Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 20 Đề kiểm tra cuối kì 1 KHTN 7 sách KNTT, CD, CTST (Có đáp án, ma trận)
Bộ đề thi cuối kì Khoa học tự nhiên 7 năm 2024 - 2025 bao gồm 20 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo ma trận.
TOP 20 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 cuối kì 1 gồm 3 sách Cánh diều, Kết nối tri thức và Chân trời sáng tạo có đáp án giải chi tiết. Qua đó giúp các bạn học sinh dễ dàng so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Đồng thời đề thi cuối kì 1 KHTN 7 còn giúp giáo viên ôn luyện cho các em học sinh của mình. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo, bộ đề thi học kì 1 Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo.
TOP 20 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 cuối kì 1 năm 2024
- 1. Đề thi cuối kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo
- 2. Đề thi cuối kì 1 KHTN 7 Cánh diều
- 3. Đề thi cuối kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức
1. Đề thi cuối kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo
1.1 Đề kiểm tra cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7
A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. (TH) Kĩ năng quan sát thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
A. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
B. Thực hiện kế hoạch.
C. Hình thành giả thuyết.
D. Kết luận.
Câu 2.(NB) Cổng quang điện dùng để làm gì?
A.Đo thời gian hiện số.
B. Đo thời gian.
C. Đo khối lượng.
D. Đo thể tích.
Câu 3. (NB) Kí hiệu hóa học của nguyên tố Aluminium được viết là
A. AL.
B. A.
C. Al.
D. al.
Câu 4. (NB) Tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là
A. nguyên tử.
B. nguyên tố hóa học.
C. kí hiệu hóa học.
D. hạt nhân nguyên tử.
Câu 5. (TH) Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết nguyên tố X nằm ở chu kì nào?
A. Chu kì 2.
B. Chu kì 3.
C. Chu kì 4.
D. Chu kì 5.
Câu 6. (TH) Nguyên tử của nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 12. Hãy cho biết nguyên tố Y nằm ở nhóm mấy?
A. Nhóm I.
B. Nhóm II
C. Nhóm III.
D. Nhóm IV.
Câu 7.(NB) Chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hoá học được gọi là
A. phân tử
B. nguyên tử
C. đơn chất
D. hợp chất
Câu 8. (NB) Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết
A. cộng hoá trị.
B. ion.
C. kim loại.
D. phi kim.
Câu 9. (NB) Phân tử khí Hydrogen có công thức hoá học:
A.H2.
B. H3.
C. H.
D. H2O.
Câu 10.(NB) Đơn vị của tần số là
A. N.
B. dB.
C. Kg.
D. Hz.
Câu 11. Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
A. Tốc độ chuyển đông nhanh hay chậm.
B. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh chậm của chuyển động.
Câu 12. Vận tốc của 1 xe mô tô là 40 km/h nghĩa là
A. trong 1giờ xe mô tô đi với quãng đường 40 km/h.
B. trong 1giờ xe mô tô đi với quãng đường 40 km.
C. trong 1giây xe mô tô đi với quãng đường 40 km.
D. trong 1giây xe mô tô đi với quãng đường 40 km/h.
Câu 13.(TH) Đặt một ngọn nến trước một màn chắn sáng. Để mắt trong vùng bóng nửa tối, ta quan sát ngọn nến thấy có gì khác so với khi không có màn chắn?
A. Ngọn nến sáng yếu hơn.
B. Ngọn nến sáng mạnh hơn.
C. Không có gì khác.
D. Chỉ nhìn thấy một phần của ngọn nến.
Câu 14. (VD) Khi góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là 400 thì góc phản xạ bằng bao nhiêu?
A.100
B. 150
C. 170
D. 200
Câu 15. (NB) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất:
A. Ảnh thật, ngược chiều, kích thước bằng vật.
B. Ảnh ảo, cùng chiều, kích thước bằng vật.
C. Ảnh thật, cùng chiều, kích thước bằng vật.
D. Ảnh ảo, ngược chiều, kích thước bằng vật.
Câu 16.(TH) Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. mặt trời ngừng phát ra ánh sáng
B. mặt trời bỗng nhiên biến mất
C. mặt trời bị mặt trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất
D. người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng
B.TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 17. (TH) (1,0 điểm) Có một số quả đấm cửa làm bằng đồng và một số quả làm bằng sắt mạ đồng. Hãy tìm cách phân loại chúng.
Câu 18.(2,0 điểm)
a. Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? (NB)
b. Ở bên trong các rạp chiếu phim, nhà hát người ta thường thiết kế tường không bằng phẳng và sử dụng các lớp rèm vải. Em có biết sao lại như vậy không? (TH)
Câu 19.(2,0 điểm)
Một người công nhân đạp xe đều trong 20 phút đi được 3 km.
a. Tính vận tốc của người đó ra m/s và km/h
b. Biết quãng đường từ nhà đến xí nghiệp là 3600m. Hỏi người đó đi từ nhà đến xí nghiệp hết bao nhiêu phút?
c. Nếu đạp xe liền trong 2 giờ thì người này từ nhà về tới quê mình. Hỏi quãng đường từ nhà đến quê dài bao nhiêu km?
Câu 20.(1,0 điểm)
Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ điểm M tới gương rồi phản xạ qua điểm N (hình vẽ) và trình bày cách vẽ
1.2 Đáp án đề thi cuối kì 1 KHTN 7
A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ÐA | A | B | C | B | B | B | D | A |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
ÐA | A | D | A | B | D | D | B | C |
II. TỰ LUẬN: 6 điểm
Câu | Ðáp án | Ðiểm |
17 | - Đưa các quả đấm cửa lại gần thanh nam châm.Nếu quả đấm nào bị thanh nam châm hút thì nó được làm bằng sắt mạ đồng - Đưa các quả đấm cửa lại gần thanh nam châm.Nếu quả đấm cửa nào không bị thanh nam châm hút thì đó là quả đấm làm bằng đồng. | 0,5 đ 0,5 đ |
18 | Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn - Giảm độ to âm thanh phát ra - Ngăn chặn đường truyền âm của tiếng ồn - Hướng âm thanh của tiếng ồnđi theo con đường khác. - Hấp thụ tiếng ồn | 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
- Vì bề mặt tường gồ ghề và rèm vải đều là các vật phản xạ âm kém nên sẽ hạn chế được âm phản xạ. - Từ đó hạn chế tiếng vang, giúp người nghe nghe được âm thanh rõ nét hơn. | 0 ,5đ 0 ,5đ | |
19 | a, t = 20 ph; S = 3km ; v = ? m/s và ? km/h Đổi t = 20 ph = 1200s S = 3km = 3000m Vận tốc của người công nhân là: - v=S/t=3000/1200 = 2,5 m/s - v = 2,5 m/s = 2,5 x 3,6 = 9km/h b, S = 3600m; v = 2,5 m/s; t = ? Thời gian người công nhân đi từ nhà đến xí nghiệp là: - t=S/v =3600/ 2,5 = 1440(s) = 24( phút) c, t = 2h; v = 9km/h; S = ? Quãng đường từ nhà về quê dài là: - S = v.t = 9.2 = 18(km). | 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ |
20 | * Cách vẽ: Vẽ ảnh M' của M qua gương, nối M' với N cắt gương tại I, nối I với M ta có tia tới MI và tia phản xạ IN cần vẽ. * Hình vẽ: | 0,5đ 0,5đ |
1.3 Ma trận đề thi học kì 1 KHTN 7
Chủ đề/Bài | MỨC ĐỘ | Tổng số câu/ số ý | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm |
| ||
1.Bài mở đầu ( 5 tiết) | 2 | 2 | 0.5 | |||||||||
2. Nguyên tử - Nguyên tố hoá học. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học(15 tiết) | 2 | 2 | 4 | 1,0 | ||||||||
4.Phân tử (13 tiết) | 3 | 3 | 1,0 | |||||||||
5. Tốc độ(10 tiết) | 2 | 1 | 1 | 2 | 2.5 | |||||||
6. Âm thanh(11 tiết) | 1 | 1 | 1 | 1 | 2.25 | |||||||
7. Ánh sáng(8 tiết) | 4 | 1 | 1 | 4 | 2.0 | |||||||
8. Tính chất từ của chất(3 tiết) - Nam châm - Từ trường | 1 | 1 | 1.0 | |||||||||
Số câu TN/ Số ý TL | 1 | 12 | 1 | 4 | 1 |
| 1 |
| 4 | 16 | ||
Điểm số | 1,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 |
| 1,0 |
| 6,0 | 4,0 | 10 | |
Tổng số điểm | 4,0 điểm | 3,0 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 10 điểm | 10 điểm |
- Điểm số dành cho mỗi chủ đề thuộc nửa đầu học kì = (Số tiết của mỗi chủ đề : Tổng số tiết nửa đầu học kì) x 2,5 điểm
- Điểm số dành cho mỗi chủ đề thuộc nửa sau học kì = (Số tiết của mỗi chủ đề : Tổng số tiết nửa sau học kì) x 7,5 điểm
Bảng đặc tả:
| Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu hỏi | Câu hỏi | ||
TL (Số ý) | TN (Số câu) | TL (ý) | TN (câu) | |||
1. Mở đầu ( 5 tiết) |
| 2 | ||||
Mở đầu | Nhận biết | - Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên |
|
| ||
Thông hiểu
| - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo |
| 1 | C1 | ||
- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). | 1 | C2 | ||||
Vận dụng | - Làm được báo cáo, thuyết trình. |
|
| |||
2. Nguyên tử, nguyên tố hóa học (8 tiết) |
| 3 | ||||
1- Nguyên tử 2- Nguyên tố hóa học | Nhận biết | - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. |
| 1 | C3 | |
Thông hiểu | - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyêntử). |
|
| |||
- Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. |
| 1 | C4 | |||
3. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết) |
| 2 | ||||
Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | Nhận biết | – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. |
| |||
– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. |
| 1 | C5 | |||
Thông hiểu
| Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. |
| 1 | C6 | ||
4. Phân tử (13 tiết) |
| 3 | ||||
- Phân tử; đơn chất; hợp chất - Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị) - Hoá trị; công thức hoá học | Nhận biết | - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. |
| 1 | C7 | |
– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. |
| 1 | C8 | |||
– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. |
| 1 | C9 | |||
Thông hiểu
| - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. |
|
| |||
– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. |
|
| ||||
– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….). |
|
| ||||
– Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…). |
|
| ||||
– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. |
|
| ||||
– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. |
|
| ||||
Vận dụng | – Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. |
|
| |||
Vận dụng cao | – Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. |
|
| |||
5. Tốc độ (10 tiết) | 1(3 ý) | 2 |
| |||
1. Tốc độ chuyển động 2. Đo tốc độ 3. Đồ thị quãng đường, thời gian | Nhận biết | Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. |
| 2 | C11,12 | |
- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. |
|
| ||||
Thông hiểu | Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. |
|
| |||
- Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. |
|
| ||||
- Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. |
|
| ||||
Vận dụng | Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. | 1(3 ý) |
| C19 | ||
- Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. |
|
| ||||
- Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). |
|
| ||||
Vận dụng cao | Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. |
|
| |||
6. Âm thanh. (11 tiết) | 1 (2 ý) |
| ||||
1. Mô tả sóng âm 2. Độ to và độ cao của âm 3. Phản xạ âm | Nhận biết | - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). |
| 1 | C10 | |
- Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. |
|
| ||||
- Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. |
|
| ||||
Thông hiểu | - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...). |
|
| |||
- Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. | 1 ( 2 ý) |
| C18 | |||
- Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. |
|
| ||||
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm. |
|
| ||||
Vận dụng | - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. |
|
| |||
- Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. |
|
| ||||
- Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. |
|
| ||||
- Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ. |
|
| ||||
Vận dụng cao | - Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp sao cho có đầy đủ các nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản. |
|
| |||
7. Ánh sáng (8 tiết) | 1(1ý) | 4 | ||||
1.Sự truyền ánh sáng 2. Sự phản xạánh sáng 3. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng | Nhận biết | - Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng. |
| 1 | C13 | |
- Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. |
| 2 | C14,16 | |||
- Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. |
|
| ||||
- Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. |
| 1 | C15 | |||
Thông hiểu | - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. |
|
| |||
- Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. |
|
| ||||
- Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. |
|
| ||||
Vận dụng | - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. |
|
| |||
- Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. |
|
| ||||
- Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. |
|
| ||||
- Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. |
|
| ||||
- Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. |
|
| ||||
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. |
|
| ||||
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. |
|
| ||||
Vận dụng cao | - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương phẳng. | 1 (1 ý) |
| C 20 | ||
- Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa,…) |
|
| ||||
8. Tính chất từ của chất(3 tiết) | 1(1 ý) |
| ||||
- Nam châm - Từ trường | Nhận biết | – Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; | 1 ( 1ý) |
| C17 | |
+ Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). |
|
| ||||
– Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường |
|
|
2. Đề thi cuối kì 1 KHTN 7 Cánh diều
2.1 Đề thi cuối học kì 1 môn KHTN 7
TRƯỜNG THCS ….. TỔ KHTN | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM 2024 - 2025 MÔN KHTN 7 |
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng.
Câu 1. Dụng cụ dùng để đo khối lượng là
A. Thước kẻ
B. Cân
C. Nhiệt kế.
D. Cả ba loại trên
Câu 2. Khối lượng của nguyên tử Carbon là:
A. 2 amu
B. 4 amu
C.6 amu.
D. 12 amu
Câu 3. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều:
A. Tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
C. Tăng dần của khối lượng nguyên tử.
D. Giảm dần của khối lượng nguyên tử.
Câu 4. Cho mô hình cấu tạo nguyên tử Aluminium như sau. Aluminium nằm ở chu kì:
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5
Câu 5. Có 4 vật A, B, C, D chuyển động với tốc độ lần lượt là 1m/s ; 2m/s ; 3m/s ; 4m/s. Vật chuyển động nhanh nhất là:
A. Vật A
B. Vật B
C. Vật C
D. Vật D.
Câu 6. Trong các đơn vị sau, đơn vị không dùng để đo tốc độ là:
A. km/s.
B. m/s
C. km/h.
D. s/m.
Câu 7. Đơn vị đo tần số là:
A. milimet
B. đêximet
C. hec
D. đêxiben
Câu 8. Bạn Nam dùng búa gõ nhẹ vào âm thoa 4 lần và thấy biên độ dao động của âm thoa lần lượt là: 0,1 mm; 0,13 mm; 0,15 mm; 0,17 mm. Khi đó, độ to của âm phát ra lớn nhất ở lần:
A. Lần 1
B. Lần 2
C. Lần 3
D. Lần 4
Câu 9. Cho các vật sau. Vật phản xạ âm kém nhất là:
A. Tấm đệm bông.
B. Tấm gỗ phẳng.
C. Tấm kính phẳng.
D. Tấm nhựa phẳng.
Câu 10. Âm thanh không truyền được qua môi trường:
A. Nước
B. Không khí
C. Thép
D. Chân không.
Câu 11. Cho hình vẽ bên. Tia phản xạ là tia:
A.Tia SI
B.Tia RI
C.Tia IR
D.Tia NI N
Câu 12. Ảnh của vật qua gương phẳng có độ lớn bằng:
A. bằng vật
B. nhỏ hơn vật
C. lớn hơn vật
D. không xác định được.
Câu 13. Cực từ Bắc và cực từ Nam của thanh Nam Châm được kí hiệu lần lượt là:
A. N và S
B. S và N
C. SN và NS
D. NS và SN
Câu 14. Không gian xung quanh nam châm tồn tại:
A. Từ trường.
B. Lực ma sát.
C. Lực đẩy.
D. Dòng điện .
Câu 15. Từ phổ là
A. Hình ảnh của các đường mạt sắt trong từ trường của nam châm.
B. Hình ảnh của các kim nam châm đặt gần một nam châm thẳng.
C. Hình ảnh của các hạt cát đặt trong từ trường của nam châm.
D. Hình ảnh của các hạt bụi đặt trong từ trường của nam châm.
Câu 16. Tác dụng của lõi sắt non bên trong nam châm điện là:
A. Làm tăng tác dụng từ của nam châm.
B. Làm giảm tác dụng từ của nam châm.
C. Làm tăng sức hút của nam châm.
D. Làm giảm sức hút của nam châm.
II. Tự luận:
Bài 1. (0,5 đ)
Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố có tên gọi sau: Hydrogen; Sodium.
Bài 2. (1,0 đ) Dùng các từ thích hợp sau để điền vào chỗ trống: (tác dụng từ; lõi sắt; nam châm điện; pin).
Cách chế tạo một nam châm điện đơn giản:
Dùng dây dẫn điện cuốn quanh một thanh sắt tạo thành một cuộn đây có ….(1)….. Nối hai đầu của cuộn dây với …..(2)…., trong cuộn dây có dòng điện chạy qua, khi đó ta được một ……(3)…….. Lõi sắt làm tăng ……(4)…… của ống dây có dòng điện chạy qua.
Bài 3. (1,25 đ)
Một ô tô đi từ Nam Định lúc 7 giờ đến Hà Nội lúc 9 giờ,
a)Tính thời gian ô tô đi từ Nam Định đến Hà Nội.
b)Tính tốc độ của ô tô, biết quãng đường từ Nam Định đến Hà Nội dài 90 km.
Bài 4. (1,0 đ)
Cho các vật sau: Miếng xốp, Tấm kính, Mặt gương, Đệm mút. Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm: Vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém,
Bài 5. (1,0 đ)
Chiếu một tia sáng đến gương phẳng. Biết góc tới bằng 450. Vẽ hình, chỉ rõ tia tới, tia phản xạ.
Bài 6. (1,0 đ)
Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố Al và O trong hợp chất Al2O3.
Biết Al = 27; O = 16
2.2 Đáp án đề thi cuối kì 1 KHTN 7
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng.
Câu 1. B Câu 2. D Câu 3. A Câu 4. B | Câu 5. D Câu 6. D Câu 7. C Câu 8. D | Câu 9. A Câu 10. D Câu 11. C Câu 12. A | Câu 13. A Câu 14. A Câu 15. A Câu 16. A |
II. Tự luận:
BÀI | NỘI DUNG | ĐIỂM | ||
Bài 1. (0,5 đ) | Kí hiệu hóa học của các nguyên tố : Hydrogen : H Sodium : Na | Mỗi ý đúng: 0,25 đ | ||
Bài 2. (1,0 đ) | 1. lõi sắt; 2. Pin; 3. nam châm điện; 4. tác dụng từ; | Mỗi ý đúng: 0,25 đ | ||
Bài 3. (1,25 đ) | a) Thời gian ô tô đi từ Nam Định đến Hà Nội : 9 – 7 = 2 (giờ) b) Tốc độ của ô tô từ Nam Định đến Hà Nội: v = s : t = 90 : 2 = 45 (km/h) | -Tính đúng: 0,5 đ -Viết đúng công thức: 0,25 đ -Tính đúng: 0,5 đ | ||
Bài 4. (1,0 đ)
| Vật phản xạ âm tốt là: Tấm kính, Mặt gương, Vật phản xạ âm kém là: Miếng xốp, Đệm mút. | Mỗi vật xếp đúng :0,25 đ | ||
Bài 5. (1,0 đ) |
| -Vẽ đúng hình: 0,5 đ -Chỉ đúng mỗi tia: 0,25 đ. | ||
Bài 6. (1,0 đ) | -Khối lượng của O trong Al2O3 là: 3 x 16 = 48 (amu) -Khối lượng của Al trong Al2O3 là: 2 x 27 = 54 (amu) -Khối lượng phân tử Al2O3. là: 48 + 54 = 102 (amu) -Phần trăm về khối lượng của Al trong hợp chất là: 54:102.100% = 52,94 % | Mỗi ý đúng : 0,25 đ |
2.3 Ma trận đề thi HK1 Khoa học tự nhiên 7
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số ý tự luận/ Số câu TN | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
Bài mở đầu (4 tiết) |
| 1 |
|
|
|
|
|
| 0 | 1 | 0.25 |
Chủ đề 1: Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (7 tiết) |
| 1 | 1 ý 0,5đ |
|
|
|
|
| 1 ý | 1 | 0.75 |
Chủ đề 2: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (5 tiết) |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
| 0 | 2 | 0.50 |
Chủ đề 3: Phân tử (13 tiết) |
|
|
|
|
|
| 1 ý 1,0đ |
| 1 ý | 0 | 1.00 |
Chủ đề 4: Tốc độ (10 tiết) |
| 2 | 1 ý 0,5đ |
| 1 ý 1,0đ |
|
|
| 2 ý | 2 | 2.00 |
Chủ đề 5: Âm thanh (10 tiết) | 1 ý 1,0đ | 3 |
| 1 |
|
|
|
| 1 ý | 4 | 2.00 |
Chủ đề 6: Ánh sáng (8 tiết) |
| 1 |
| 1 | 1 ý 1,0đ |
|
|
| 1 ý | 2 | 1.50 |
Chủ đề 7: Tính chất từ của chất (9 tiết) |
| 3 | 1 ý 1,0đ | 1 |
|
|
|
| 1 ý | 4 | 2.00 |
Số câu TN/ Số ý TL | 1 ý | 12 | 3 ý | 4 | 2 ý | 0 | 1 ý | 0 | 7 | 16 |
|
Điểm số | 1.0 | 3.0 | 2.0 | 1.0 | 2.0 | 0 | 1.0 | 0 |
| 4 | 10.0 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm | 3,0 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 10 điểm |
........
3. Đề thi cuối kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức
3.1 Đề thi cuối kì 1 KHTN 7
A. TRẮC NGIỆM: 5,0 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Kĩ năng trong việc tiến hành thí nghiệm là
A.quan sát, đo.
B. quan sát, phân loại , liên hệ.
C. quan sát, đo, dự đoán, phân loại, liên hệ.
D. đo, dự đoán, phân loại , liên hệ.
Câu 2: Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử?
A. Các hạt mang điện tích âm (electron).
B. Các hạt neutron và hạt proton.
C. Các hạt neutron không mang điện.
D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong.
Câu 3: Tốc độ của vật là
A. Quãng đường vật đi được trong 1s.
B. Thời gian vật đi hết quãng đường 1m.
C. Quãng đường vật đi được.
D. Thời gian vật đi hết quãng đường.
Câu 4: Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động?
A. Quãng đường.
B. Thời gian chuyển động.
C. Vận tốc.
D. Cả 3 đại lượng trên.
Câu 5: Đơn vị của tốc độ là
A. m/s.
B. m/h.
C. km/s.
D. dm/h.
Câu 6: Đơn vị dùng để đo độ cao của âm là
A. dB.
B. Hz.
C. Niu tơn.
D. kg.
Câu 7. Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào là đơn vị tần số dao động?
A. m/s.
B. Hz.
C. mm.
D. kg.
Câu 8: Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành
A. điện năng.
B. nhiệt năng.
C. hoá năng.
D. cơ năng.
Câu 9: Ký hiệu hóa học của nguyên tố Sodium là
A.Na
B.NA
C.na
D.S.
Câu 10: Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động có tốc độ không đổi có dạng là đường gì?
A. Đường thẳng.
B. Đường cong.
C. Đường tròn.
D. Đường gấp khúc.
Câu 11: Để tạo ra âm thanh tiếng đàn guiar ta cần:
A. Gãy 1 dây trên đàn guiar.
B. Dùng tay vỗ vào hộp đàn.
C. Dùng tay vỗ vào toàn bộ dây đàn
D. Dùng tay gõ vào cần đàn.
Câu 12. Sự lan truyền sóng âm phát ra từ một cái trống trong không khí:
A. Khi sóng âm phát ra từ một cái trống, mặt trống dao động.
B. Dao động của mặt trống làm lớp không khí tiếp xúc với nó dao động: nén, dãn.
C. Dao động của lớp không khí này làm cho lớp không khí kế tiếp dao động: dãn, nén.
D. Cứ thế, trong không khí xuất hiện các lớp không khí liên tục nén, dãn xen kẽ nhau.
Câu 13 Trường hợp nào dưới đây xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán?
A. Ánh sáng chiếu tới mặt gương.
B. Ánh sáng chiếu tới mặt nước.
C. Ánh sáng chiếu tới bề mặt kim loại sáng bóng.
D. Ánh sáng chiếu tới tấm thảm len.
Câu 14: Hiện tượng phản xạ khuếch tán khác hiện tượng phản xạ gương như thế nào?
A. Hiện tượng phản xạ khuếch tán quan sát được ảnh của vật còn hiện tượng phản xạ gương thì không.
B. Hiện tượng phản xạ khuếch tán không quan sát được ảnh của vật còn hiện tượng phản xạ gương thì có.
C. Khi chiếu chùm tia sáng song song đến bề mặt nhẵn thì bị phản xạ theo một hướng đối với hiện tượng phản xạ khuếch tán và theo mọi hướng đối với hiện tượng phản xạ gương.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 15: Copper (II) sulfate có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố Cu, S, O lần lượt là 40%, 20%, 40%. Khối lượng phân tử là 160amu. Công thức hóa học của copper (II) sulfate là:
A. CuSO4
B. CuO
C. CuS
D. Cu2(SO4)2
Câu 16: Một chiếc xe đi được quãng đường 600m trong 30s. Tốc độ của xe là:
A. 20 m/s
B. 2 m/s
C. 30 m/s
D. 3 m/s
Câu 17. Hãy làm thí nghiệm đơn giản về sóng âm: Rót nước vào phích và lắng nghe âm phát ra, giải thích hiện tượng
A. Khi rót nước, nước rơi va chạm vào nước trong phích tạo ra sóng âm
B. Khi rót nước, nước rơi va chạm vào nước trong phích tạo ra dao động, dao động truyền qua khối không khí trong phích tạo thành sóng âm
C. Khi rót nước, nước rơi va chạm vào nước trong phích truyền qua khối không khí trong phích tạo thành sóng âm
D. Khi rót nước, nước rơi truyền qua khối không khí trong phích tạo thành sóng âm
Câu 18. Những biện pháp nào sau đây để chống ô nhiễm tiếng ồn?
A. Giảm độ to của tiếng ồn phát ra
B. Ngăn chặn đường truyền âm
C. Làm cho âm truyền theo hướng khác
D. Cả ba biện pháp trên.
Câu 19: Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?
Câu 20. Phải đặt vật AB như thế nào để ảnh A’B’ cùng phương, cùng chiều với vật?
A. Đặt vật trước gương và song song với mặt gương.
B. Đặt vật sau gương và song song với mặt phẳng gương.
C. Đặt vật trước gương và vuông góc với mặt phẳng gương.
D. Đặt vật sau gương và vuông góc với mặt phẳng gương.
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Trình bày khái niệm về nguyên tố hóa học? Nêu cách biểu diễn nguyên tố hóa học.
Câu 2: (1,0 điểm) Nêu ý nghĩa của tốc độ? Nêu một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
Câu 3: (0,5 điểm) Liệt kê 5 phân tử mà em biết.
Câu 4: (1,0 điểm)
a. Giải thích âm từ một dây đàn ghi – ta được gảy truyền đến tai ta như thế nào?
b. Với dụng cụ thí nghiệm gồm: một ít hạt gạo một cái bát sứ một thìa inox một cái chảo bằng kim loại; một màng nylon bọc thức ăn; vài dây cao su. Hãy thiết kế phương án thí nghiệm chứng tỏ rằng khi dùng thìa inox gõ vào đáy chảo phát ra âm thanh dưới dạng sóng âm có thể truyền qua không khí tới màng nylon căng trên miệng bát sứ.
Câu 5: (0,5 điểm) Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong Hình 8.1.
Câu 6: (1,0 điểm) Trên hình 13.1 vẽ một tia sáng SI chiếu tới một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 450 .
a. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ
b.Tính độ lớn của góc phản xạ.
3.2 Đáp án đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 học kì 1
PHẦN TRẮC NGHIỆM
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
ĐÁP ÁN | C | B | A | C | A | B | B | A | A | A |
CÂU | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
ĐÁP ÁN | A | B | D | B | A | A | C | D | B | A |
PHẦN TỰ LUẬN
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số P trong hạt nhân. | 0,5đ |
- NTHH được biểu diễn bằng KHHH (gồm một hoặc hai chữ cái, trong đó chữ đầu được viết ở dạng chữ in hoa và chữ cái sau viết thường | 0,5đ | |
2 | - Ý nghĩa của tốc độ: Xác dịnh sự nhanh, chậm của chuyển động | 0,5đ |
- Một số đơn vị đo tốc độ: m/s; km/h | 0,5đ | |
3 | 5 phân tử đơn chất: Phân tử nitrogen, phân tử oxygen, phân tử nước, phân tử methane, phân tử carbon dioxide | 0,5đ |
4 | a. Âm từ một dây đàn ghi – ta được gảy truyền đến tai ta bằng cách: Khi dây đàn dao động làm cho lớp không khí tiếp xúc với nó dao động theo. Lớp không khí dao động này lại làm cho lớp không khí kế tiếp nó dao động. Cứ thế, các dao động của nguồn âm được không khí truyền tới tai ta, làm cho màng nhĩ dao động khiến ta cảm nhận được âm phát ra từ nguồn âm. | 0,5đ |
b. Bịt màng nylon căng trên miệng bát sứ, rắc vài hạt gạo lên trên. Dùng thìa inox gõ mạnh vào đáy chảo cho phát ra âm thanh ở gần miệng bát. Quan sát những hạt gạo trên màng nylon có bị nảy lên không. Nếu những hạt gạo bị nảy lên, điều đó chứng tỏ đáy chảo phát ra âm thanh dưới dạng sóng âm có thể truyền qua không khí tới màng nylon căng trên miệng bát sứ | 0,5đ | |
5 | - Xác định quãng đường chuyển động của người đi xe đạp từ A đến B: s = 30 m. Xác định thời gian chuyển động của người đi xe đạp từ A đến B: t = t B – t A = 10 – 0 = 10 s. - Xác định quãng đường người đi xe đạp đi được trong 1s: s : t = 30 : 10 = 3 m. |
|
6 | a. | 0,5đ |
b. Theo định luật phản xạ ánh sáng: Góc tới = góc phản xạ Mà i = 900 – 450 = 450 Vậy góc phản xạ r = 450. | 0,5đ |
..............
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
- NamNguyen ZjisadThích · Phản hồi · 6 · 18/12/22
- Phú TrầnThích · Phản hồi · 5 · 23/12/22
- Tú VyThích · Phản hồi · 4 · 31/12/20
- Jukuda Jun'zThích · Phản hồi · 1 · 27/12/22
- Hoàng Nguyễn HữuThích · Phản hồi · 0 · 04/01/23
- SongotenksThích · Phản hồi · 0 · 04/01/23
-