Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 65 Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 8 (Có đáp án + Ma trận)

TOP 65 Đề thi học kì 1 lớp 8 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 có đáp án, bản đặc tả và ma trận theo chương trình mới. Thông qua tài liệu này giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 1 cho học sinh của mình.

Với 65 đề kiểm tra học kì 1 lớp 8 Kết nối tri thức gồm các môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Hoạt động trải nghiệm, Công nghệ, Tin học, Giáo dục địa phương, GDCD... được biên soạn rất đa dạng với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 8 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn.

TOP 65 Đề thi học kì 1 lớp 8 Kết nối tri thức 2024 - 2025

Minh họa đề thi học kì 1 Ngữ văn 8

Đề thi cuối kì 1 môn Ngữ văn 8

UBND………

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

….…

ĐỀ KIỂM TRA- HỌC KỲ I

MÔN NGỮ VĂN LỚP 8

NĂM HỌC 2024 - 2025

Thời gian: 90 phút

(Không kể thời gian phát đề)

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

(1) “Lòng nhân ái không phải tự sinh ra con người đã có. Lòng nhân ái là một trong những phẩm chất hàng đầu, là văn hóa của mỗi một con người. Lòng nhân ái có được là do sự góp công của mỗi gia đình và nhà trường tạo lập cho các em thông qua các hoạt động trải nghiệm rèn luyện, học tập, sẻ chia, “đau với nỗi đau của người khác” …

(2) Lòng nhân ái rất cần trong đời sống, đó là nét văn hóa, là cốt cách của mỗi con người. Các hoạt động từ thiện đã và đang diễn ra tại Trường Quốc tế Global đã góp phần giúp các em học sinh xây dựng tính cộng đồng, tinh thần trách nhiệm, sẻ chia với mọi người và giúp người khi khó khăn hoạn nạn, phát triển toàn diện tri thức và đạo đức để trở thành những công dân ưu tú, có ích cho xã hội, gìn giữ được bản sắc văn hóa Việt Nam.”

(Trích Dạy trẻ lòng nhân ái ở trường quốc tế Global – theo Dân trí – ngày 14/2/2015)

Câu 1. (1.0 điểm) Xác định thể loại và nêu luận đề của đoạn ngữ liệu.

Câu 2. (1.0 điểm) Xác định một yếu tố Hán Việt và cho biết nghĩa của yếu tố Hán Việt trong câu in đậm.

Câu 3. (1.0 điểm) Tìm hai bằng chứng có trong đoạn ngữ liệu.

Câu 4. (1.0 điểm) Nêu luận điểm của đoạn ngữ (1).

Câu 5. (2.0 điểm) Từ vấn đề nghị luận được đặt ra, em rút ra bài học gì về lòng nhân ái? (Hãy viết đoạn văn trả lời từ 4 đến 6 dòng).

II. LÀM VĂN (4.0 điểm)

Môi trường sống đang ngày càng bị ô nhiễm. Bảo vệ môi trường sống là trách nhiệm của tất cả chúng ta. Em có suy nghĩ gì về nhận định “Học sinh cần có trách nhiệm với việc bảo vệ môi trường sống”. Hãy viết bài văn nghị luận về vấn đề trên.

Đáp án đề thi học kì 1 Ngữ văn 8

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

6.0

1

HS nêu được:

- Thể loại: Nghị luận.

- Luận đề: Bàn về lòng nhân ái của con người.

1.0

0.5

0.5

2

HS nêu được:

- Yếu tố Hán Việt: nhân, ái,...

- Ý nghĩa của yếu tố Hán Việt trên là: nhân nghĩa là người; ái nghĩa là yêu

1.0

0.5

0.5

3

HS nêu được 2 bằng chứng:

Bằng chứng trong đoạn ngữ liệu trên là:

- Sự góp công của mỗi gia đình và nhà trường tạo lập cho các em thông qua các hoạt động trải nghiệm rèn luyện, học tập, sẻ chia, “đau với nỗi đau của người khác”

- Các hoạt động từ thiện đã và đang diễn ra tại Trường Quốc tế Global

(HS nêu được 2 bằng chứng)

1.0

4

HS nêu được:

HS nêu được: Luận điểm trong đoạn ngữ liệu trên là:

- Lòng nhân ái là một trong những phẩm chất hàng đầu, là văn hóa của mỗi một con người: Lòng nhân ái là phẩm chất của con người

1.0

5

Từ vấn đề nghị luận được đặt ra, em rút ra bài học về lòng nhân ái cho bản thân

+ Lòng nhân ái rất cần trong đời sống, đó là nét văn hóa, là cốt cách của mỗi một con người

+ Lòng nhân ái là cách con người trao cho nhau tình thương mà không cần sự đền đáp, trả ơn từ người mình đã giúp đỡ.

+ Quan tâm đến những người xung quanh.

+ Chia sẻ, cảm thông với những nỗi đau của người khác.

+ Lòng nhân ái của con người trong thời chiến, thời bình

+ Phê phán những kẻ chỉ biết có mình, ích kỉ, vì lợi ích của bản thân, không quan tâm đến người khác.

+ Mỗi người phải rèn luyện cho mình đức tính tốt đó là: tinh thần yêu thương, san sẻ cho nhau trong cuộc sống; tự bản thân phải sống tốt và ngày càng hoàn thiện mình hơn.

2.0

II

VIẾT

Đề 1: Viết một bài văn nghị luận học sinh cần có trách nhiệm với việc bảo vệ môi trường sống.(4.0 điểm)

A. Hình thức và kỹ năng (1.0 điểm)

a. Đảm bảo đúng cấu trúc bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.

b. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

c. Bố cục mạch lạc.

d. Sáng tạo.

4.0

1.0

(0.25)

(0.25)

(0.25)

(0.25)

B. Nội dung (3.0 điểm)

* Mở bài (0.5 điểm)

- Nêu vấn đề cần bàn luận (0.25 điểm).

- Nêu ý kiến đối với vấn đề cần bàn luận (0.25 điểm).

*Thân bài (2.0 điểm)

1. Giải thích từ ngữ, ý kiến cần bàn luận (0.25 điểm)

- Trách nhiệm là nghĩa vụ, ý thức, công việc mà mỗi người phải hoàn thành với một công việc bất kỳ nào đó hoặc với vấn đề diễn ra xung quanh.

- Môi trường sống là nơi tồn tại và phát triển của con người. Ở đây, môi trường sống được hiểu chính là môi trường tự nhiên… Trách nhiệm bảo vệ môi trường là sự ràng buộc về ý thức, về hành động, là nghĩa vụ của con người đối với việc bảo vệ môi trường sống…

2. Bàn luận (1.25 điểm)

- Khẳng định vấn đề cần bàn luận và nhấn mạnh ý kiến (0.25 điểm):

+ Vấn đề cần bàn luận: bảo vệ môi trường sống là trách nhiệm của học sinh ở mọi lứa tuổi với những việc làm phù hợp với độ tuổi, khả năng,… của mình.

+ Ý kiến: hoàn toàn đồng tình với việc học sinh cần có trách nhiệm với việc bảo vệ môi trường sống.

- Lí lẽ và bằng chứng (1.0 điểm):

+ Lí lẽ 1: Môi trường sống có sự ảnh hưởng trực tiếp, đóng vai trò quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta… (0.25 điểm).

+ Bằng chứng 1: Con người sống trong lòng thiên nhiên, xã hội loài người duy trì và phát triển gắn chặt với thiên nhiên… (0.25 điểm).

+ Lí lẽ 2: Môi trường sống của chúng ta đang ngày càng ô nhiễm… (0.25 điểm).

+ Bằng chứng 2: WHO đã gọi tình trạng ô nhiễm môi trường không khí là “kẻ giết người thầm lặng” khi mà 92% dân số thế giới đang sống trong môi trường có chất lượng không khí ở dưới mức tiêu chuẩn của who,… (0.25 điểm).

3. Vai trò của học sinh (0.5 điểm)

- Học sinh là một phần không thể thiếu của xã hội. Học sinh cần phải có nhận thức đúng đắn về vấn đề bảo vệ môi trường sống, tham gia những hoạt động cụ thể, thiết thực bảo vệ môi trường nơi mình sinh sống và học tập,…

- Học sinh là một phần không thể thiếu của xã hội. Học sinh cần phải có nhận thức đúng đắn về vấn đề bảo vệ môi trường sống, tham gia những hoạt động cụ thể, thiết thực bảo vệ môi trường nơi mình sinh sống và học tập,…

* Kết bài (0.5 điểm)

- Khẳng định lại vấn đề (0.25 điểm).

- Nêu bài học (0.25 điểm).

3.0

(0.5)

(2.0)

(0.5)

Ma trận đề thi học kì 1 Ngữ văn 8

TT

Kĩ năng

Nội dung/

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

Đoạn trích

“Dạy trẻ lòng nhân ái ở trường quốc tế Global”.

0

2

0

2

0

2

60

2

Viết

Nghị luận về vấn đề học sinh cần có trách nhiệm với việc bảo vệ môi trường sống

0

1*

0

1*

0

2

40

Tổng

0

30

0

30

0

40

100%

Tỉ lệ %

30%

30%

40%

Tỉ lệ chung

60%

40%

2/ Bảng đặc tả

TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/

Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi

theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

1

Đọc hiểu

Đoạn trích

“Dạy trẻ lòng nhân ái ở trường quốc tế Global”.

Nhận biết:

- Nhận biết được thể loại của đoạn trích.

- Nhận biết được yếu tố Hán Việt.

- Nhận biết bằng chứng có trong đoạn trích.

Thông hiểu:

- Hiểu được luận đề của đoạn trích.

- Hiểu được luận điểm của đoạn trích.

- Hiểu được nghĩa của yếu tố Hán Việt.

Vận dụng:

- Từ vấn đề nghị luận rút ra bài học cho bản thân.

2 TL

2 TL

1 TL

2

Viết

Nghị luận về vấn đề học sinh cần có trách nhiệm với việc bảo vệ môi trường sống.

Nhận biết:

- Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản.

Thông hiểu:

- Hiểu được cách triển khai bài văn nghị luận.

Vận dụng:

- Viết được một bài văn nghị luận, ngôn ngữ trong sáng, giản dị, lý lẽ hợp lý, chặt chẽ có sử dụng bằng chứng rõ ràng và liên hệ đến bản thân.

- Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt bằng lời văn.

1 TL*

Tổng

2 TL

2 TL

2 TL

Tỉ lệ %

30

30

40

Tỉ lệ chung

60

40

.............

Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi cuối kì 1 lớp 8

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm