Tần số là số dao động vật thực hiện trong 1 giờ.
D. Tần số là số dao động vật thực hiện trong một ngày.
Câu 4. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của tần số?
A. Kilomet (km).
B. Mét (m).
C. Héc (Hz).
D. Kilogam (kg).
Câu 5. Âm thanh phát ra từ một cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Biên độ dao động của mặt trống.
B. Độ căng của mặt trống.
C. Kích thước của mặt trống.
D. Kích thước của dùi trống.
,.................
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng, sai. Em hãy cho biết những phát biểu dưới đây đúng hay sau bằng cách đánh dấu X vào bảng sau:
|
Phát biểu |
A. Đúng |
B. Sai |
|
Câu 11. Biển báo dưới đây cho chúng ta biết
|
||
|
a. Trên đoạn đường này xe môtô được đi với tốc độ 70 km/h |
|
|
|
b. Trên đoạn đường này xe tải từ 3,5 tấn trở lên được đi với tốc độ tối đa là 70 km/h. |
|
|
|
c. Trên đoạn đường này, xe buýt được đi với tốc độ không vượt quá 70 km.h. |
|
|
|
d. Tốc độ giới hạn khác nhau với các phương tiện giao thông khác nhau và trên các cung đường khác nhau. |
|
|
|
Câu 12. Quy định về khoảng cách an toàn tối thiểu
|
||
|
a. Xe di chuyển với tốc độ 70 km/h thì phải đạt khoảng cách an toàn là 55m. |
|
|
|
b. Xe di chuyển với tốc độ 100 km/h thì phải đạt khoảng cách an toàn là 100m. |
|
|
|
c. Xe di chuyển với tốc độ càng cao thì khoảng cách an toàn càng lớn. |
|
|
|
d. Xe di chuyển với các tốc độ di chuyển khác nhau khoảng cách an toàn là như nhau. |
|
|
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 13.
-Khi vặn cho dây đàn ghita càng căng nhiều thì âm phát ra sẽ càng ……..tần số dao động càng……………
- Khi gõ mạnh thì âm thanh do tiếng trống phát ra càng ……………biên độ dao động của mặt trống càng………….
- Trong 20s một lá thép thực hiện được 5000 dao động.Tần số dao động của lá thép là ……………..
- Một vật thực hiện dao động với tần số 8 Hz. Trong 15 giây vật thực hiện được ………………. dao động?
Phần IV. Tự luận.
Câu 14. Một con muỗi khi bay vỗ cánh 3000 lần trong 5 giây và một con ong mật khi bay vỗ cánh 4950 lần trong 15 giây.
a) Tính tần số dao động của cánh muỗi và cánh ong khi bay. Con nào vỗ cánh nhanh hơn?
b) Âm phát ra khi vỗ cánh của con muỗi hay con ong cao hơn?
Câu 15.
a) sóng âm là gì ?
b) Người ta ứng dụng hiện tượng phản xạ sóng âm để đo độ sâu của biển. Sóng âm có tần số cao (siêu âm) từ con tàu trên mặt biển phát ra truyền tới đáy biển. Tại đó sóng âm bị phản xạ trở lại và được một thiết bị trên tàu ghi lại. Trong một phép đo độ sâu của đáy biển người ta ghi lại được từ lúc phát ra siêu âm đến khi nhận được âm phản xạ là 1,2 s. Biết tốc độ truyền âm trong nước biển là 1 500 m/s. Tính độ sâu của đáy biển.
.................
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương Khoa học tự nhiên 7 cuối học kì 1 Kết nối tri thức
|
PHÒNG GD&ĐT........... TRƯỜNG THCS............. |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NĂM 2025 - 2026 MÔN KHTN 7 CTST |
1. Tốc độ chuyển động
a. Tốc độ
- Quãng đường vật đi được trong 1 s cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động, được gọi là tốc độ chuyển động gọi tắt là tốc độ.
- Tốc độ được kí hiệu là v - Công thức: v=s/t
b. Đơn vị tốc độ
- Trong hệ đơn vị đo lường chính thức ở nước ta, tốc độ được đo bằng đơn vị mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h). Ngoài ra tốc độ còn có thể đo bằng các đơn vị khác như: mét trên phút (m/min), xentimét trên giây (cm/s), milimét trên giây (mm/s).
- Trên thực tế, đo tốc độ của các phương tiện giao thông người ta dùng tốc kế.
2. Đồ thị quãng đường – thời gian
a. Đồ thị quãng đường – thời gian
Để mô tả chuyển động của một vật ta có thể sử dụng bảng ghi số liệu hoặc đồ thị.
Cách 1: Lập bảng ghi số liệu về thời gian và quãng đường.
Cách 2: Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian.
Bước 1: Vẽ trục nằm ngang Ot biểu diễn thời gian và trục thẳng đứng Os biểu diễn quãng đường theo một tỉ lệ thích hợp.
Bước 2: Xác định các điểm có giá trị s và t tương ứng trong bảng số liệu ở cách 1.
Bước 3: Nối các điểm xác định ở bước 2. Đường thẳng nối các điểm gọi là đồ thị quãng đường – thời gian.
Nhận xét: Quan sát chuyển động của vật bằng đồ thị cho ta hình ảnh trực quan hơn so với bảng ghi số liệu.
b. Vận dụng đồ thị quãng đường – thời gian: Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, ta có thể: - Tìm quãng đường s khi biết thời gian t (hoặc tìm thời gian t khi biết quãng đường s).
- Tìm tốc độ v từ đồ thị: Từ đồ thị, xác định quãng đường s và thời gian t tương ứng. Tính tốc độ của vật bằng công thức v=s/t
c. Vận dụng đồ thị quãng đường – thời gian: Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, ta có thể: - Tìm quãng đường s khi biết thời gian t (hoặc tìm thời gian t khi biết quãng đường s).
- Tìm tốc độ v từ đồ thị: Từ đồ thị, xác định quãng đường s và thời gian t tương ứng. Tính tốc độ của vật bằng công thức
3. Đo tốc độ
a. Đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây: Cách đo:
+ Dùng thước đo độ dài quãng đường s vật đi được bằng cách đo khoảng cách giữa vạch xuất phát và vạch đích.
+ Dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian t từ lúc vật bắt đầu rời vạch xuất phát đến lúc vật chạm vạch đích.
+ Thực hiện ba lần đo, lấy giá trị trung bình của các phép đo.
+ Dùng công thức để tính tốc độ của vật.
b. Đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện.
Bố trí thí nghiệm như hình:
..........
1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
Câu 1: Bạn Minh rời nhà lúc 6 giờ 15 phút và đi xe máy điện đến trường với tốc độ 14 km/h. Biết nhà bạn Minh cách trường 3,5 km. Như vậy, Minh này sẽ tới trường lúc mấy giờ?
A. 6 giờ 30 phút.
C. 6 giờ 38 phút.
B. 6 giờ 45 phút.
D. 7 giờ.
Câu 2: Đối với các phương tiện đang tham gia giao thông trên đường, nội dung nào sau đây không đảm bảo được an toàn giao thông?
A. Luôn giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện phía trước.
B. Tăng tốc độ khi trời khô ráo.
C. Giảm tốc độ khi trời mưa.
D. Tuân thủ đúng giới hạn về tốc độ.
Câu 3: Tần số dao động càng cao thì
A. âm nghe càng trầm
B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa
D. âm nghe càng bổng
Câu 4: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng
A. to
B. bổng
C. thấp
D. bé
Câu 5: Khi luồng gió thổi qua rừng cây, ta nghe thấy âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh là:
A. luồng gió
B. luồng gió và lá cây
C. lá cây
D. thân cây
Câu 6: Khi bác bảo vệ đánh trống và tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ vào lớp, âm thanh ấy được tạo ra bởi sự dao động của:
A. dùi trống.
B. mặt trống.
C. các chân đỡ của trống.
D. tay của bác bảo vệ
Câu 7: Trong thí nghiệm tạo âm trầm, bổng bằng thước, phần tự do của thước dao động càng nhanh thì âm phát ra có
A. tần số càng lớn.
B. tần số càng nhỏ.
C. biên độ càng lớn.
D. biên độ càng nhỏ.
Câu 8: Vật nào sau đây phản xạ âm kém nhất?
A. Tường bê tỏng.
B. Sàn đá hoa cương.
C. Cửa kính.
D. Tấm xốp bọt biển.
Câu 9: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến năng lượng ánh sáng?
a. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước.
B. Ánh sáng mặt trời làm cháy bỏng da.
C. Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời.
D.Ánh sáng mặt trời dùng để tạo điện năng.
...........
2. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng sai
Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Các đơn chất phi kim có tính chất vật lí chung như: dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim,...
b) Đơn chất khí hiếm tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đa nguyên tử và là một dạng đặc biệt của phân tử.
c) Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ và thứ tự nhất định.
d) Tên gọi của đơn chất thường trùng với tên nguyên tố.
Câu 2: Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử frutose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O.
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Phân tử fructose thuộc loại phân tử hợp chất.
b) Fructose không màu, không mùi, không vị.
c) Công thức phân tử fructose: C6H12O6.
d) Phân tử fructose có khối lượng phân tử là 180 gam.
Câu 3: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Cho khí methane vào bình kín, nung nóng ở nhiệt độ cao trong một thời gian thích hợp thì thu được carbon và khí hydrogen.
a) Khí methane là đơn chất.
b) Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên.
c) Khối lượng phân tử methane là 16 amu.
d) Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố C là 25%.
Câu 4: Hình mô phỏng của các chất được cho theo hình dưới đây:

Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Trong các chất trên có tổng cộng 5 đơn chất.
b) Có 3 hợp chất chứa nguyên tố carbon
c) Hợp chất (i) chỉ hợp chất HCl.
d) Có 2 hợp chất có tỉ lệ số nguyên tử bằng 1 : 2.
Câu 6: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Tùy thuộc vào nguyên tử liên kết với nguyên tố P mà hóa trị của P có thể bằng III và bằng V.
b) Nguyên tố oxygen thường xếp cuối công thức hóa học.
c) Trong các hợp chất gồm nguyên tố S và nguyên tố O thì S luôn có 1 hóa trị.
d) Nguyên tố H và nguyên tố Cl đều có hóa trị bằng I trong các hợp chất.
Câu 7: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là XO và YH3.
,................
Câu 1: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?
Vật A trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
Vật B dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.
Trong 1 giây vật C dao động được 70 dao động.
Trong một phút vật D dao động được 1000 dao động.
Câu 2: Giải thích vì sao:
a. Trong phòng thu âm, phòng karaoke, người ta thường làm tường sần sùi và treo rèm nhung.
b. Khi đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai, đổng thời hướng tai vể phía nguồn âm, chúng ta có thể nghe rò hơn.
Câu 3: Người ta thường sử dụng những biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn?
a. Tường sần sùi, nhiều góc cạnh và rèm nhung hấp thụ âm, làm giảm các âm phản xạ không mong muốn.
b. Tai hướng vể phía nguồn âm và bàn tay khum vào trong, đặt sát tai nhằm hướng các ám phản xạ bởi bàn tay vào trong tai, giúp nghe rõ.
Câu 4. Một đoàn tàu hoả đi từ ga A đến ga B cách nhau 30 km trong 45 phút. Tính tốc độ của đoàn tàu.
Câu 5. Một ô tô chuyển động trên đoạn đường đầu với tốc độ 54 km/h trong 20 phút, sau đó tiếp tục chuyển động trên đoạn đường kế tiếp với tốc độ 60 km/h trong 30 phút. Tổng quãng đường ô tô đi được trong 50 phút tính từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?
Câu 6. Hãy kể ra các nguồn âm gây ô nhiễm tiếng ồn nơi khu vực em sinh sống. Em hãy đề xuất một vài giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn nơi em sinh sống.
Câu 7. Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi nhìn thấy chớp, em có thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến chỗ “sét đánh” là bao nhiêu không? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
Câu 8
a) Chiếu một tia sáng tới tạo với mặt một gương phẳng một góc 650. Góc hợp bởi tia sáng phản xạ và tia sáng tới bằng bao nhiêu? Vẽ hình minh hoạ cho câu trả lời của em.
b) Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt gương một góc 300. Tính góc tới, góc phản xạ và vẽ hình minh họa.
..................
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
|
PHÒNG GD&ĐT........... TRƯỜNG THCS............. |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NĂM 2025 - 2026 MÔN KHTN 7 CÁNH DIỀU |
Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.
Nguyên tử được coi như một quả cầu, cấu tạo gồm
- Điện tích hạt nhân nguyên tử = tổng điện tích các proton.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron ⇒ Nguyên tử trung hòa về điện
- Mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho – Bo:
- Đơn vị đo khối lượng nguyên tử: amu (atomic mass unit) 1 amu = 1,6605. 10 − 24 g.
- Khối lượng của một nguyên tử = khối lượng của proton + khối lượng của neutron + khối lượng của electron ≈ khối lượng của proton + khối lượng của neutron ( do do khối lượng của electron rất nhỏ)
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. Nguyên tố hóa học đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố đều có chung tính chất hóa học.
- Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên riêng. Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố.
- Các nguyên tố hóa học được xếp theo quy luật trong một bảng, gọi là bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (gọi tắt là bảng tuần hoàn).
+ Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
+ Các nguyên tố được xếp trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
+ Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất hóa học tương tự nhau.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Bảng tuần hoàn gồm 18 cột (8 cột là nhóm A: từ IA đến VIIIA và 10 cột nhóm B: từ IB đến VIIIB)
- Các nguyên tố kim loại: (chiếm hơn 80% trong bảng tuần hoàn), nằm bên góc trái và góc dưới bên phải của bảng tuần hoàn. Các nguyên tố phi kim: nằm phía trên, bên phải của bảng tuần hoàn. Trong đó, các phi kim hoạt động mạnh nằm ở phía trên. Các nguyên tố khí hiếm: Là nguyên tố nằm trong nhóm VIIIA.
..................
1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
Câu 1. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt là
A. proton, neutron và electron.
B. proton và neutron.
C. electron và proton.
D. electron và neutron.
Câu 2. Nguyên tử silicon có 14 electron. Số lớp electron của nguyên tử silicon là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3. Kí hiệu Na chỉ nguyên tố nào sau đây?
A. Potassium.
B. Sodium.
C. Magnesium.
D. Neon.
Câu 4. Cho các chất sau: ammonia, hydrogen chloride, sodium, mercury. Số đơn chất là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5. Khi tạo thành liên kết trong phân tử NaCl, nguyên tử Cl có xu hướng
A. nhận 1 electron.
B. nhường 1 electron.
C. góp chung 1 electron.
D. nhường 7 electron.
Câu 6. Cho mô hình phân tử N2 như sau:

Số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử nitrogen là
A. 6.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7. Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là
A. III.
B. II.
C. I.
D. IV.
Câu 8. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi N hóa trị V và O là
A. NO.
B. NO2.
C. N2O3.
D. N2O5.
Câu 9. Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
|
Họ và tên |
Quãng đường |
Thời gian |
|
Nguyễn Anh |
200 m |
20 |
|
Lê Hòa |
200 m |
20,32 |
|
Phạm Giang |
200 m |
19,86 |
|
Trần Tùng |
200 m |
19,98 |
A. Nguyễn Anh.
B. Lê Hòa.
C. Phạm Giang.
D. Trần Tùng.
Câu 10. Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?

A. Cấm các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h, trừ các phương tiện ưu tiên.
B. Cho phép các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h.
C. Các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối thiểu 40 km/h.
D. Cho các phương tiện ưu tiên được chạy với tốc độ 40 km/h.
Câu 11. Khi đánh đàn, âm thanh phát ra được khi nào?
A. Ngay khi cầm đàn.
B. Khi dây đàn dao động.
C. Khi đánh vào hộp đàn.
D. Khi dây đàn được chỉnh căng.
Câu 12. Hạ âm là âm có tần số
A. trên 20000 Hz.
B. dưới 20000 Hz
C. trên 20 Hz.
D. dưới 20 Hz.
Câu 13: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Ô nhiễm tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.
B. Âm thanh nào cũng có thể mang lại sự thoải mái, vui vẻ cho con người.
C. Nơi nào có tiếng ồn to kéo dài thì nơi đó bị ô nhiễm tiếng ồn.
D. Cần có các biện pháp làm giảm tiếng ồn ở nơi bị ô nhiễm tiếng ồn.
Câu 14. Dựa vào đặc điểm nào ta nhận biết được bóng nửa tối?
A. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu trắng.
B. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu xám.
C. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu đen.
D. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu vàng.
Câu 15. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?
A. Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo.
B. Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật.
C. Ảnh tạo bởi gương phẳng cùng chiều với vật.
D. Cả A, B, C.
Câu 16. Xác định ảnh của điểm tạo bởi gương phẳng bằng cách?
A. Vẽ ảnh của điểm đối xứng qua gương phẳng.
B. Kéo dài các tia phản xạ cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm.
C. Cả A và B.
D. Kéo dài các tia tới cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm.
Câu 17. Kí hiệu hóa học của nguyên tố carbon là
A. Ca.
B. C.
C. Cu.
D. Cs.
Câu 18 Nguyên tố X có số thứ tự 14 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X ở chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
A. Chu kì 1.
B. Chu kì 2.
C. Chu kì 3.
D. Chu kì 4.
Câu 19. Trong các chất sau: khí ammonia; ethanol; khí nitrogen; khí carbon dioxide. Đơn chất là
A. khí ammonia.
B. ethanol.
C. khí carbon dioxide.
D. khí nitrogen.
.............
2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Liên kết giữa hai nguyên tử Cl là liên kết ion.
b) Nguyên tử Na liên kết với nguyên tử Cl bằng liên kết cộng hóa trị.
c) Mỗi nguyên tử H chỉ liên kết được với một nguyên tử khác.
d) Nguyên tử He không liên kết với các nguyên tử khác.
Câu 2: Cho các nguyên tố sau: O, Li, H, C, Mg, He.
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Nguyên tố O là một phi kim.
b) Nguyên tố O không có liên kết với H, C.
c) Nguyên tố O có thể tạo liên kết ion với Li, Mg.
d) Nguyên tố O có thể tạo liên kết cộng hóa trị với He.
Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Đường tinh luyện và muối ăn đều là chất rắn tan được trong nước tạo dung dịch dẫn điện.
b) Khi đun sodium chloride rắn ở nhiệt độ cao sẽ được sodium chloride lỏng, dẫn điện.
c) Tất cả các chất ion đều ở thể khí.
d) Tất cả các chất ion đều tan trong nước và tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
Câu 4: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Hợp chất của kim loại khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện.
b) Khi đun sodium chloride rắn ở nhiệt độ cao sẽ được sodium chloride lỏng, dẫn điện.
c) Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều tan tốt trong nước.
d) Khi các chất ion và chất cộng hóa trị tan trong nước đều tạo dung dịch có khả năng dẫn điện được.
Câu 5: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có cùng số lớp electron.
b) Hầu hết các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
c) Hợp chất tạo bởi các nguyên tố khí hiếm đều ở thể khí.
d) Các nguyên tố khí hiếm đều rất khó hoặc không kết hợp với nguyên tố khác thành hợp chất.
...........
Bài 1 Nguyên tố aluminium (Al) có 13 electron trong nguyên tử. Xác định vị trí của Al trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Bài 2 Hợp chất X có công thức FexOy, trong đó O chiếm 30% theo khối lượng. Biết khối lượng phân tử X là 160 amu.
a. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
b. Dựa vào công thức hóa học của hợp chất X em có thể xác định được các thông tin gì về X?
Bài 3
a. Dựa vào đồ thị dưới đây và tính tốc độ của vật chuyển động trong khoảng thời gian đi 30 giây cuối cùng?

b. Để đo độ sâu của biển người ta dùng sóng siêu âm. Thời gian khi phát ra âm đến khi nhận được âm phản xạ là 5 giây. Tính độ sâu của biển? Biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500 m/s.
c. Một người vũ công tập nhảy trước một gương phẳng. Hỏi nếu người đó di chuyển ra xa gương một khoảng 1,2 m thì ảnh của người đó cách người đó một khoảng bao nhiêu?
Bài 4
Cho mô hình nguyên tử sodium như sau:
Xác định các thông tin sau về nguyên tố sodium: số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân, số lớp electron, số electron ở lớp ngoài cùng.

Cho biết vị trí (ô, chu kì, nhóm) của sodium trong bảng tuần hoàn.
Bài 5 Một hợp chất có công thức NxOy, trong đó O chiếm 36,36%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 44 amu.
Xác định công thức hóa học của hợp chất.
Xác định hóa trị của N trong hợp chất vừa tìm được ở ý (a).
....................
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: