Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 1 Lý 12 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí 12 năm 2024 - 2025 gồm hệ thống kiến thức lý thuyết kèm theo các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận kèm theo. Tài liệu được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát nội dung đề minh họa 2025.

Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí 12 giúp học sinh tự ôn tập hiệu quả làm quen với các dạng bài tập trọng tâm. Hơn nữa, đề cương ôn thi học kì 1 Vật lí 12 được biên soạn gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức rõ ràng, dễ hiểu giúp các em tự tin bước vào kì thi học kì 1 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem: đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 12, đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 12.

1. Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

TRƯỜNG THPT……..

BỘ MÔN: VẬT LÍ

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025

MÔN: VẬT LÍ KHỐI 12

A. Lý Thuyết

Câu 1: Nội dung của mô hình động học phân tử về cấu tạo chất? So sánh khoảng cách phân tử, lực liên kết phân tử, chuyển động nhiệt của phân tử trong các trạng thái rắn lỏng khí?

Mô hình động học phân tử về cấu tạo chất:

- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.

- Các phân tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn.

- Giữa các phân tử có lực hút và đẩy gọi chung là lực liên kết phân tử. Khi các phân tử gần nhau thì lực đẩy chiếm ưu thế và khi xa nhau thì lực hút chiếm ưu thế.

Dựa vào các đặc điểm sau đây của phân tử có thể nêu được sơ lược cấu trúc của hầu hết các chất rắn, chất lỏng, chất khí:

- Khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực liên kết giữa chúng yếu.

- Các phân tử sắp xếp có trật tự thì lực liên kết giữa chúng mạnh.

Câu 2: Thế nào là quá trình chuyển thể? Gọi tên các quá trình chuyển thể? Giải thích quá trình nóng chảy, hóa hơi?

-Khi các điều kiện như nhiệt độ, áp suất thay đổi, chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác gọi là quá trình chuyển thể.

- Các quá trình chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, hóa hơi, ngưng tụ, kết tinh, thăng hoa.

- Nóng chảy: Khi chất rắn kết tinh được nung nóng đến nhiệt độ nóng chảy thì nhiệt lượng cung cấp cho khối chất làm lỏng liên kết giữa các phân tử chất rắn, quá trình nóng chảy xảy ra.

- Hóa hơi: ở nhiệt độ thường, các phân tử chất lỏng ở mặt thoáng có thể bật ra khỏi mặt thoáng trở thành phân tử hơi (phụ thuộc vao nhiệt độ, áp suất, diện tích mặt thoáng…), Khi tăng nhiệt độ đến nhiệt độ sôi, làm lỏng liên kết giữa các phân tử, sự hóa hơi xảy ra cả ở trong lòng chất lỏng.

Câu 3: Nội năng là gì? Nội năng phụ thuộc mấy yếu tố? Có mấy cách làm thay đổi nội năng của vật? Nêu ví dụ.

Trong nhiệt động lực học người ta gọi tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là nội năng của vật.

Nội năng phụ thuộc 2 yếu tố: là nhiệt độ và thể tích của vật.

Có 2 cách làm thay đổi nội năng của vật, là:

- Thực hiện công. Ví dụ: Khi cọ xát miếng kim loại lên mặt bàn thì miếng kim loại nóng lên, nội năng của nó đã thay đổi.

- Truyền nhiệt. Ví dụ: thả đồng xu vào một nồi nước sôi thì đồng xu sẽ bị nóng lên, nội năng của nó đã thay đổi.

.........

B. Bài tập

- Xác định độ biến thiên nội năng của một khối chất. Sự thực hiện đổi công, truyền nhiệt giữa các vật

- Xác định nhiệt độ, khối lượng chất của hệ cân bằng nhiệt

- Quy đổi nhiệt độ tương ứng giữa các thang nhiệt độ khác nhau.

- Xác định nhiệt lượng cần cung cấp cho một khối chất khi nhiệt độ thay đổi hoặc trong quá trình chuyển thể.

- Bài tập về nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng của một khối chất.

- Xác định các thông số trạng thái trong các đẳng quá trình, định luật Boyle, Charles, đồ thị các đường đẳng nhiệt, đẳng áp, đẳng tích.

- Phương trình trạng thái của một lượng khí xác đinh, phương trình claperon của chất khí. Tính khối lượng riêng, khối lượng mol của chất

- Xác định tốc độ trung bình, động năng phân tử …..theo áp suất, nhiệt độ.

III. Một bài tập tham khảo

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Câu 1. Hãy tìm ý không đúng với mô hình động học phân tử trong các ý sau:

A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
B. Các phân tử chuyển động không ngừng.
C. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.
D. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực liên kết phân tử.

Câu 2. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:

A. Lực liên kết giữa các phân tử càng mạnh thì khoảng cách giữa chúng càng lớn.
B. Khi các phân tử sắp xếp càng có trật tự thì lực liên kết giữa chúng càng mạnh.
C. Lực liên kết giữa các phân tử một chất ở thể rắn sẽ lớn hơn lực liên kết giữa các phân tử chất đó khi ở thể khí.
D. Lực liên kết giữa các phân tử gồm cả lực hút và lực đẩy.

Câu 3. Khi nấu ăn những món như: luộc, ninh, nấu cơm,... đến lúc sôi thì cần chỉnh nhỏ lửa lại bởi vì:

A. Để lửa to làm cho nhiệt độ trong nồi tăng nhanh sẽ làm hỏng đồ nấu trong nồi.
B. Để lửa nhỏ sẽ vẫn giữ cho trong nồi có nhiệt độ ổn định bằng nhiệt độ sôi của nước.
C. Lúc này để lửa nhỏ vì cần giảm nhiệt độ trong nồi xuống.
D. Lúc này cần làm cho nước trong nồi không bị sôi và hoá hơi

Câu 4. Hãy chỉ ra phương án sai trong các câu sau: Cùng một khối lượng của một chất nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về

A. thể tích.
B. khối lượng riêng.
C. kích thước của các nguyên tử.
D. trật tự của các nguyên tử

Câu 5. Nội năng của một vật là

A. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. năng lượng nhiệt của vật.
D. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 6. Nội năng của một vật phụ thuộc vào

A. nhiệt độ và thể tích của vật.
B. nhiệt độ, áp suất và thể tích của vật.
C. khoảng cách trung bình giữa các phân tử cấu tạo nên vật.
D. tốc độ trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 7. Hãy tìm câu sai trong các câu sau:

A. Nhiệt độ là đại lượng được dùng để mô tả mức độ nóng, lạnh của vật.
B. Nhiệt độ của một vật phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt của các vật tiếp xúc nhau và chiều truyền nhiệt năng.
D. Nhiệt độ của một vật là số đo nội năng của vật đó.

Câu 8. Chỉ số nhiệt độ của một vật khi ở trạng thái cân bằng nhiệt tính theo thang nhiệt độ Celsius so với nhiệt độ của vật đó tính theo thang nhiệt độ Kelvin sẽ

A. thấp hơn chính xác là 273,15 độ.
B. cao hơn chính xác là 273,15 độ.
C. thấp hơn chính xác là 273,16 độ.
D. cao hơn chính xác là 273,16 độ.

.........

2. Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí 12 Cánh diều

TRƯỜNG THPT……..

BỘ MÔN: VẬT LÍ

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025

MÔN: VẬT LÍ KHỐI 12

I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm).

Câu 1. Lực liên kết giữa các phân tử phân tử gồm:

A. lực hút.
B. lực đẩy.
C. lực hút và lực đẩy.
D. lực hút luôn lớn hơn lực đẩy.

Câu 2. Nhận định nào sau đây sai? Khi nói về mô hình động học phân tử về cấu tạo chất.

A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử, nguyên tử.
B. Giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy, lực hút luôn lớn hơn lực đẩy.
C. Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn.
D. Giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy, gọi chung là lực liên kết phân tử.

Câu 3. Ý nào sau đây là không đúng đối với chất rắn vô định hình.

A. Chất rắn vô định hình là các chất không có cấu trúc tinh thể và do đó không có dạng hình học xác định.
C. Các chất rắn vô định hình có nhiệt độ nóng chảy không xác định..
B. Các chất rắn vô định hình có tính đẳng hướng.
D. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Khi bị nung nóng, chúng mềm dần và chuyển sang thể lỏng.

Câu 4. Chọn ý Sai khi nói về đặc điểm của nhiệt độ?

A. Nhiệt độ cho ta biết được quá trình truyền nhiệt năng và chiều truyền nhiệt năng giữa hai vật tiếp xúc nhau.
B. Nhiệt độ cho ta biết trạng thái cân bằng nhiệt của hai vật tiếp xúc nhau.
C. Khi hai vật tiếp xúc nhau có nhiệt độ bằng nhau thì không có sự truyền nhiệt năng của chúng. Hai vật ở trạng thái cân bằng nhiệt.
D. Khi hai vật tiếp xúc nhau có nhiệt độ bằng nhau thì có sự truyền nhiệt năng của hai vật.

Câu 5. Cho nhiệt độ Kelvin là 300K, chuyển sang nhiệt độ Celsius.

A. -270C.
B. 270C.
C. 300C.
D. 3000C.

...........

III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm).

Câu 1. Chuyển đổi nhiệt độ từ thang Celsius là -2700C sang thang Kelvin bao nhiêu theo nhiệt độ K?

Câu 2. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là 34.104 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một cục nước đá có khối lượng 400 g là bao nhiêu MJ?

Câu 3. Hiệu suất lí tưởng của một động cơ nhiệt là bao nhiêu? biết rằng nhiệt độ của luồng khí nóng khi vào tua bin của động cơ là 500°C, và khi ra khỏi tuabin là 50°C.

Câu 4. Cho 9kg rượu ở nhiệt độ 380C. Cho nhiệt hóa hơi của thủy ngân là 8,57.105J/kg. Cho nhiệt dung riêng của rượu là c=2500J/kg.K. Nhiệt lượng cần làm hóa hơi hoàn toàn rượu ở 780C là bao nhiêu kJ?

Câu 5. Nén khí lí tưởng đẳng nhiệt từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì thấy áp suất tăng lên một lượng . Áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu kPa?

Câu 6. Có một lượng khí lí tưởng đựng trong bình. Áp suất của khí sẽ giảm đi bao nhiêu lần, nếu thể tích của bình tăng gấp ba lần, còn nhiệt độ thì giảm đi một nửa?

…………….……Hết……………………

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;

- Giám thị không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN

I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm).

CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp án
1C7A13D
2B8B14B
3C9B15A
4D10B16A
5B11A17A
6B12A18D

II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm).

CâuLệnh hỏiĐáp án(Đ/s)CâuLệnh hỏiĐáp án(Đ/s)
1a)Đ3a)S
b)Sb)Đ
c)Sc)S
d)Đd)S
2aS4a)S
b)Sb)S
c)Đc)Đ
d)Đd)Đ

III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm).

CâuĐáp ánCâuĐáp án
1348613
20,14580
30,5866

..........

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí 12

3. Đề cương ôn tập tập học kì 1 Vật lý 12 Kết nối tri thức

TRƯỜNG THPT……..

BỘ MÔN: VẬT LÍ

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025

MÔN: VẬT LÍ KHỐI 12

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN - 18 CÂU

Bài 1. Cấu trúc của các chất. Sự chuyển thể - ( 1NB )

Câu 1.1: Các nguyên tử, phân tử trong chất rắn

A. nằm ở những vị trí xác định và chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí cân bằng này.
B. nằm ở những vị trí cố định.
C. không có vị trí cố định mà luôn thay đổi.
D. nằm ở những vị trí cố định, sau một thời gian nào đó chúng lại chuyển sang một vị trí cố định khác.

Câu 1.2: Nhận xét nào sau đây về chất rắn là đúng:

A. có lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh
B. có lực tương tác giữa các phân tử rất yếu.
C. không có hình dạng xác định.
D. không có thể tích riêng xác định.

Câu 1.3: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về những đặc điểm của chất rắn?

A. Có khối lượng, hình dạng xác định, không có thể tích xác định.
B. Có khối lượng xác định, hình dạng và thể tích không xác định.
C. Có khối lượng, hình dạng, thể tích xác định.
D. Có khối lượng và thể tích xác định, hình dạng không xác định.

Câu 1.4: Vật rắn có hình dạng xác định vì phân tử cấu tạo nên vật rắn

A. không chuyển động.
B. đứng sát nhau.
C. chuyển động với vận tốc nhỏ không đáng kể.
D. chuyển động quanh một vị trí cân bằng xác định.

............

ii. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI – 12CÂU (6B – 4H – 6VD)

Câu 1.1: Cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.

b. Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén.

c. Vật ở thể lỏng có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng

d. Các chất không thể chuyển từ dạng này sang dạng khác

..............

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí 12

..........

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí 12

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Tìm thêm: Vật lý 12
Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm