Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2025 - 2026 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 1 Sinh 11 (Cấu trúc mới + 3 Sách)

Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 11 năm 2025 - 2026 được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991 và cấu trúc đề minh họa, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong học kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 11 năm 2025 gồm 3 sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều bao giới hạn các bài ôn tập kèm tổng hợp các dạng bài trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa có đáp án kèm theo. Qua đề cương ôn tập cuối học kì 1 Sinh học 11 giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương thi học kì 1 Toán 11, đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh 11.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 11 Cánh diều

TRƯỜNG THPT…………

BỘ MÔN: SINH HỌC

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 - 2026

MÔN: SINH KHỐI 11

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật

Ôn tập kiểm tra học kì I: Bài 6 đến bài 10.

MỘT SỐ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I. DINH DƯỠNG TIÊU Sinh ĐỘNG VẬT

Giai đoạn

Đặc điểm

Lấy thức ăn

- Là quá trình động vật lấy thức ăn từ môi trường sống.

Tiêu Sinh

thức ăn

- Là quá trình biến đổi chất dinh dưỡng phức tạp trong thức ăn thành những phân tử nhỏ, đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Gồm 2 kiểu:

+ Tiêu Sinh nội bào: trong tế bào, nhờ enzyme tiêu Sinh trong lysosome.

+ Tiêu Sinh ngoại bào: ngoài tế bào, tiêu Sinh Sinh học (enzyme) & tiêu Sinh cơ học.

- Cấu tạo hệ tiêu Sinh: Động vật chưa quan tiêu Sinh, ống tiêu Sinh, túi tiêu Sinh.

Hấp thụ

dinh dưỡng

- Là quá trình các chất dinh dưỡng từ cơ quan tiêu Sinh di chuyển vào cơ thể thông qua

hệ tuần hoàn. Chủ yếu qua ruột non (ĐV bậc cao).

Đồng Sinh

- Là quá trình tổng hợp các chất sống của cơ thể từ các chất dinh dưỡng được hệ tuần hoàn đưa đến các tế bào.

- Mục đích: cấu tạo nên cơ thể, cung cấp & dự trữ năng lượng.

Thải chất cặn

- Các chất không thể tiêu Sinh & hấp thu được được thải ra ngoài.

 

Động vật

chưa có cơ quan tiêu Sinh

Động vật

có túi tiêu Sinh

Động vật

có ống tiêu Sinh

Đối tượng

Động vật đơn bào

Ruột khoang, giun dẹp

- Hầu hết ĐVCXS và ĐVKXS

Hình thức

- Tiêu hoá nội bào

- Tiêu Sinh nội bào

- Tiêu Sinh ngoại bào

- Tiêu Sinh ngoại bào

Cấu tạo

- Cơ thể chỉ có 1 tế bào, không

có cơ quan tiêu Sinh.

- Túi tiêu Sinh gồm nhiều

tế bào, có 1 lỗ thông

- Hệ tiêu Sinh gồm nhiều cơ

quan, có 2 lỗ thông

Diễn biến

- Thực bào " TH nội bào "

xuất bào

- TH ngoại bào (enzyme) " hấp thụ " TH nội bào

- TH Sinh học: ruột non, dạ dày, miệng,... tiết enzyme.

- TH cơ học: miệng (nhai), dạ

dày (co bóp),...

II. HÔ HẤP ĐỘNGVẬT

Quá trình hô hấp gồm 5 giai đoạn: Thông khí " trao đổi khí ở cơ quan trao đổi khí " vận chuyển khí O2 và CO2 " trao đổi khí ở tế bào " hô hấp tế bào.

hấp qua bề mặt cơ

thể

- Đối tượng: ĐV đơn bào, đa bào bậc thấp (ruột khoang, giun đốt, giun dẹp,...)

- Đặc điểm:

+ Khí O2, CO2 khuếch tán trực tiếp qua bề mặt cơ thể (màng tế bào hoặc da)

+ Riêng giun đất: O2 từ ngoài " da " máu " tế bào " CO2 " máu " da " ngoài.

Hô hấp qua hệ thống ống khí

- Đối tượng: côn trùng, chân khớp sống trên cạn (châu chấu, gián, ruồi, ong,...)

- Đặc điểm:

+ O2 " lỗ thở " ống khí " tế bào " CO2 " ống khí " lỗ thở " ngoài.

+ Sự thông khí: hoạt động co dãn của cơ phần bụng.

+ Không cần hệ tuần hoàn (máu) để vận chuyển khí.

 

Hô hấp qua mang

- Đối tượng: cá, thân mềm, chân khớp sống dưới nước (cá, trai, cua, tôm, nòng nọc,...)

- Đặc điểm:

+ O2 trong nước " phiến mang " máu " tế bào " CO2 "máu " phiến mang " ngoài.

+ Nơi trao đổi khí với dòng nước: mao mạch trên phiến mang.

+ Sự thông khí: hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang miệng.

+ Ở cá xương, mao mạch mang xếp song song và ngược chiều với dòng nước bên ngoài.

 

 

Hô hấp bằng phổi

- Đối tượng: lưỡng cư, bò sát, chim & thú (ếch, cá sấu, chim, cá voi, hổ,...)

 

Lưỡng cư

Thú

Chim

 

 

Cơ quan hô

hấp

Phổi + da (chủ yếu)

Phổi

Phổi

Cấu tạo phổi

Ít phế nang

Nhiều phế nang

Túi khí

Sự thông khí

Nhờ hoạt động của cơ

thềm miệng

Nhờ các cơ hô hấp

tạo áp suất âm

Nhờ các cơ hô hấp

tạo áp suất âm

 

Hiệu quá

Thấp nhất (có khí

cặn trong phổi, máu

pha)

Trung bình (có khí

cặn trong phổi)

Rất cao (không có

khí cặn, luôn có khí

giàu O2 đi qua phổi)

III. TUẦN HOÀN ĐỘNG VẬT

Hệ tuần hoàn hở

- Đối tượng: chân khớp, một số thân mềm

- Máu chảy với áp lực thấp, tốc độ chậm.

- Khả năng phân phối máu đến các cơ quan chậm

- Máu tiếp xúc, trao đổi chất trực tiếp với tế bào

- Dòng máu: máu từ tim " động mạch " xoang cơ thể " tĩnh mạch " về tim (không có mao mạch).

Hệ tuần

hoàn kín

- Đối tượng: ĐVCXS, giun đốt, bạch tuộc, mực ống,...

- Áp lực máu cao, tốc độ máu chảy nhanh.

- Khả năng phân phối máu đến các cơ quan nhanh

- Máu trao đổi chất với tế bào quá mao mạch.

- Dòng máu: máu từ tim " động mạch " mao mạch " tĩnh mạch " về tim (máu chảy trong mạch kín).

 

Hệ tuần hoàn đơn

Hệ tuần hoàn kép

 

- Đối tượng:

- Tim: 2 ngăn

- Máu nuôi cơ thể: Đỏ tươi (giàu O2)

- Máu từ tim " động mạch mang " mao mạch mang " động mạch lưng " mao mạch cơ thể " tĩnh mạch " tim.

- Đối tượng: giun đất, bạch tuộc*, mực ống, lưỡng cư, bò sát, chim, thú,...

- Tim: 4 ngăn (chim, thú, cá sấu), 3 ngăn (lưỡng cư), 4 ngăn hụt (bò sát)

- Máu đi nuôi nuôi thể: đỏ tươi (chim, thú, cá sấu), pha (lưỡng cư, bò sát).

- Máu từ tim " động mạch chủ " mao mạch cơ thể " tĩnh mạch chủ " tim " động mạch phổi " mao mạch phổi " tĩnh

mạch phổi " về tim.

Cấu tạo và hoạt động của tim và hệ mạch

IV. MIỄN DỊCH NGƯỜI ĐỘNG VẬT

  • Các khái niệm: Kháng nguyên, kháng thể, vacxin, bệnh tự miễn

 

Miễn dịch không đặc

hiệu

Miễn dịch đặc hiệu

Miễn dịch thể dịch

Miễn dịch tế bào

 

Tính đặc hiệu

Sẵn có, không cần tiếp xúc trước với kháng

nguyên

Cần tiếp xúc trước và có tính đặc hiệu với từng kháng nguyên cụ thể

 

Nhân tố

tham gia

- Da, niêm mạc.

- Dịch tiết cơ thể.

- Các tế bào thực bào,...

- Tế bào trình diện

- Tế bào T hỗ trợ

- Tế bào B, tế bào B nhớ.

- Tương bào (TB plasma)

- Tế bào trình diện

- Tế bào T hỗ trợ

- Tế bào T độc, T độc nhớ

 

 

Cơ chế bảo vệ

- Ngăn chặn, hạn chế

- Thực bào vi khuẩn,

virus.

Kháng thể khớp với kháng nguyên tiêu diệt mầm

bệnh

Tế bào T độc tiết chất độc là tan tế bào nhiễm

Các đáp ứng miễn dịch

- Viêm, sốt, thực bào

- Tạo protein kháng khuẩn

- Đáp ứng nguyên phát (7 – 10 ngày): tiếp xúc lần đầu

- Đáp ứng thứ phát (2 – 3 ngày): tiếp xúc lần sau.

Phạm vi bảo vệ

Khắp cơ thể

Thể dịch (máu, sữa, dịch

bạch huyết)

Tế bào nhiễm

Khả năng nhớ

Không

Tốc độ

Nhanh

Chậm

Chậm

Hiệu quả

Không cao

Cao

Cao

B. BÀI TẬP MINH HỌA

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN(4,0 điểm):từ câu 1 đến câu 16

Câu 1. Phát biểu nào sau đây về vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh vật là không đúng?

A. Tất cả các cơ thể sống đều là hệ thống mở, luôn diễn ra đồng thời quá trình trao đổi chất và năng lượng môi trường.
B. Năng lượng trong quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng được sử dụng toàn bộ cho các hoạt động sống của sinh vật.
C. Năng lượng trong quá trình trao đổi vật chất và chuyển hoá năng lượng một phần được các sinh vật dự trữ, một phần sử dụng trong các hoạt động sống và lượng lớn được giải phóng trở lại môi trường dưới dạng nhiệt năng.
D. Cơ thể sử dụng năng lượng ATP cho các hoạt động sống cơ bản và trả lại môi trường một phần năng lượng dưới dạng nhiệt năng.

Câu 1.1: Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là

A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.
C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
D. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.

Câu 1.2: Trong các sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có khả năng tự dưỡng?

A. Tảo, cá, chim, rau, cây xà cừ.
B. Tảo, nấm, rau, lúa, cây xà cừ.
C. Con người, vật nuôi, cây trồng.
D. Tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ.

Câu 1.3: Nguồn năng lượng khởi đầu trong sinh giới là?

A. ATP
B. Nhiệt năng
C. Động năng
D. Quang năng

Câu 2. Khẳng định nào là không đúng về sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ?

A. Trao đổi ion khoáng từ bề mặt của keo đất với ion khoáng trên bề mặt rễ khi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
B. Ion khoáng hoà tan trong nước và xâm nhập vào rễ cây theo dòng nước liên kết.
C. Ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
D. Ion khoáng thẩm thấu theo sự chệnh lệch từ nồng độ cao đến thấp.

Câu 2.1: Sự trao đổi nước trong cây không có quá trình nào sau đây?

A. Thoát hơi nước ở lá
B. Hấp thu nước ở rễ
C. Vận chuyển trong mạch gỗ
D. Vận chuyển trong mạch rây

..........

II.PHẦN TN Đ/S (4 câu-4đ): từ câu 17 đến câu 20

BÀI 9: MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT

Câu 1:Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai về miễn dịch không đặc hiệu bảo vệ cơ thể chống lại mầm bệnh?

I. Nếu mầm bệnh vào cơ thể qua hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, … thì hàng rào bảo vệ đầu tiên của hệ miễn dịch đã sẵn sàng tiếp đón và tiêu diệt.

II. Mầm bệnh xâm nhập qua đường tiêu hóa sẽ không có hàng rào bảo vệ nào để chống lại mầm bệnh.

III. Mầm bệnh xâm nhập qua đường da sẽ có hàng rào bảo vệ là dịch nhày, lớp lông mao trên da.

IV. Miễn dịch không đặc hiệu thể hiện đáp ứng giống nhau chống lại các tác nhân gây bệnh khác nhau.

Câu 2: Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai về hàng rào bảo vệ miễn dịch không đặc hiệu?

I. Lớp dịch nhày khí quản chống lại mầm bệnh xâm nhập qua đường hô hấp.

II. Lớp dịch sừng của da thuộc hàng rào bảo vệ da, ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập .

III. Hệ sinh dục không có hàng rào bảo vệ của hệ miễn dịch không đặc hiệu.

IV. Lớp tế bào biểu mô lót tạo hàng rào vật lí và hoá học ngăn chặn mầm bệnh.

........

B. TỰ LUẬN

Câu 1. Hoàn thành bảng sau về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật trên cạn? Giải thích tại sao trong trồng trọt, phân hữu cơ (phân chuồng, phân xanh,…) thường được sử dụng để bón lót (bón vào đất trước khi gieo trồng), trong khi các loại phân vô cơ (đạm, kali) được dùng để bón thúc.

Giai đoạn

Cơ quan thực hiện

Con đường

Vai trò

Hấp thụ nước và

khoáng

 

 

 

Vận chuyển nước và

khoáng

 

 

 

Thoát hơi nước

 

 

 

Câu 2. Khái niệm quang hợp ở thực vật? Sau khi học xong về quang hợp ở thực vật, bạn Tuấn đã vẽ lại sơ đồ sau đây. Theo em, sơ đồ của bạn Tuấn đã chính xác hay chưa? Giải thích. Nếu chưa chính xác em sẽ sửa lại như thế nào cho đúng?

Câu 3. Đặc điểm của hệ sắc tố quang hợp? Có ý kiến cho rằng: "Tất cả thực vật đều có chlorophyll a". Dựa vào vai trò của chlorophyll a, em hãy cho biết ý kiến này đúng hay sai. Giải thích.

Câu 4. Phân biệt 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM. Ở những vùng có khí hậu nóng và khô nên trồng nhóm thực vật nào? Giải thích?

Câu 5. Trình bày các giai đoạn của quá trình hô hấp ở thực vật? Nêu một số biện pháp bảo quản rau xanh và hoa quả dựa trên nguyên tắc ức chế quá trình hô hấp?

Câu 6.

Mô tả đặc điểm từng giai đoạn của quá trình dinh dưỡng ở mỗi loài theo bảng sau:

Giai đoạn

Bọt biển

Thuỷ tức

Người

Lấy thức ăn

 

 

 

Tiêu hoá thức ăn

 

 

 

Hấp thụ chất dinh dưỡng

 

 

 

Tổng hợp (đồng hoá) các

chất

 

 

 

Thải chất cặn bã

 

 

 

So sánh ưu điểm của ống tiêu Sinh so với túi tiêu Sinh

 

Động vật có ống tiêu Sinh

Động vật có túi tiêu Sinh

Cơ quan tiêu Sinh

 

 

Thức ăn và chất cặn bã

 

 

Dịch tiêu Sinh

 

 

Câu 7. Khi nói về hô hấp bằng phổi, cho biết những nhận định sau đúng hay sai. Giải thích.

STT

Nội dung

Đúng

Sai

1

Phổi của chim, lưỡng cư, bò sát và thú được cấu tạo từ các phế nang

 

 

2

Ở động vật có phổi, lúc hít vào và thở ra luôn có không khí giàu O2 đi qua phổi

 

 

3

Ở thú, oxygen từ máu sẽ khuếch tán vào phế nang ở hoạt động hít vào.

 

 

4

Các loài chim, thú, bò sát chỉ hô hấp bằng phổi.

 

 

5

Thủy tức là động vật sống dưới nước nên hô hấp bằng mang.

 

 

6

Sự hít và và thở ra tạo điều kiện cho sự trao đổi khí liên tục ở phổi và tế bào.

 

 

7

Côn trùng thực hiện sự trao đổi khí nhờ hoạt động của hệ tuần hoàn.

 

 

8

Tim ngoài nhiệm vụ và máy bơm và hút máu thì còn là nơi dự trữ máu lâu

dài.

 

 

9

Máu chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển và trao đổi khí O2 và CO2

 

 

10

Dịch tuần hoàn ở một số loại động vật là hỗn hợp máu – dịch mô

 

 

Câu 8. Nêu mối quan hệ giữa quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào?

Tại sao cơ thể động vật bắt buộc phải lấy O2 từ môi trường và thải CO2 ra môi trường?

Câu 9.

a.Thế nào là tính tự động của tim? Nêu cơ chế hoạt động của hệ dẫn truyền tim?

b. Giả sử, nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút.

- Tính thời gian của một chu kì tim của loài động vật trên.

- Biết thời gian nghỉ của tâm nhĩ bằng 7/8 chu kì tim, thời gian nghỉ của tâm thất là 1,5 giây. Tìm thời gian của các pha trong chu kì hoạt động của tim ở loài động vật này?

Câu 10.

a. Trong giờ học thực hành giải phẫu người, bạn Tuấn nhận thấy tâm thất trái có thành rất dày và tâm thất phải lại có thành tương đối mỏng. Em hãy giúp bạn giải thích đặc điểm thích nghi này ở tim người.

b. Tại sao các vận động viên điền kinh sau khi thi đấu về tới đích vẫn phải tiếp tục hoạt động nhẹ nhàng cho tới khi nhịp tim đạt mức bình thường?

Câu 11. Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu? Phân tích ý nghĩa và vai trò của việc sử dụng vaccine?

Câu 12. Nêu cơ chế điều hoà cân bằng nội môi? Tại sao những người có thói quen ít uống nước hoặc ăn uống không lành mạnh thường có nguy cơ cao mắc bệnh sỏi thận? Nếu uống lượng nước vượt mức yêu cầu sẽ dẫn tới hậu quả gì. Giải thích?

........

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 11 Cánh diều

Đề cương cuối kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức năm 2025

TRƯỜNG THPT………

BỘ MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2025 – 2026

MÔN: SINH HỌC 11

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức. Học sinh ôn tập các kiến thức về:

- Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật.

- Hô hấp ở động vật.

- Tuần hoàn ở động vật.

2. Kĩ năng: Học sinh rèn luyện các kĩ năng:

- Làm bài trắc nghiệm

- Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng liên quan thực tiễn.

- Rèn luyện tư duy, kĩ năng quan sát, suy luận và so sánh.

- Rèn thói quen sinh hoạt luyện tập TDTT tốt cho sức khỏe.

II. NỘI DUNG

1. Cấu trúc đề thi:

Phần I: Gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 0,25đ/câu. Tổng điểm 3 điểm

Phần II: Gồm 2 câu trắc nghiệm dạng Đúng/Sai, 4 ý/câu. Tổng điểm: 2 điểm

+ HS trả lời chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm

+ HS trả lời chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm

+ HS trả lời chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm

+ HS trả lời chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn 4 câu. Mỗi câu ,5 điểm

Phần IV: Các câu hỏi tự luận. Gồm 3 câu. Tổng điểm 1 điểm

2. Câu hỏi minh họa

A. PHẦN I: Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án.

* Nhận biết

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng gồm có các giai đoạn là

A. lấy nước, lấy thức ăn, hấp thụ nước và đồng hóa các chất.
B. lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và đồng hóa các chất.
C. lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn và bài tiết chất thải.

D. tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và đồng hóa các chất.

Câu 2: Tiêu hóa nội bào, là quá trình tiêu hóa thức ăn

A. bên trong tế bào, nhờ quá trình hô hấp tế bào.
B. bên trong tế bào, nhờ các enzyme trong hệ tiêu hóa
C. bên ngoài tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học
D. bên trong tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học

Câu 3: Các động vật nào sau đây có túi tiêu hóa

A. San hô, thủy tức, sứa.
B. San hô, thủy tức, giun đất, sứa.
C. San hô, sứa, châu chấu.
D. San hô, thủy tức, châu chấu.

Câu 4: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở

A. thực quản.
B. dạ dày.
C. ruột non.
D. ruột già.

Câu 5: Enzyme nào dưới đây có trong nước bọt giúp thủy phân tinh bột trong thức ăn thành đường maltose?

A. Enzyme amylase.
B. Enzyme pepsin.
C. Enzyme lactase.
D. Enzyme sucrase.

Câu 6: Dịch mật có vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ chất nào sau đây?

A. Protein.
B. Tinh bột.
C. Lipid.
D. Protein và tinh bột.

Câu 7: Đặc điểm nào của ruột non tạo ra diện tích hấp thụ rất lớn từ 250 – 300 m2?

A. Ruột non có nhiều nếp gấp và dịch vị.
B. Ruột non có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao.
C. Có hình ống thằng dài 20 – 30 cm.
D. Phình to, có nhiều cơ co bóp và vi nhung mao.

Câu 8: Phát biểu nào đúng khi nói về vai trò của hô hấp?

A. Hô hấp lấy O2 từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống.
B. Hô hấp lấy CO2 từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống.
C. Hô hấp thải CO2 sinh ra từ quá trình chuyển hóa ra ngoài, làm mất cân bằng môi trường trong cơ thể.
D. Hô hấp lấy CO2 và thải ra O2 giúp đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể.

Câu 9: Bề mặt trao đổi khí là cơ quan hay bộ phận

A. các tế bào trao đổi O2 và CO2 với nhau.
B. trao đổi khí O2 và CO2 với tế bào.
C. trao đổi khí O2 và CO2 với môi trường.
D. trao đổi khí O2 và CO2 với động vật khác.

Câu 10: Động vật sau đây trao đổi khi qua ống khí là

A. giun đốt, châu chấu.
B. lươn, dế mèn.
C. ong, gián.
D. chim bồ câu, cá.

Câu 11: Thông khí ở côn trùng là

A. nhờ khí O2 và CO2 khuếch tán qua toàn bộ bề mặt cơ thể.
B. nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang miệng và khoang mang.
C. nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân, phối hợp với đóng, mở các van lỗ thở.
D. nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích các van lỗ thở, phối hợp với đóng, mở thành bụng.

...........

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 1 Sinh học 11

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo

TRƯỜNG THPT …………

BỘ MÔN: KHTN

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2025 – 2026

MÔN: SINH HỌC, LỚP 11

A- CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN

KHÁI QUÁT TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG TRONG SINH GIỚI

Câu 1: Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là

A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.
C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
D. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.

Câu 2: Phương thức dị dưỡng bao gồm

A. quang tự dưỡng và quang dị dưỡng.
B. hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng.
C. quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng.
D. quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.

Câu 3: Loài vi khuẩn nào sau đây trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng theo phương thức quang tự dưỡng?

A. Vi khuẩn lam.
B. Vi khuẩn nitrate hóa.
C. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục
D. Vi khuẩn E.Coli

Câu 4: Nhóm sinh vật nào sau đây thuộc quang dị dưỡng?

A. Thực vât, vi khuẩn lam
B. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu tía.
C. Vi khuẩn nitrat hóa.
D. Động vật, nấm.

Câu 5. Sinh vật nào trong các sinh vật dưới đây có khả năng tự dưỡng?

A. Bò
C. Vi khuẩn lam
D. Hổ

Câu 6. Sinh vật nào trong các sinh vật dưới đây không có khả năng tự dưỡng?

A. Thực vật
B. Tảo
C. Vi khuẩn lam
D. Bò

Câu 7: Ý nào sau đây đúng khi nói về phương thức tự dưỡng?

A. Sinh vật lấy chất hữu cơ từ sinh vật khác để tiến hành trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
B. Sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ.
C. Sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ phức tập thành chất đơn giản.
D. Sinh vật có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

...........


B- CÂU HỎI ĐÚNG/SAI

Câu 1. Hình sau đây mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở. Quan sát và cho biết mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?



a. [A] là tĩnh mạch, [B] là động mạch.
b. Có một đoạn máu không chảy trong mạch kín.
c. Dịch tuần hoàn là máu thuần túy không lẫn dịch mô.
d. Dịch tuần hoàn trao đổi chất với tế bào qua mao mạch.

............

C- CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1: Vào những ngày nắng nóng, thường xuất hiện hiện tượng cá nổi đầu ở các ao nuôi. Giải thích hiện tượng này và cho biết người nuôi cá cần làm gìtrong những trường hợp này.

Câu 2: Nêu ý nghĩa của việc xử phạt người hút thuốc lá nơi công cộng và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá.

Câu 3: Giải thích vì sao sau cơn mưa lớn, giun đất thường chui lên khỏi mặt đất.

Câu 4: Hút thuốc lá có hại như thế nào đối với hệ hô hấp?

.................

Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 11

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về
Tìm thêm: Sinh học 11
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo